1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Cánh diều

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Cánh diều

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Cánh diều: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Cánh diều, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo chương trình học Toán 7, sách Cánh diều, với cấu trúc và độ khó tương tự như đề thi chính thức.

Đề thi này bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.

I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)

    Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1. 

    Quan sát biểu đồ dưới đây và cho biết tỉ lệ phần trăm học sinh được điểm xuất sắc (điểm 9, 10) so với học sinh cả lớp là:

    Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Cánh diều 0 1

    A. 37%;

    B. 37,5%;

    C. 38%;

    D. 38,5%.

    Câu 2. Cho \(\Delta ABC\) có \(\angle A = {55^0}\,,\,\angle B = {85^0}\) thì quan hệ giữa ba cạnh \(AB,AC,BC\) là:

    A. \(BC > AC > AB\)

    B. \(AB > BC > AC\)

    C. \(AB > AC > BC\)

    D. \(AC > BC > AB\)

    Câu 3. Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh?

    A. 4

    B. 6

    C. 8

    D. 12

    Câu 4: Thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thoi có 2 đường chéo 8 cm, 12 cm; chiều cao 20 cm là:

    A. \(960c{m^2}\)

    B. \(960c{m^3}\)

    C. \(1920c{m^3}\)

    D. \(1920c{m^2}\)

    Câu 5. Tính \(2{x^3}.5{x^4}\)ta thu được kết quả là:

    A. \(10{x^4}\)

    B. \(10{x^3}\)

    C. \(10{x^7}\)

    D. \(10{x^{12}}\)

    Câu 6. Hệ số cao nhất của đa thức M = 10x2 – 4x + 3 – 5x là

    A. 10;

    B. -4;

    C. 3;

    D. -5.

    Câu 7. Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM = 9 cm. Gọi G là trọng tâm của tam giác. Tính độ dài GM?

    A. GM = 6 cm;

    B. GM = 9 cm;

    C. GM = 3 cm;

    D. GM = 18 cm.

    Câu 8. Đội múa có 1 bạn nam và 5 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn để phỏng vấn. Biết mỗi bạn đều có khả năng được chọn. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn là nam”.

    A. 1

    B. \(\dfrac{1}{5}\)

    C. \(\dfrac{5}{6}\)

    D. \(\dfrac{1}{6}\)

    II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

    Bài 1. (1 điểm) Tìm \(x\) biết:

    a) \(\dfrac{1}{{12}} + x = \dfrac{{ - 11}}{{12}}\)

    b) \(\dfrac{{2x - 1}}{{27}} = \dfrac{3}{{2x - 1}}\)

    Bài 2. (1,5 điểm) Ba đội công nhân tham gia làm đường và phải làm ba khối lượng công việc như nhau. Để hoàn thành công việc, đội I cần 4 ngày, đội II cần 6 ngày và đội III cần 8 ngày. Tính số công nhân của mỗi đội, biết rằng đội I có nhiều hơn đội II là 4 người (năng suất mỗi người như nhau).

    Bài 3. (1,5 điểm) Cho các đa thức:

    \(A\left( x \right) = 2\,{x^4} - 5\,{x^3} + 7\,x - 5 + 4\,{x^3} + 3\,{x^2} + 2\,x + 3\)

    \(B\left( x \right) = 5\,{x^4} - 3\,{x^3} + 5\,x - 3\,{x^4} - 2\,{x^3}\, + 9 - 6\,x\)

    \(C\left( x \right) = {x^4} + 4\,{x^2} + 5\)

    a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức \(A\left( x \right),\,B\left( x \right)\) theo lũy thừa giảm dần của biến.

    b) Tính \(A\left( x \right) + B\left( x \right);\,A\left( x \right) - B\left( x \right)\).

    c) Chứng minh rằng đa thức \(C\left( x \right)\) không có nghiệm.

    Bài 4. (3,5 điểm) Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(A\) , đường cao \(AH\left( {H \in BC} \right).\)

    a) Chứng minh \(\Delta AHB = \Delta AHC.\)

    b) Từ \(H\) kẻ đường thẳng song song với \(AC\) cắt \(AB\) tại \(D.\) Chứng minh \(AD = DH\)

    c) Gọi \(E\) là trung điểm \(AC,\,CD\) cắt \(AH\) tại G. Chứng minh \(B,G,E\) thẳng hàng.

    d) Chứng minh chu vi \(\Delta ABC > AH + 3BG\).

    Bài 5. (0,5 điểm) 

    Cho đa thức \(f\left( x \right) = a\,{x^3} + b{x^2} + cx + d\) với \(a\) là số nguyên dương và \(f\left( 5 \right) - f\left( 4 \right) = 2019\). Chứng minh \(f\left( 7 \right) - f\left( 2 \right)\) là hợp số.

    Lời giải

      I. Trắc nghiệm:

      1. B

      2. D

      3. D

      4. B

      5. C

      6. D

      7. C

      8. D

      Câu 1:

      Phương pháp:

      Tìm số học sinh được điểm xuất sắc

      Tìm tổng số học sinh của lớp 7A

      Tìm tỉ số phần trăm học sinh được điểm xuất sắc (điểm 9, 10) so với học sinh cả lớp.

      Cách giải:

      Số học sinh được điểm xuất sắc là: 9 + 6 = 15 (học sinh).

      Tổng số học sinh của lớp 7A là: 2 + 2 + 3 + 4 + 14 + 9 + 6 = 40 (học sinh).

      Tỉ số phần trăm học sinh được điểm xuất sắc (điểm 9, 10) so với học sinh cả lớp là:

      (15 : 40).100% = 37,5%

      Vậy tỉ số phần trăm học sinh được điểm xuất sắc (điểm 9, 10) so với học sinh cả lớp là 37,5%.

      Chọn B.

      Câu 2:

      Phương pháp: Dựa vào mối quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác để so sánh các cạnh với nhau.

      Cách giải:

      Ta có: \(\angle C = {180^0} - \left( {{{55}^0} + {{85}^0}} \right) = {40^0}\).

      \( \Rightarrow \angle C < \angle A < \angle B\)

      \( \Rightarrow AB < BC < AC\) hay \(AC > BC > AB\).

      Chọn D.

      Câu 3:

      Phương pháp

      Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh

      Lời giải

      Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh.

      Chọn D

      Câu 4.

      Phương pháp

      Thể tích hình lăng trụ đứng = Diện tích đáy. Chiều cao

      Diện tích hình thoi = \(\dfrac{1}{2}\). Tích 2 đường chéo

      Lời giải

      Diện tích đáy của lăng trụ là: \(S = \dfrac{1}{2}.8.12 = 48\left( {c{m^2}} \right)\)

      Thể tích hình lăng trụ đó là: \(V = S.h = 48.20 = 960\left( {c{m^3}} \right)\)

      Chọn B

      Câu 5:

      Phương pháp:

      Ta có công thức nhân hai lũy thừa \({a^n}.{a^m} = {a^{n + m}}\)

      Cách giải:

      \(2{x^3}.5{x^4} = 10.{x^{3 + 4}} = 10{x^7}\)

      Chọn C.

      Câu 6:

      Phương pháp:

      Hệ số cao nhất của đa thức là hệ số của hạng tử có bậc cao nhất trong đa thức.

      Cách giải:

      Đa thức M = 10x2 – 4x + 3 – 5x5 có hệ số cao nhất là -5.

      Chọn D

      Chú ý: Hệ số cao nhất không phải hệ số lớn nhất trong đa thức.

      Câu 7:

      Phương pháp: Nếu \(\Delta ABC\) có trung tuyến \(AM\) và trọng tâm \(G\) thì \(AG = \dfrac{2}{3}AM\).

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Cánh diều 1 1

      Nếu \(\Delta ABC\) có trung tuyến \(AM\) và trọng tâm \(G\) thì \(GM = \dfrac{1}{3}AM = \dfrac{1}{3}.9 = 3(cm)\).

      Chọn C.

      Câu 8:

      Phương pháp:

      Tìm tất cả số khả năng có thể xảy ra và số kết quả thuận lợi cho biến cố đó.

      Cách giải:

      Mỗi bạn đều có khả năng được chọn nên có 6 kết quả có thể xảy ra.

      Có một kết quả thuận lợi cho biến cố “Bạn được chọn là nam”.

      Xác suất của biến cố bạn được chọn là nam là \(\dfrac{1}{6}\)

      Chọn D.

      II. TỰ LUẬN

      Bài 1:

       Phương pháp:

      a) Thực hiện các phép toán với phân số.

      b) Vận dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau: Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(ad = bc\).

      Cách giải:

      a) \(\dfrac{1}{{12}} + x = \dfrac{{ - 11}}{{12}}\)

      \(\begin{array}{l}x = \dfrac{{ - 11}}{{12}} - \dfrac{1}{{12}}\\x = \dfrac{{ - 11 - 1}}{{12}}\\x = \dfrac{{ - 12}}{{12}} = - 1\end{array}\)

      Vậy phương trình có nghiệm là \(x = - 1\)

      b) \(\dfrac{{2x - 1}}{{27}} = \dfrac{3}{{2x - 1}}\)

      \(\begin{array}{l}{\left( {2x - 1} \right)^2} = 27.3 = 81\\{\left( {2x - 1} \right)^2} = {\left( { \pm 9} \right)^2}\end{array}\)

      Trường hợp 1:

      \(\begin{array}{l}2x - 1 = 9\\2x = 10\\x = 5\end{array}\)

      Trường hợp 2:

      \(\begin{array}{l}2x - 1 = - 9\\2x = - 8\\x = - 4\end{array}\)

      Vậy phương trình có nghiệm là \(x = 5\) hoặc \(x = - 4\)

      Bài 2:

      Phương pháp:

      Gọi số công nhân của 3 đội lần lượt là \(x,y,z\) (điều kiện: \(x,y,z \in {\mathbb{N}^*}\))

      Vận dụng kiến thức về tỉ lệ nghịch để tìm các đại lượng của đề bài.

      Cách giải:

      Gọi số công nhân của 3 đội lần lượt là \(x,y,z\) (điều kiện: \(x,y,z \in {\mathbb{N}^*}\))

      Vì đội I có nhiều hơn đội II là \(4\) người nên: \(x - y = 4\)

      Vì số năng suất mỗi người là như sau, nên số người và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên ta có:

      \(4x = 6y = 8z\) hay \(\dfrac{x}{{\dfrac{1}{4}}} = \dfrac{y}{{\dfrac{1}{6}}} = \dfrac{z}{{\dfrac{1}{8}}}\)

      Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \(\dfrac{x}{{\dfrac{1}{4}}} = \dfrac{y}{{\dfrac{1}{6}}} = \dfrac{z}{{\dfrac{1}{8}}} = \dfrac{{x - y}}{{\dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{6}}} = \dfrac{4}{{\dfrac{1}{{12}}}} = 48\)

      Từ \(\dfrac{x}{{\dfrac{1}{4}}} = 48 \Rightarrow x = 12\) (tmđk)

      \(\dfrac{y}{{\dfrac{1}{6}}} = 48 \Rightarrow y = 8\) (tmđk)

      \(\dfrac{z}{{\dfrac{1}{8}}} = 48 \Rightarrow x = 6\) (tmđk)

      Vậy số công nhân của \(3\) đội lần lượt là: \(12\) công nhân, \(8\) công nhân, \(6\) công nhân.

      Bài 3:

      Phương pháp:

      a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức \(A\left( x \right),\,B\left( x \right)\) theo lũy thừa giảm dần của biến.

      b) Tính \(A\left( x \right) + B\left( x \right);\,A\left( x \right) - B\left( x \right)\).

      c) Chứng minh rằng đa thức \(C\left( x \right)\) không có nghiệm.

      Cách giải:

      a) Thu gọn:

      \(\begin{array}{l}A\left( x \right) = 2\,{x^4} - 5\,{x^3} + 7\,x - 5 + 4\,{x^3} + 3\,{x^2} + 2\,x + 3\\A\left( x \right) = 2\,{x^4} + \left( { - 5\,{x^3} + 4\,{x^3}} \right) + 3{x^2} + \left( {7\,x + 2\,x} \right) - 5 + 3\\A\left( x \right) = 2\,{x^4} - {x^3} + 3\,{x^2} + 9\,x\, - 2\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}B\left( x \right) = 5\,{x^4} - 3\,{x^3} + 5\,x - 3\,{x^4} - 2\,{x^3}\, + 9 - 6\,x\\B\left( x \right) = \left( {5\,{x^4} - 3\,{x^4}} \right) + \left( { - 3\,{x^3} - 2\,{x^3}} \right) + \left( {5\,x - 6\,x} \right) + 9\\B\left( x \right) = \,\,\,\,\,\,2\,{x^4}\, - \,5{x^3} - x + 9\end{array}\)

      b) Tính \(A\left( x \right) + B\left( x \right);\,A\left( x \right) - B\left( x \right)\).

      \(\begin{array}{l} + )\,A\left( x \right) + B\left( x \right) = \left( {2\,{x^4} - {x^3} + 3\,{x^2} + 9\,x - 2} \right) + \left( {2\,{x^4} - 5\,{x^3} - x + 9} \right)\\ = \left( {2\,{x^4} + 2\,{x^4}} \right) + \left( { - {x^3} - 5\,{x^3}} \right) + 3\,{x^2} + \left( {9\,x - x} \right) + \left( { - 2 + 9} \right)\\ = \,\,\,4\,{x^4} - 6\,{x^3} + 3\,{x^2} + 8\,x + 7\end{array}\)

      \(\begin{array}{l} + )\,A\left( x \right) - B\left( x \right) = \left( {2\,{x^4} - {x^3} + 3\,{x^2} + 9\,x - 2} \right) - \left( {2\,{x^4} - 5\,{x^3} - x + 9} \right)\\ = \left( {2\,{x^4} - \,{x^3} + 3\,{x^2} + 9\,x - 2} \right) - 2\,{x^4} + 5\,{x^3} + x - 9\\ = \left( {2\,{x^4} - \,2\,{x^4}} \right) + \left( { - {x^3} + 5\,{x^3}} \right) + 3\,{x^2} + \left( {9\,x + x} \right) + \left( { - 2 - 9} \right)\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4\,{x^3} + \,3\,{x^2} + 10\,x - 11\end{array}\)

      c) Chứng minh rằng đa thức \(C\left( x \right)\) không có nghiệm.

      Ta có: \(C\left( x \right) = {x^4} + 4\,{x^2} + 5\).

      Vì \({x^4}\, > 0,\,\,\forall \,x\) và \({x^2} > 0,\,\forall \,x\) nên \(C\left( x \right) > 0,\,\,\forall \,x.\)

      \( \Rightarrow \) không có giá trị nào của \(x\) làm cho \(C\left( x \right) = 0\).

      \( \Rightarrow \,C\left( x \right)\) là đa thức không có nghiệm.

      Bài 4: Phương pháp:

      a) Chứng minh hai tam giác bằng nhau.

      b) Chứng minh \(\Delta DHA\) cân tại \(D\)

      \( \Rightarrow AD = DH\) (hai cạnh bên của tam giác cân)

      c) Chứng minh \(DB = DA\) hay D là trung điểm của AB.

      Suy ra \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\), \(BE\) là một đường trung tuyến của \(\Delta ABC\) nên nó đi qua G. Từ đó suy ra \(B,E,G\) thẳng hàng.

      d) Chứng minh dựa vào bất đẳng thức tam giác, tính chất đường trung tuyến của tam giác.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Cánh diều 1 2

      a) Xét hai tam giác: \(\Delta AHB\& \Delta AHC.\)

      Ta có: \(\angle AHB = \angle AHC = {90^0}\,\left( {gt} \right)\)

      \(AB = AC\) và \(\angle B = \angle C\) (do tam giác \(ABC\) cân tại \(A\))

       \( \Rightarrow \Delta AHB = \Delta AHC.\) (cạnh huyền góc nhọn)

      b) Chứng minh \(AD = DH\)

      Vì \(\Delta ABC\) cân tại A nên AH vừa là đường cao vừa là đường phân giác

      \( \Rightarrow \angle {A_1} = \angle {A_2}\) (2)

      Mà \(\angle {H_2} = \angle {A_2}\) (1) (hai góc ở vị trí so le trong)

      Từu (1) và (2) suy ra: \(\angle {A_1} = \angle {H_2}\,\,\,\left( 3 \right)\)

      Tam giác \(DHA\) có hai góc ở đáy bằng nhau \(\left( {\angle {A_1} = \angle {H_2}\,\,\,\,\,(cmt)} \right)\)

      \( \Rightarrow \Delta DHA\) cân tại \(D\)

      \( \Rightarrow AD = DH\) (hai cạnh bên của tam giác cân)

      c)

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Cánh diều 1 3

      Vì \(DH//AC\left( {gt} \right)\) nên \(\angle ACB = \angle {H_1}\) (hai góc ở vị trí đồng vị) (1)

      Mà \(\angle ACB = \angle ABC\) (do tam giác \(ABC\) cân tại A) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra: \(\angle {H_1} = \angle ABC\)

      Xét \(\Delta DHB\) có: \(\angle {H_1} = \angle ABC\)(cmt)

      Nên \(\Delta DHB\) cân tại D. Do đó: \(DB = DH\)

      Mặt khác: \(AD = DH\) (chứng minh a))

      Suy ra: \(AD = DB\) Tức D là trung điểm của AB.

      Xét \(\Delta ABC\) có DC là đường trung tuyến ứng với cạnh AB

      AH là đường trung tuyến ứng với cạnh BC

      Mà \(CD \cap AH = G\) (giả thiết)

      \( \Rightarrow G\) là trọng tâm của \(\Delta ABC\)

      Do đó: đường trung tuyến BE đi qua điểm G, hay nói cách khác \(B,E,G\) thẳng hàng.

      d) Ta có: \(DC,BE,AH\) lần lượt là đường trung tuyến ứng với các cạnh \(AB;AC;BC\)

      Khi đó:

      \(\begin{array}{l}2DC < AC + BC\\2BE < AB + BC\\2AH < AB + BC\\ \Rightarrow 2.\left( {DC + BE + AH} \right) < 2.\left( {AB + AC + BC} \right)\\ \Rightarrow \,\,\,\,\,\,\,\,DC + BE + AH < AB + AC + BC\end{array}\)

      Mà \(DC = BE\,\) (do \(\Delta ABC\) cân tại A)

      \(\begin{array}{l}\, \Rightarrow DC + BE + AH < AB + AC + BC\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2.BE + AH < AB + AC + BC\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2.\dfrac{3}{2}.BG + AH < AB + AC + BC\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3BG + AH < AB + AC + BC\\Hay\,\,AB + AC + BC > AH + 3BG\,\end{array}\)

      Vậy: \(AB + AC + BC > AH + 3BG\)

      Câu 5:

      Phương pháp:

      Chứng minh \(f\left( 7 \right) - f\left( 2 \right)\) là một hợp số ta chứng minh nó có thể phân tích được thành tích của hai số tự nhiên nhỏ hơn nó.

      *Lưu ý: Hợp số là một số tự nhiên có thể biểu diễn thành tích của hai số tự nhiên khác nhỏ hơn nó.

      Cách giải:

      Ta có:

      \(f\left( 5 \right) = 125.a + 25.b + 5.c + d\)

      \(f\left( 4 \right) = 64a + 16.b + 4.c + d\)

      \( \Rightarrow f\left( 5 \right) - f\left( 4 \right) = 61a + 9b + c = 2019\)

      Lại có:

      \(f\left( 7 \right) = 343.a + 49.b + 7c + d\)

      \(f\left( 2 \right) = 8a + 4b + 2c + d\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow f\left( 7 \right) - f\left( 2 \right)\\ = 335a + 45b + 5c\\ = 5.\left( {67a + 9b + c} \right)\\ = 5.1019\end{array}\)

      \( \Rightarrow f\left( 7 \right) - f\left( 2 \right)\) là hợp số. (đpcm).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)

      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1. 

      Quan sát biểu đồ dưới đây và cho biết tỉ lệ phần trăm học sinh được điểm xuất sắc (điểm 9, 10) so với học sinh cả lớp là:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Cánh diều 1

      A. 37%;

      B. 37,5%;

      C. 38%;

      D. 38,5%.

      Câu 2. Cho \(\Delta ABC\) có \(\angle A = {55^0}\,,\,\angle B = {85^0}\) thì quan hệ giữa ba cạnh \(AB,AC,BC\) là:

      A. \(BC > AC > AB\)

      B. \(AB > BC > AC\)

      C. \(AB > AC > BC\)

      D. \(AC > BC > AB\)

      Câu 3. Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh?

      A. 4

      B. 6

      C. 8

      D. 12

      Câu 4: Thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thoi có 2 đường chéo 8 cm, 12 cm; chiều cao 20 cm là:

      A. \(960c{m^2}\)

      B. \(960c{m^3}\)

      C. \(1920c{m^3}\)

      D. \(1920c{m^2}\)

      Câu 5. Tính \(2{x^3}.5{x^4}\)ta thu được kết quả là:

      A. \(10{x^4}\)

      B. \(10{x^3}\)

      C. \(10{x^7}\)

      D. \(10{x^{12}}\)

      Câu 6. Hệ số cao nhất của đa thức M = 10x2 – 4x + 3 – 5x là

      A. 10;

      B. -4;

      C. 3;

      D. -5.

      Câu 7. Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM = 9 cm. Gọi G là trọng tâm của tam giác. Tính độ dài GM?

      A. GM = 6 cm;

      B. GM = 9 cm;

      C. GM = 3 cm;

      D. GM = 18 cm.

      Câu 8. Đội múa có 1 bạn nam và 5 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn để phỏng vấn. Biết mỗi bạn đều có khả năng được chọn. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn là nam”.

      A. 1

      B. \(\dfrac{1}{5}\)

      C. \(\dfrac{5}{6}\)

      D. \(\dfrac{1}{6}\)

      II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

      Bài 1. (1 điểm) Tìm \(x\) biết:

      a) \(\dfrac{1}{{12}} + x = \dfrac{{ - 11}}{{12}}\)

      b) \(\dfrac{{2x - 1}}{{27}} = \dfrac{3}{{2x - 1}}\)

      Bài 2. (1,5 điểm) Ba đội công nhân tham gia làm đường và phải làm ba khối lượng công việc như nhau. Để hoàn thành công việc, đội I cần 4 ngày, đội II cần 6 ngày và đội III cần 8 ngày. Tính số công nhân của mỗi đội, biết rằng đội I có nhiều hơn đội II là 4 người (năng suất mỗi người như nhau).

      Bài 3. (1,5 điểm) Cho các đa thức:

      \(A\left( x \right) = 2\,{x^4} - 5\,{x^3} + 7\,x - 5 + 4\,{x^3} + 3\,{x^2} + 2\,x + 3\)

      \(B\left( x \right) = 5\,{x^4} - 3\,{x^3} + 5\,x - 3\,{x^4} - 2\,{x^3}\, + 9 - 6\,x\)

      \(C\left( x \right) = {x^4} + 4\,{x^2} + 5\)

      a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức \(A\left( x \right),\,B\left( x \right)\) theo lũy thừa giảm dần của biến.

      b) Tính \(A\left( x \right) + B\left( x \right);\,A\left( x \right) - B\left( x \right)\).

      c) Chứng minh rằng đa thức \(C\left( x \right)\) không có nghiệm.

      Bài 4. (3,5 điểm) Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(A\) , đường cao \(AH\left( {H \in BC} \right).\)

      a) Chứng minh \(\Delta AHB = \Delta AHC.\)

      b) Từ \(H\) kẻ đường thẳng song song với \(AC\) cắt \(AB\) tại \(D.\) Chứng minh \(AD = DH\)

      c) Gọi \(E\) là trung điểm \(AC,\,CD\) cắt \(AH\) tại G. Chứng minh \(B,G,E\) thẳng hàng.

      d) Chứng minh chu vi \(\Delta ABC > AH + 3BG\).

      Bài 5. (0,5 điểm) 

      Cho đa thức \(f\left( x \right) = a\,{x^3} + b{x^2} + cx + d\) với \(a\) là số nguyên dương và \(f\left( 5 \right) - f\left( 4 \right) = 2019\). Chứng minh \(f\left( 7 \right) - f\left( 2 \right)\) là hợp số.

      I. Trắc nghiệm:

      1. B

      2. D

      3. D

      4. B

      5. C

      6. D

      7. C

      8. D

      Câu 1:

      Phương pháp:

      Tìm số học sinh được điểm xuất sắc

      Tìm tổng số học sinh của lớp 7A

      Tìm tỉ số phần trăm học sinh được điểm xuất sắc (điểm 9, 10) so với học sinh cả lớp.

      Cách giải:

      Số học sinh được điểm xuất sắc là: 9 + 6 = 15 (học sinh).

      Tổng số học sinh của lớp 7A là: 2 + 2 + 3 + 4 + 14 + 9 + 6 = 40 (học sinh).

      Tỉ số phần trăm học sinh được điểm xuất sắc (điểm 9, 10) so với học sinh cả lớp là:

      (15 : 40).100% = 37,5%

      Vậy tỉ số phần trăm học sinh được điểm xuất sắc (điểm 9, 10) so với học sinh cả lớp là 37,5%.

      Chọn B.

      Câu 2:

      Phương pháp: Dựa vào mối quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác để so sánh các cạnh với nhau.

      Cách giải:

      Ta có: \(\angle C = {180^0} - \left( {{{55}^0} + {{85}^0}} \right) = {40^0}\).

      \( \Rightarrow \angle C < \angle A < \angle B\)

      \( \Rightarrow AB < BC < AC\) hay \(AC > BC > AB\).

      Chọn D.

      Câu 3:

      Phương pháp

      Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh

      Lời giải

      Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh.

      Chọn D

      Câu 4.

      Phương pháp

      Thể tích hình lăng trụ đứng = Diện tích đáy. Chiều cao

      Diện tích hình thoi = \(\dfrac{1}{2}\). Tích 2 đường chéo

      Lời giải

      Diện tích đáy của lăng trụ là: \(S = \dfrac{1}{2}.8.12 = 48\left( {c{m^2}} \right)\)

      Thể tích hình lăng trụ đó là: \(V = S.h = 48.20 = 960\left( {c{m^3}} \right)\)

      Chọn B

      Câu 5:

      Phương pháp:

      Ta có công thức nhân hai lũy thừa \({a^n}.{a^m} = {a^{n + m}}\)

      Cách giải:

      \(2{x^3}.5{x^4} = 10.{x^{3 + 4}} = 10{x^7}\)

      Chọn C.

      Câu 6:

      Phương pháp:

      Hệ số cao nhất của đa thức là hệ số của hạng tử có bậc cao nhất trong đa thức.

      Cách giải:

      Đa thức M = 10x2 – 4x + 3 – 5x5 có hệ số cao nhất là -5.

      Chọn D

      Chú ý: Hệ số cao nhất không phải hệ số lớn nhất trong đa thức.

      Câu 7:

      Phương pháp: Nếu \(\Delta ABC\) có trung tuyến \(AM\) và trọng tâm \(G\) thì \(AG = \dfrac{2}{3}AM\).

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Cánh diều 2

      Nếu \(\Delta ABC\) có trung tuyến \(AM\) và trọng tâm \(G\) thì \(GM = \dfrac{1}{3}AM = \dfrac{1}{3}.9 = 3(cm)\).

      Chọn C.

      Câu 8:

      Phương pháp:

      Tìm tất cả số khả năng có thể xảy ra và số kết quả thuận lợi cho biến cố đó.

      Cách giải:

      Mỗi bạn đều có khả năng được chọn nên có 6 kết quả có thể xảy ra.

      Có một kết quả thuận lợi cho biến cố “Bạn được chọn là nam”.

      Xác suất của biến cố bạn được chọn là nam là \(\dfrac{1}{6}\)

      Chọn D.

      II. TỰ LUẬN

      Bài 1:

       Phương pháp:

      a) Thực hiện các phép toán với phân số.

      b) Vận dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau: Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(ad = bc\).

      Cách giải:

      a) \(\dfrac{1}{{12}} + x = \dfrac{{ - 11}}{{12}}\)

      \(\begin{array}{l}x = \dfrac{{ - 11}}{{12}} - \dfrac{1}{{12}}\\x = \dfrac{{ - 11 - 1}}{{12}}\\x = \dfrac{{ - 12}}{{12}} = - 1\end{array}\)

      Vậy phương trình có nghiệm là \(x = - 1\)

      b) \(\dfrac{{2x - 1}}{{27}} = \dfrac{3}{{2x - 1}}\)

      \(\begin{array}{l}{\left( {2x - 1} \right)^2} = 27.3 = 81\\{\left( {2x - 1} \right)^2} = {\left( { \pm 9} \right)^2}\end{array}\)

      Trường hợp 1:

      \(\begin{array}{l}2x - 1 = 9\\2x = 10\\x = 5\end{array}\)

      Trường hợp 2:

      \(\begin{array}{l}2x - 1 = - 9\\2x = - 8\\x = - 4\end{array}\)

      Vậy phương trình có nghiệm là \(x = 5\) hoặc \(x = - 4\)

      Bài 2:

      Phương pháp:

      Gọi số công nhân của 3 đội lần lượt là \(x,y,z\) (điều kiện: \(x,y,z \in {\mathbb{N}^*}\))

      Vận dụng kiến thức về tỉ lệ nghịch để tìm các đại lượng của đề bài.

      Cách giải:

      Gọi số công nhân của 3 đội lần lượt là \(x,y,z\) (điều kiện: \(x,y,z \in {\mathbb{N}^*}\))

      Vì đội I có nhiều hơn đội II là \(4\) người nên: \(x - y = 4\)

      Vì số năng suất mỗi người là như sau, nên số người và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, nên ta có:

      \(4x = 6y = 8z\) hay \(\dfrac{x}{{\dfrac{1}{4}}} = \dfrac{y}{{\dfrac{1}{6}}} = \dfrac{z}{{\dfrac{1}{8}}}\)

      Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \(\dfrac{x}{{\dfrac{1}{4}}} = \dfrac{y}{{\dfrac{1}{6}}} = \dfrac{z}{{\dfrac{1}{8}}} = \dfrac{{x - y}}{{\dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{6}}} = \dfrac{4}{{\dfrac{1}{{12}}}} = 48\)

      Từ \(\dfrac{x}{{\dfrac{1}{4}}} = 48 \Rightarrow x = 12\) (tmđk)

      \(\dfrac{y}{{\dfrac{1}{6}}} = 48 \Rightarrow y = 8\) (tmđk)

      \(\dfrac{z}{{\dfrac{1}{8}}} = 48 \Rightarrow x = 6\) (tmđk)

      Vậy số công nhân của \(3\) đội lần lượt là: \(12\) công nhân, \(8\) công nhân, \(6\) công nhân.

      Bài 3:

      Phương pháp:

      a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức \(A\left( x \right),\,B\left( x \right)\) theo lũy thừa giảm dần của biến.

      b) Tính \(A\left( x \right) + B\left( x \right);\,A\left( x \right) - B\left( x \right)\).

      c) Chứng minh rằng đa thức \(C\left( x \right)\) không có nghiệm.

      Cách giải:

      a) Thu gọn:

      \(\begin{array}{l}A\left( x \right) = 2\,{x^4} - 5\,{x^3} + 7\,x - 5 + 4\,{x^3} + 3\,{x^2} + 2\,x + 3\\A\left( x \right) = 2\,{x^4} + \left( { - 5\,{x^3} + 4\,{x^3}} \right) + 3{x^2} + \left( {7\,x + 2\,x} \right) - 5 + 3\\A\left( x \right) = 2\,{x^4} - {x^3} + 3\,{x^2} + 9\,x\, - 2\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}B\left( x \right) = 5\,{x^4} - 3\,{x^3} + 5\,x - 3\,{x^4} - 2\,{x^3}\, + 9 - 6\,x\\B\left( x \right) = \left( {5\,{x^4} - 3\,{x^4}} \right) + \left( { - 3\,{x^3} - 2\,{x^3}} \right) + \left( {5\,x - 6\,x} \right) + 9\\B\left( x \right) = \,\,\,\,\,\,2\,{x^4}\, - \,5{x^3} - x + 9\end{array}\)

      b) Tính \(A\left( x \right) + B\left( x \right);\,A\left( x \right) - B\left( x \right)\).

      \(\begin{array}{l} + )\,A\left( x \right) + B\left( x \right) = \left( {2\,{x^4} - {x^3} + 3\,{x^2} + 9\,x - 2} \right) + \left( {2\,{x^4} - 5\,{x^3} - x + 9} \right)\\ = \left( {2\,{x^4} + 2\,{x^4}} \right) + \left( { - {x^3} - 5\,{x^3}} \right) + 3\,{x^2} + \left( {9\,x - x} \right) + \left( { - 2 + 9} \right)\\ = \,\,\,4\,{x^4} - 6\,{x^3} + 3\,{x^2} + 8\,x + 7\end{array}\)

      \(\begin{array}{l} + )\,A\left( x \right) - B\left( x \right) = \left( {2\,{x^4} - {x^3} + 3\,{x^2} + 9\,x - 2} \right) - \left( {2\,{x^4} - 5\,{x^3} - x + 9} \right)\\ = \left( {2\,{x^4} - \,{x^3} + 3\,{x^2} + 9\,x - 2} \right) - 2\,{x^4} + 5\,{x^3} + x - 9\\ = \left( {2\,{x^4} - \,2\,{x^4}} \right) + \left( { - {x^3} + 5\,{x^3}} \right) + 3\,{x^2} + \left( {9\,x + x} \right) + \left( { - 2 - 9} \right)\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4\,{x^3} + \,3\,{x^2} + 10\,x - 11\end{array}\)

      c) Chứng minh rằng đa thức \(C\left( x \right)\) không có nghiệm.

      Ta có: \(C\left( x \right) = {x^4} + 4\,{x^2} + 5\).

      Vì \({x^4}\, > 0,\,\,\forall \,x\) và \({x^2} > 0,\,\forall \,x\) nên \(C\left( x \right) > 0,\,\,\forall \,x.\)

      \( \Rightarrow \) không có giá trị nào của \(x\) làm cho \(C\left( x \right) = 0\).

      \( \Rightarrow \,C\left( x \right)\) là đa thức không có nghiệm.

      Bài 4: Phương pháp:

      a) Chứng minh hai tam giác bằng nhau.

      b) Chứng minh \(\Delta DHA\) cân tại \(D\)

      \( \Rightarrow AD = DH\) (hai cạnh bên của tam giác cân)

      c) Chứng minh \(DB = DA\) hay D là trung điểm của AB.

      Suy ra \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\), \(BE\) là một đường trung tuyến của \(\Delta ABC\) nên nó đi qua G. Từ đó suy ra \(B,E,G\) thẳng hàng.

      d) Chứng minh dựa vào bất đẳng thức tam giác, tính chất đường trung tuyến của tam giác.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Cánh diều 3

      a) Xét hai tam giác: \(\Delta AHB\& \Delta AHC.\)

      Ta có: \(\angle AHB = \angle AHC = {90^0}\,\left( {gt} \right)\)

      \(AB = AC\) và \(\angle B = \angle C\) (do tam giác \(ABC\) cân tại \(A\))

       \( \Rightarrow \Delta AHB = \Delta AHC.\) (cạnh huyền góc nhọn)

      b) Chứng minh \(AD = DH\)

      Vì \(\Delta ABC\) cân tại A nên AH vừa là đường cao vừa là đường phân giác

      \( \Rightarrow \angle {A_1} = \angle {A_2}\) (2)

      Mà \(\angle {H_2} = \angle {A_2}\) (1) (hai góc ở vị trí so le trong)

      Từu (1) và (2) suy ra: \(\angle {A_1} = \angle {H_2}\,\,\,\left( 3 \right)\)

      Tam giác \(DHA\) có hai góc ở đáy bằng nhau \(\left( {\angle {A_1} = \angle {H_2}\,\,\,\,\,(cmt)} \right)\)

      \( \Rightarrow \Delta DHA\) cân tại \(D\)

      \( \Rightarrow AD = DH\) (hai cạnh bên của tam giác cân)

      c)

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Cánh diều 4

      Vì \(DH//AC\left( {gt} \right)\) nên \(\angle ACB = \angle {H_1}\) (hai góc ở vị trí đồng vị) (1)

      Mà \(\angle ACB = \angle ABC\) (do tam giác \(ABC\) cân tại A) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra: \(\angle {H_1} = \angle ABC\)

      Xét \(\Delta DHB\) có: \(\angle {H_1} = \angle ABC\)(cmt)

      Nên \(\Delta DHB\) cân tại D. Do đó: \(DB = DH\)

      Mặt khác: \(AD = DH\) (chứng minh a))

      Suy ra: \(AD = DB\) Tức D là trung điểm của AB.

      Xét \(\Delta ABC\) có DC là đường trung tuyến ứng với cạnh AB

      AH là đường trung tuyến ứng với cạnh BC

      Mà \(CD \cap AH = G\) (giả thiết)

      \( \Rightarrow G\) là trọng tâm của \(\Delta ABC\)

      Do đó: đường trung tuyến BE đi qua điểm G, hay nói cách khác \(B,E,G\) thẳng hàng.

      d) Ta có: \(DC,BE,AH\) lần lượt là đường trung tuyến ứng với các cạnh \(AB;AC;BC\)

      Khi đó:

      \(\begin{array}{l}2DC < AC + BC\\2BE < AB + BC\\2AH < AB + BC\\ \Rightarrow 2.\left( {DC + BE + AH} \right) < 2.\left( {AB + AC + BC} \right)\\ \Rightarrow \,\,\,\,\,\,\,\,DC + BE + AH < AB + AC + BC\end{array}\)

      Mà \(DC = BE\,\) (do \(\Delta ABC\) cân tại A)

      \(\begin{array}{l}\, \Rightarrow DC + BE + AH < AB + AC + BC\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2.BE + AH < AB + AC + BC\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2.\dfrac{3}{2}.BG + AH < AB + AC + BC\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3BG + AH < AB + AC + BC\\Hay\,\,AB + AC + BC > AH + 3BG\,\end{array}\)

      Vậy: \(AB + AC + BC > AH + 3BG\)

      Câu 5:

      Phương pháp:

      Chứng minh \(f\left( 7 \right) - f\left( 2 \right)\) là một hợp số ta chứng minh nó có thể phân tích được thành tích của hai số tự nhiên nhỏ hơn nó.

      *Lưu ý: Hợp số là một số tự nhiên có thể biểu diễn thành tích của hai số tự nhiên khác nhỏ hơn nó.

      Cách giải:

      Ta có:

      \(f\left( 5 \right) = 125.a + 25.b + 5.c + d\)

      \(f\left( 4 \right) = 64a + 16.b + 4.c + d\)

      \( \Rightarrow f\left( 5 \right) - f\left( 4 \right) = 61a + 9b + c = 2019\)

      Lại có:

      \(f\left( 7 \right) = 343.a + 49.b + 7c + d\)

      \(f\left( 2 \right) = 8a + 4b + 2c + d\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow f\left( 7 \right) - f\left( 2 \right)\\ = 335a + 45b + 5c\\ = 5.\left( {67a + 9b + c} \right)\\ = 5.1019\end{array}\)

      \( \Rightarrow f\left( 7 \right) - f\left( 2 \right)\) là hợp số. (đpcm).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Cánh diều trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Cánh diều: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi học kì 2 Toán 7 là một bước quan trọng trong quá trình học tập của học sinh. Để đạt kết quả tốt nhất, việc chuẩn bị kỹ lưỡng là vô cùng cần thiết. Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Cánh diều do montoan.com.vn cung cấp là một tài liệu ôn tập hữu ích, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi này bao gồm các phần chính sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

      Nội dung đề thi

      Đề thi bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Số hữu tỉ: Các phép toán với số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
      • Biểu thức đại số: Thu gọn biểu thức, cộng trừ đa thức, nhân đa thức, chia đa thức.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình bậc nhất một ẩn, ứng dụng phương trình bậc nhất một ẩn vào giải toán.
      • Bất phương trình bậc nhất một ẩn: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, ứng dụng bất phương trình bậc nhất một ẩn vào giải toán.
      • Hình học: Các tính chất của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác, các tính chất của đường thẳng song song và đường thẳng vuông góc.

      Hướng dẫn giải chi tiết

      Sau khi hoàn thành đề thi, học sinh có thể tham khảo đáp án và lời giải chi tiết do montoan.com.vn cung cấp. Lời giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững phương pháp giải toán và tránh những sai lầm thường gặp.

      Lợi ích khi sử dụng đề thi

      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào phòng thi.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán: Giúp học sinh nâng cao khả năng giải quyết các bài toán khác nhau.
      • Kiểm tra kiến thức: Giúp học sinh xác định những kiến thức còn yếu và cần ôn tập thêm.
      • Tiết kiệm thời gian: Giúp học sinh ôn tập hiệu quả hơn, không cần phải tìm kiếm tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau.

      Mẹo ôn thi hiệu quả

      1. Học lý thuyết kỹ: Nắm vững các định nghĩa, định lý và tính chất toán học.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      3. Học nhóm: Trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với bạn bè.
      4. Tìm kiếm sự giúp đỡ: Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
      5. Giữ tinh thần thoải mái: Đừng quá căng thẳng trước kỳ thi.

      Các đề thi khác

      Ngoài Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Cánh diều, montoan.com.vn còn cung cấp nhiều đề thi khác với các mức độ khó khác nhau. Học sinh có thể lựa chọn các đề thi phù hợp với trình độ của mình để ôn tập và luyện thi.

      Kết luận

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Cánh diều là một tài liệu ôn tập hữu ích, giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Hãy sử dụng đề thi này kết hợp với các phương pháp học tập hiệu quả để đạt kết quả tốt nhất!

      Chủ đềMức độ quan trọng
      Số hữu tỉCao
      Biểu thức đại sốCao
      Phương trình bậc nhất một ẩnTrung bình
      Bất phương trình bậc nhất một ẩnTrung bình
      Hình họcTrung bình
      Nguồn: montoan.com.vn

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7