1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo chương trình học Toán 7, sách Cánh diều, với cấu trúc và độ khó tương tự như đề thi chính thức.

Đề thi này không chỉ giúp các em làm quen với dạng đề mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Lời giải

    I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

    1.C

    2.C

    3.D

    4.D

    5.B

    6.D

    7.C

    8.B

    9.B

    10.B

    Câu 1

    Phương pháp:

    Giá trị của căn bậc hai số học là 1 số không âm.

    Cách giải:

    \(\sqrt {49} = \pm 7\)là sai.

    Chọn C.

    Câu 2

    Phương pháp:

    \({\left( { - 3} \right)^4}\)=(-3)(-3)(-3)(-3)

    Cách giải:

    \({\left( { - 3} \right)^4}\)=81

    Chọn C.

    Câu 3

    Phương pháp:

    Số lít dầu hỏa và cân nặng là 2 đại lượng tỉ lệ thuận.

    Cách giải:

    Số lít dầu hỏa và cân nặng là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên \(\dfrac{{15}}{x} = \dfrac{{12}}{{24}} \Rightarrow 15.24 = 12.x \Rightarrow x = 30\)

    Chọn D.

    Câu 4

    Phương pháp:

    Rút gọn từng phân số

    Cách giải:

    Ta có: \( - 0,75 = \dfrac{{ - 75}}{{100}} = \dfrac{{\left( { - 75} \right):25}}{{100:25}} = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

    \(\dfrac{9}{{ - 12}} = \dfrac{{3.3}}{{ - 4.3}} = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

    Chọn D.

    Câu 5

    Phương pháp:

    Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau.

    Cách giải:

    Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau nên \(\widehat {xOy} = 47^\circ \).

    Chọn B.

    Câu 6

    Phương pháp:

    Hàng phần nghìn là số 4 có hàng phần chục nghìn là số 6 lớn hơn 5

    Cách giải:

    Hàng phần nghìn là số 4 có hàng phần chục nghìn là số 6 lớn hơn 5 nên ta làm tròn thành 1,785

    Chọn D.

    Câu 7

    Phương pháp:

    \(\left| {\dfrac{2}{5}} \right| = \dfrac{2}{5}\) và \(\left| {\dfrac{{ - 2}}{5}} \right| = \dfrac{2}{5}\)

    Cách giải:

    \(\left| a \right| = \dfrac{2}{5}\) suy ra \(a = \dfrac{2}{5}\) hoặc \(a = - \dfrac{2}{5}\)

    Chọn C.

    Câu 8

    Phương pháp:

    \(\angle DCB\)và góc \(\angle D\) là 2 góc so le trong

    Cách giải:

    \(\angle DCB\)và góc \(\angle D\) là 2 góc so le trong nên \(\angle DCB = {50^0}\)

    Chọn B.

    Câu 9

    Phương pháp:

    Từ vuông góc đến song song.

    Cách giải:

    \(b\parallel c\) mà \(a \bot b\) nên \(a \bot c\)

    Chọn B.

    Câu 10

    Phương pháp:

    Thể tích của khối lăng trụ đứng bằng chiều cao nhân diện tích đáy.

    Cách giải:

    Hình lăng trụ đứng tam giác ABC.MNP có chiều cao là \(CP = 9cm.\) Diện tích tam giác MNP là:\({S_{\Delta MNP}} = \dfrac{1}{2}MN.PH = \dfrac{1}{2}.6.10 = 30{\mkern 1mu} (c{m^2}).\) Thể tích của khối lăng trụ đứng ABC.MNP là: \(V = {S_{\Delta MNP}}.CP = 30.9 = 270{\mkern 1mu} (c{m^3}).\)

    Chọn B.

    II. Phần tự luận (7 điểm)

    Câu 1

    Phương pháp:

    Thực hiện phép tính theo thứ tự thực hiện phép tính.

    Cách giải:

    a. \(\dfrac{9}{{17}} + \dfrac{8}{9}:\dfrac{{17}}{9}\)\( = \dfrac{9}{{17}} + \dfrac{8}{9}.\dfrac{9}{{17}} = \,\,\dfrac{9}{{17}}\,\, + \dfrac{8}{{17}}\, = \dfrac{{17}}{{17}} = 1\)

    b. \({\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^2} + \left| {\left( { - 2\dfrac{1}{3}} \right)} \right| - \sqrt {\dfrac{{49}}{{64}}} \)\( = \dfrac{4}{9} + \dfrac{7}{3} - \dfrac{7}{8} = \dfrac{{32 + 168 - 63}}{{72}} = \dfrac{{137}}{{72}}\) 

    c.\(\left( {\dfrac{{15}}{{11}} - \dfrac{4}{{13}}} \right):\dfrac{{12}}{{17}} + \left( {\dfrac{7}{{11}} - \dfrac{9}{{13}}} \right):\dfrac{{12}}{{17}}\)\( = \,\dfrac{{17}}{{12}}.\left( {\dfrac{{15}}{{11}} - \dfrac{4}{{13}} + \dfrac{7}{{11}} - \dfrac{9}{{13}}} \right) = \,\,\dfrac{{17}}{{12}}.\left( {\dfrac{{22}}{{11}} - \dfrac{{13}}{{13}}} \right) = \dfrac{{17}}{{12}}.(2 - 1) = \dfrac{{17}}{{12}}\)

    d. \(\dfrac{{{{20}^3}.{{( - 49)}^2}}}{{{{14}^3}{{.5}^4}}}\)\( = \dfrac{{({2^6}{{.5}^3}).({7^{^4}})}}{{({2^3}{{.7}^3}){{.5}^4}}} = \dfrac{{{2^3}.7}}{5} = \dfrac{{56}}{5}\)

    Câu 2

    Phương pháp:

    \(\left| x \right| = a\,\) với \((a > 0)\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = a\\x = - a\end{array} \right.\)

    \({x^2} = a\,\)với \((a > 0)\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \sqrt a \\x = - \sqrt a \end{array} \right.\)

    Cách giải:

    a. \(1\dfrac{3}{2} - x = \dfrac{5}{3} \Rightarrow \,x = \dfrac{5}{2} - \dfrac{5}{3} \Rightarrow \,x = \,\,\,\,\dfrac{5}{6}\)

    b.\(\,x:\dfrac{4}{3} = 2\dfrac{1}{4}:\dfrac{1}{3} \Rightarrow x = \,\,\,\dfrac{9}{4}.\dfrac{3}{1}.\dfrac{4}{3} \Rightarrow \,x = \,\,\,\,\,\,\,\,\,9\)

    c.\(\,\left| {x - \dfrac{1}{2}} \right| - \sqrt {25} = - 2 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x - \dfrac{1}{2} = 3\\x - \dfrac{1}{2} = - 3\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x\,\, = \dfrac{7}{2}\\x\,\, = \dfrac{{ - 5}}{2}\end{array} \right.\)

    Câu 3

    Phương pháp:

    Đưa bài toán về dãy tỉ số bằng nhau.

    Cách giải:

    Gọi a, b, c lần lượt là số tiền lãi của ba đơn vị nhận được (triệu đồng)

    Ta có: Số tiền lãi tỉ lệ thuận với số vốn đã góp.Theo đề bài, ta có: \(\dfrac{a}{3} = \dfrac{b}{5} = \dfrac{c}{7}\) và \(a + b + c = 450\)

    Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:

    \(\dfrac{a}{3} = \dfrac{b}{5} = \dfrac{c}{7} = \dfrac{{a + b + c}}{{3 + 5 + 7}} = \dfrac{{450}}{{15}} = 30\)

    \(\dfrac{a}{3} = 30 \Rightarrow a = 90;\,\,\,\dfrac{b}{5} = 30 \Rightarrow b = 150;\,\,\,\dfrac{c}{7} = 30 \Rightarrow c = 210\).

    Vậy số tiền lãi của ba đơn vị nhận được lần lượt là: 90; 150; 210 (triệu đồng).

    Câu 4

    Phương pháp:

    Tính diện tích xung quanh bể bơi, diện tích đáy bể, diện tích cần lát gạch, diện tích 1 viên gạch. Từ đó tính số viên gạch cần lát.

    Cách giải:

    Diện tích xung quanh của bể bơi là: \(2.\left( {12 + 5} \right).2,75 = 93,5\left( {{m^2}} \right)\)

    Diện tích đáy bể bơi là: \(12.5 = 60\left( {{m^2}} \right)\)

    Diện tích cần lát gạch là: \(93,5 + 60 = 153,5\left( {{m^2}} \right) = 1535000\left( {{m^2}} \right)\)

    Diện tích một viên gạch lát là: \(25.20 = 500\left( {c{m^2}} \right)\)

    Số viên gạch cần để lát bể bơi là: \(1535000:500 = 3070\)(viên gạch)

    Câu 5

    Phương pháp:

    Dùng đẳng thức \(\left| a \right| = \left| { - a} \right|\).

    Cách giải:

    Vì 2x – 1 và 1 – 2x là hai số đối nhau, nên: \(\left| {2x - 1} \right| = \left| {1 - 2x} \right|\)

    Từ (1) và (2) suy ra:

    \(\begin{array}{l}2\left| {2x - 1} \right| = 8\\ \Leftrightarrow \left| {2x - 1} \right| = 4\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x - 1 = 4}\\{2x - 1 = - 4}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \dfrac{5}{2}}\\{x = \dfrac{{ - 3}}{2}}\end{array}} \right.\end{array}\)

    Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{5}{2};\dfrac{{ - 3}}{2}} \right\}\).

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Lời giải
    • Tải về

    Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm).

    Câu 1: Cách viết nào dưới đây không đúng?

    A. \(\sqrt {49} = 7\)

    B. \( - \sqrt {49} = - 7\)

    C. \(\sqrt {49} = \pm 7\)

    D. \(\sqrt {{{\left( { - 7} \right)}^2}} = 7\)

    Câu 2: \({\left( { - 3} \right)^4}\) có giá trị bằng:

    A. -81

    B. 12

    C. 81

    D. -12

    Câu 3: Nếu 15 lít dầu hỏa nặng 12kg thì 24 kg dầu hỏa chứa đầy trong thùng:

    A. 27 lít

    B. 7,5 lít

    C. 15 lít

    D. 30 lít

    Câu 4: Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \( - 0,75\)?

    A. \(\dfrac{{ - 6}}{2}\)

    B. \(\dfrac{8}{{ - 6}}\)

    C. \(\dfrac{9}{{ - 12}}\)

    D. \(\dfrac{{ - 12}}{9}\)

    Câu 5: Nếu góc xOy có số đo bằng 470 thì số đo của góc đối đỉnh với góc xOy bằng bao nhiêu?

    A. 74

    B. 47

    C. 43

    D. 133

    Câu 6: Làm tròn số 1,7846 đến hàng phần nghìn ta được số nào

    A. 1,78

    B. 1,8

    C. 1,784

    D. 1,785

    Câu 7: Cho \(\left| a \right| = \dfrac{2}{5}\) thì:

    A. \(a = \dfrac{2}{5}\)

    B. \(a = - \dfrac{2}{5}\)

    C. \(a = \dfrac{2}{5}\) hoặc \(a = - \dfrac{2}{5}\)

    D. \(a = \dfrac{2}{5}\) hoặc a = 1

    Câu 8: Cho hình vẽ. Số đo của góc \(\angle DCB\) trong hình vẽ bên là:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều 1

    A. 40

    B. 50

    C. 90

    D. 140

    Câu 9: Nếu a\( \bot \)b và b//c thì:

    A. \(a\parallel b\)

    B. \(a \bot c\)

    C. \(b \bot c\)

    D. \(a\parallel b\parallel c\)

    Câu 10: Tính thể tích của khối lăng trụ đứng ABC. MNP ở hình vẽ sau, trong đó PC = 9cm, MN = 6cm, PH = 10cm.

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều 2

    A. 30

    B. 270

    C. 540

    D. 135

    Phần II: Tự luận (7 điểm).

    Câu 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính sau:

    a. \(\dfrac{9}{{17}} + \dfrac{8}{9}:\dfrac{{17}}{9}\)

    b. \({\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^2} + \left| {\left( { - 2\dfrac{1}{3}} \right)} \right| - \sqrt {\dfrac{{49}}{{64}}} \) 

    c. \(\left( {\dfrac{{15}}{{11}} - \dfrac{4}{{13}}} \right):\dfrac{{12}}{{17}} + \left( {\dfrac{7}{{11}} - \dfrac{9}{{13}}} \right):\dfrac{{12}}{{17}}\)

    d. \(\dfrac{{{{20}^3}.{{( - 49)}^2}}}{{{{14}^3}{{.5}^4}}}\)

    Câu 2: (1,5 điểm) Tìm x

    a. \(1\dfrac{3}{2} - x = \dfrac{5}{3}\)

    b. \(x:\dfrac{4}{3} = 2\dfrac{1}{4}:\dfrac{1}{3}\)

    c. \(\left| {x - \dfrac{1}{2}} \right| - \sqrt {25} = - 2\)

    Câu 3: (1,5 điểm) Ba đơn vị kinh doanh gốp vốn theo tỉ lệ 3; 5; 7. Hỏi mỗi đơn vị chia bao nhiêu lãi nếu tổng số tiền lãi là 450 triệu đồng và tiền lãi được chia tỉ lệ thuận với số vốn đã góp.

    Câu 4: (1,5 điểm) Một bể bơi có chiều dài 12m, chiều rộng 5m và sâu 2,75m. Hỏi người thợ phải dung bao nhiêu viên gạch men hình chữ nhật để lát đáy và xung quanh thành bể đó? Biết rằng diện tích mạch vữa lát không đáng kể và mỗi viên gạch có chiều dài 25cm, chiều rộng 20cm.

    Câu 5: (0,5 điểm) Tìm x biết: \(\left| {2x - 1} \right| + \left| {1 - 2x} \right| = 8\)

    I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

    1.C

    2.C

    3.D

    4.D

    5.B

    6.D

    7.C

    8.B

    9.B

    10.B

    Câu 1

    Phương pháp:

    Giá trị của căn bậc hai số học là 1 số không âm.

    Cách giải:

    \(\sqrt {49} = \pm 7\)là sai.

    Chọn C.

    Câu 2

    Phương pháp:

    \({\left( { - 3} \right)^4}\)=(-3)(-3)(-3)(-3)

    Cách giải:

    \({\left( { - 3} \right)^4}\)=81

    Chọn C.

    Câu 3

    Phương pháp:

    Số lít dầu hỏa và cân nặng là 2 đại lượng tỉ lệ thuận.

    Cách giải:

    Số lít dầu hỏa và cân nặng là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên \(\dfrac{{15}}{x} = \dfrac{{12}}{{24}} \Rightarrow 15.24 = 12.x \Rightarrow x = 30\)

    Chọn D.

    Câu 4

    Phương pháp:

    Rút gọn từng phân số

    Cách giải:

    Ta có: \( - 0,75 = \dfrac{{ - 75}}{{100}} = \dfrac{{\left( { - 75} \right):25}}{{100:25}} = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

    \(\dfrac{9}{{ - 12}} = \dfrac{{3.3}}{{ - 4.3}} = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

    Chọn D.

    Câu 5

    Phương pháp:

    Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau.

    Cách giải:

    Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau nên \(\widehat {xOy} = 47^\circ \).

    Chọn B.

    Câu 6

    Phương pháp:

    Hàng phần nghìn là số 4 có hàng phần chục nghìn là số 6 lớn hơn 5

    Cách giải:

    Hàng phần nghìn là số 4 có hàng phần chục nghìn là số 6 lớn hơn 5 nên ta làm tròn thành 1,785

    Chọn D.

    Câu 7

    Phương pháp:

    \(\left| {\dfrac{2}{5}} \right| = \dfrac{2}{5}\) và \(\left| {\dfrac{{ - 2}}{5}} \right| = \dfrac{2}{5}\)

    Cách giải:

    \(\left| a \right| = \dfrac{2}{5}\) suy ra \(a = \dfrac{2}{5}\) hoặc \(a = - \dfrac{2}{5}\)

    Chọn C.

    Câu 8

    Phương pháp:

    \(\angle DCB\)và góc \(\angle D\) là 2 góc so le trong

    Cách giải:

    \(\angle DCB\)và góc \(\angle D\) là 2 góc so le trong nên \(\angle DCB = {50^0}\)

    Chọn B.

    Câu 9

    Phương pháp:

    Từ vuông góc đến song song.

    Cách giải:

    \(b\parallel c\) mà \(a \bot b\) nên \(a \bot c\)

    Chọn B.

    Câu 10

    Phương pháp:

    Thể tích của khối lăng trụ đứng bằng chiều cao nhân diện tích đáy.

    Cách giải:

    Hình lăng trụ đứng tam giác ABC.MNP có chiều cao là \(CP = 9cm.\) Diện tích tam giác MNP là:\({S_{\Delta MNP}} = \dfrac{1}{2}MN.PH = \dfrac{1}{2}.6.10 = 30{\mkern 1mu} (c{m^2}).\) Thể tích của khối lăng trụ đứng ABC.MNP là: \(V = {S_{\Delta MNP}}.CP = 30.9 = 270{\mkern 1mu} (c{m^3}).\)

    Chọn B.

    II. Phần tự luận (7 điểm)

    Câu 1

    Phương pháp:

    Thực hiện phép tính theo thứ tự thực hiện phép tính.

    Cách giải:

    a. \(\dfrac{9}{{17}} + \dfrac{8}{9}:\dfrac{{17}}{9}\)\( = \dfrac{9}{{17}} + \dfrac{8}{9}.\dfrac{9}{{17}} = \,\,\dfrac{9}{{17}}\,\, + \dfrac{8}{{17}}\, = \dfrac{{17}}{{17}} = 1\)

    b. \({\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^2} + \left| {\left( { - 2\dfrac{1}{3}} \right)} \right| - \sqrt {\dfrac{{49}}{{64}}} \)\( = \dfrac{4}{9} + \dfrac{7}{3} - \dfrac{7}{8} = \dfrac{{32 + 168 - 63}}{{72}} = \dfrac{{137}}{{72}}\) 

    c.\(\left( {\dfrac{{15}}{{11}} - \dfrac{4}{{13}}} \right):\dfrac{{12}}{{17}} + \left( {\dfrac{7}{{11}} - \dfrac{9}{{13}}} \right):\dfrac{{12}}{{17}}\)\( = \,\dfrac{{17}}{{12}}.\left( {\dfrac{{15}}{{11}} - \dfrac{4}{{13}} + \dfrac{7}{{11}} - \dfrac{9}{{13}}} \right) = \,\,\dfrac{{17}}{{12}}.\left( {\dfrac{{22}}{{11}} - \dfrac{{13}}{{13}}} \right) = \dfrac{{17}}{{12}}.(2 - 1) = \dfrac{{17}}{{12}}\)

    d. \(\dfrac{{{{20}^3}.{{( - 49)}^2}}}{{{{14}^3}{{.5}^4}}}\)\( = \dfrac{{({2^6}{{.5}^3}).({7^{^4}})}}{{({2^3}{{.7}^3}){{.5}^4}}} = \dfrac{{{2^3}.7}}{5} = \dfrac{{56}}{5}\)

    Câu 2

    Phương pháp:

    \(\left| x \right| = a\,\) với \((a > 0)\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = a\\x = - a\end{array} \right.\)

    \({x^2} = a\,\)với \((a > 0)\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \sqrt a \\x = - \sqrt a \end{array} \right.\)

    Cách giải:

    a. \(1\dfrac{3}{2} - x = \dfrac{5}{3} \Rightarrow \,x = \dfrac{5}{2} - \dfrac{5}{3} \Rightarrow \,x = \,\,\,\,\dfrac{5}{6}\)

    b.\(\,x:\dfrac{4}{3} = 2\dfrac{1}{4}:\dfrac{1}{3} \Rightarrow x = \,\,\,\dfrac{9}{4}.\dfrac{3}{1}.\dfrac{4}{3} \Rightarrow \,x = \,\,\,\,\,\,\,\,\,9\)

    c.\(\,\left| {x - \dfrac{1}{2}} \right| - \sqrt {25} = - 2 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x - \dfrac{1}{2} = 3\\x - \dfrac{1}{2} = - 3\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x\,\, = \dfrac{7}{2}\\x\,\, = \dfrac{{ - 5}}{2}\end{array} \right.\)

    Câu 3

    Phương pháp:

    Đưa bài toán về dãy tỉ số bằng nhau.

    Cách giải:

    Gọi a, b, c lần lượt là số tiền lãi của ba đơn vị nhận được (triệu đồng)

    Ta có: Số tiền lãi tỉ lệ thuận với số vốn đã góp.Theo đề bài, ta có: \(\dfrac{a}{3} = \dfrac{b}{5} = \dfrac{c}{7}\) và \(a + b + c = 450\)

    Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:

    \(\dfrac{a}{3} = \dfrac{b}{5} = \dfrac{c}{7} = \dfrac{{a + b + c}}{{3 + 5 + 7}} = \dfrac{{450}}{{15}} = 30\)

    \(\dfrac{a}{3} = 30 \Rightarrow a = 90;\,\,\,\dfrac{b}{5} = 30 \Rightarrow b = 150;\,\,\,\dfrac{c}{7} = 30 \Rightarrow c = 210\).

    Vậy số tiền lãi của ba đơn vị nhận được lần lượt là: 90; 150; 210 (triệu đồng).

    Câu 4

    Phương pháp:

    Tính diện tích xung quanh bể bơi, diện tích đáy bể, diện tích cần lát gạch, diện tích 1 viên gạch. Từ đó tính số viên gạch cần lát.

    Cách giải:

    Diện tích xung quanh của bể bơi là: \(2.\left( {12 + 5} \right).2,75 = 93,5\left( {{m^2}} \right)\)

    Diện tích đáy bể bơi là: \(12.5 = 60\left( {{m^2}} \right)\)

    Diện tích cần lát gạch là: \(93,5 + 60 = 153,5\left( {{m^2}} \right) = 1535000\left( {{m^2}} \right)\)

    Diện tích một viên gạch lát là: \(25.20 = 500\left( {c{m^2}} \right)\)

    Số viên gạch cần để lát bể bơi là: \(1535000:500 = 3070\)(viên gạch)

    Câu 5

    Phương pháp:

    Dùng đẳng thức \(\left| a \right| = \left| { - a} \right|\).

    Cách giải:

    Vì 2x – 1 và 1 – 2x là hai số đối nhau, nên: \(\left| {2x - 1} \right| = \left| {1 - 2x} \right|\)

    Từ (1) và (2) suy ra:

    \(\begin{array}{l}2\left| {2x - 1} \right| = 8\\ \Leftrightarrow \left| {2x - 1} \right| = 4\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x - 1 = 4}\\{2x - 1 = - 4}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \dfrac{5}{2}}\\{x = \dfrac{{ - 3}}{2}}\end{array}} \right.\end{array}\)

    Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{5}{2};\dfrac{{ - 3}}{2}} \right\}\).

    Đề bài

      Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm).

      Câu 1: Cách viết nào dưới đây không đúng?

      A. \(\sqrt {49} = 7\)

      B. \( - \sqrt {49} = - 7\)

      C. \(\sqrt {49} = \pm 7\)

      D. \(\sqrt {{{\left( { - 7} \right)}^2}} = 7\)

      Câu 2: \({\left( { - 3} \right)^4}\) có giá trị bằng:

      A. -81

      B. 12

      C. 81

      D. -12

      Câu 3: Nếu 15 lít dầu hỏa nặng 12kg thì 24 kg dầu hỏa chứa đầy trong thùng:

      A. 27 lít

      B. 7,5 lít

      C. 15 lít

      D. 30 lít

      Câu 4: Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \( - 0,75\)?

      A. \(\dfrac{{ - 6}}{2}\)

      B. \(\dfrac{8}{{ - 6}}\)

      C. \(\dfrac{9}{{ - 12}}\)

      D. \(\dfrac{{ - 12}}{9}\)

      Câu 5: Nếu góc xOy có số đo bằng 470 thì số đo của góc đối đỉnh với góc xOy bằng bao nhiêu?

      A. 74

      B. 47

      C. 43

      D. 133

      Câu 6: Làm tròn số 1,7846 đến hàng phần nghìn ta được số nào

      A. 1,78

      B. 1,8

      C. 1,784

      D. 1,785

      Câu 7: Cho \(\left| a \right| = \dfrac{2}{5}\) thì:

      A. \(a = \dfrac{2}{5}\)

      B. \(a = - \dfrac{2}{5}\)

      C. \(a = \dfrac{2}{5}\) hoặc \(a = - \dfrac{2}{5}\)

      D. \(a = \dfrac{2}{5}\) hoặc a = 1

      Câu 8: Cho hình vẽ. Số đo của góc \(\angle DCB\) trong hình vẽ bên là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều 0 1

      A. 40

      B. 50

      C. 90

      D. 140

      Câu 9: Nếu a\( \bot \)b và b//c thì:

      A. \(a\parallel b\)

      B. \(a \bot c\)

      C. \(b \bot c\)

      D. \(a\parallel b\parallel c\)

      Câu 10: Tính thể tích của khối lăng trụ đứng ABC. MNP ở hình vẽ sau, trong đó PC = 9cm, MN = 6cm, PH = 10cm.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều 0 2

      A. 30

      B. 270

      C. 540

      D. 135

      Phần II: Tự luận (7 điểm).

      Câu 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính sau:

      a. \(\dfrac{9}{{17}} + \dfrac{8}{9}:\dfrac{{17}}{9}\)

      b. \({\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^2} + \left| {\left( { - 2\dfrac{1}{3}} \right)} \right| - \sqrt {\dfrac{{49}}{{64}}} \) 

      c. \(\left( {\dfrac{{15}}{{11}} - \dfrac{4}{{13}}} \right):\dfrac{{12}}{{17}} + \left( {\dfrac{7}{{11}} - \dfrac{9}{{13}}} \right):\dfrac{{12}}{{17}}\)

      d. \(\dfrac{{{{20}^3}.{{( - 49)}^2}}}{{{{14}^3}{{.5}^4}}}\)

      Câu 2: (1,5 điểm) Tìm x

      a. \(1\dfrac{3}{2} - x = \dfrac{5}{3}\)

      b. \(x:\dfrac{4}{3} = 2\dfrac{1}{4}:\dfrac{1}{3}\)

      c. \(\left| {x - \dfrac{1}{2}} \right| - \sqrt {25} = - 2\)

      Câu 3: (1,5 điểm) Ba đơn vị kinh doanh gốp vốn theo tỉ lệ 3; 5; 7. Hỏi mỗi đơn vị chia bao nhiêu lãi nếu tổng số tiền lãi là 450 triệu đồng và tiền lãi được chia tỉ lệ thuận với số vốn đã góp.

      Câu 4: (1,5 điểm) Một bể bơi có chiều dài 12m, chiều rộng 5m và sâu 2,75m. Hỏi người thợ phải dung bao nhiêu viên gạch men hình chữ nhật để lát đáy và xung quanh thành bể đó? Biết rằng diện tích mạch vữa lát không đáng kể và mỗi viên gạch có chiều dài 25cm, chiều rộng 20cm.

      Câu 5: (0,5 điểm) Tìm x biết: \(\left| {2x - 1} \right| + \left| {1 - 2x} \right| = 8\)

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều trong chuyên mục giải toán 7 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi học kì 1 Toán 7 là một bước quan trọng trong quá trình học tập của các em. Để đạt kết quả tốt nhất, việc chuẩn bị kỹ lưỡng là vô cùng cần thiết. Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều do montoan.com.vn cung cấp là một tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các em tự tin bước vào phòng thi.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, bao phủ toàn bộ kiến thức Toán 7 đã học trong học kì 1. Cụ thể:

      • Đại số: Các bài tập về biểu thức đại số, phương trình một ẩn, bất phương trình một ẩn.
      • Hình học: Các bài tập về góc, đường thẳng song song, tam giác, tứ giác.
      • Số học: Các bài tập về số nguyên, phân số, tỉ lệ thức.

      Hướng dẫn giải chi tiết

      Sau khi hoàn thành đề thi, các em có thể tham khảo đáp án và lời giải chi tiết do các giáo viên giàu kinh nghiệm của montoan.com.vn biên soạn. Lời giải không chỉ cung cấp đáp án đúng mà còn giải thích rõ ràng từng bước, giúp các em hiểu sâu sắc kiến thức và phương pháp giải bài tập.

      Lợi ích khi sử dụng đề thi

      Việc sử dụng Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều mang lại nhiều lợi ích cho các em:

      • Ôn tập kiến thức: Đề thi giúp các em ôn lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kì 1.
      • Rèn luyện kỹ năng: Đề thi giúp các em rèn luyện kỹ năng giải bài tập, tư duy logic và áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Đánh giá năng lực: Đề thi giúp các em đánh giá năng lực bản thân và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn tập.
      • Tăng sự tự tin: Khi làm quen với dạng đề và nắm vững kiến thức, các em sẽ cảm thấy tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

      Mẹo làm bài thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 1 Toán 7, các em nên lưu ý những mẹo sau:

      1. Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho.
      2. Lập kế hoạch giải bài: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài và lập kế hoạch giải bài một cách hợp lý.
      3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      4. Sử dụng thời gian hợp lý: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng bài để đảm bảo hoàn thành tất cả các bài trong thời gian quy định.

      Các tài liệu ôn tập khác

      Ngoài Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều, montoan.com.vn còn cung cấp nhiều tài liệu ôn tập khác, như:

      • Đề thi thử: Các đề thi thử được biên soạn theo cấu trúc và độ khó tương tự như đề thi chính thức.
      • Bài tập trắc nghiệm: Các bài tập trắc nghiệm giúp các em làm quen với dạng đề trắc nghiệm và rèn luyện kỹ năng làm bài nhanh.
      • Video bài giảng: Các video bài giảng giúp các em hiểu sâu sắc kiến thức và phương pháp giải bài tập.

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều là một tài liệu ôn tập quan trọng, giúp các em chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Hãy sử dụng đề thi này một cách hiệu quả và kết hợp với các tài liệu ôn tập khác để đạt kết quả tốt nhất!

      Chủ đềNội dung
      Đại sốBiểu thức đại số, phương trình, bất phương trình
      Hình họcGóc, đường thẳng song song, tam giác, tứ giác
      Số họcSố nguyên, phân số, tỉ lệ thức
      Nguồn: montoan.com.vn

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7