1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8. Đề thi này được biên soạn bám sát chương trình học Toán 7 Cánh diều, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ các kiến thức trọng tâm của chương trình học kì 2. Đi kèm với đề thi là đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Dựa vào bảng số liệu “thời gian tự học ở nhà trong một ngày (trừ ngày Chủ nhật) của một số học sinh lớp 7A”:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8 0 1

    Số học sinh tự học ở nhà với thời gian 90 phút là

    • A.
      2.
    • B.
      3.
    • C.
      6.
    • D.
      5.
    Câu 2 :

    Dưới đây là biểu đồ thể hiện tỉ lệ phần trăm học lực của học sinh khối 7. Hãy cho biết, đây là dạng biểu diễn nào?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8 0 2

    • A.
      Biểu đồ tranh.
    • B.
      Biểu đồ đoạn thẳng.
    • C.
      Biểu đồ cột.
    • D.
      Biểu đồ hình quạt tròn.
    Câu 3 :

    Quan sát biểu đồ trên và chọn khẳng định sai?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8 0 3

    • A.
      Ngày chủ nhật bạn An làm nhiều bài tập toán nhất.
    • B.
      Thứ 3 bạn An làm được 20 bài tập toán.
    • C.
      Biểu đồ biểu diễn số lượng bài tập toán bạn An làm trong một tuần.
    • D.
      Số lượng bài tập toán bạn An làm ít nhất trong tuần đó là 10 bài.
    Câu 4 :

    Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết trong năm 2019, ngành dệt may Việt Nam đạt kim ngạch xuất khẩu là bao nhiêu?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8 0 4

    • A.
      31,8.
    • B.
      36,2.
    • C.
      38,8.
    • D.
      35,0.
    Câu 5 :

    Bạn Nam gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp thì thấy mặt 5 chấm xuất hiện 7 lần. Xác suất xuất hiện mặt 5 chấm là

    • A.
      \(\frac{7}{{10}}\).
    • B.
      \(\frac{5}{{20}}\).
    • C.
      \(\frac{7}{{20}}\).
    • D.
      \(\frac{5}{7}\).
    Câu 6 :

    Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh là ba số nguyên. Biết AB = 3 cm; AC = 7 cm. Khi đó độ dài cạnh BC không thể bằng

    • A.
      4cm.
    • B.
      5cm.
    • C.
      6cm.
    • D.
      7cm.
    Câu 7 :

    Trong các biểu thức sau, em hãy chỉ ra biểu thức chứa chữ.

    • A.
      \(15 - {2^3}.3\).
    • B.
      \(x - 2y + 3z\).
    • C.
      \(1,75 + \frac{1}{4}.24\).
    • D.
      \(5 + {\left[ {2 - \left( {{{2020}^0} + {2^3}} \right)} \right]^2}\).
    Câu 8 :

    Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A và \(\hat B = {60^0}\). Khi đó:

    • A.
      \(\hat C = {60^0}\).
    • B.
      \(\hat C = {90^0}\).
    • C.
      \(\hat C = {30^0}\).
    • D.
      \(\hat C = {180^0}\).
    Câu 9 :

    Cho \(\Delta MNP\) có MN < MP < NP. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?

    • A.
      \(\widehat M < \widehat P < \widehat N\).
    • B.
      \(\widehat N < \widehat P < \widehat M\).
    • C.
      \(\widehat P < \widehat N < \widehat M\).
    • D.
      \(\widehat P < \widehat M < \widehat N\).
    Câu 10 :

    Cho hình vẽ sau, hỏi cách viết kí hiệu nào đúng?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8 0 5

    • A.
      \(\Delta ABE = \Delta CFD\).
    • B.
      \(\Delta AEB = \Delta DFC\).
    • C.
      \(\Delta BAE = \Delta FCD\).
    • D.
      \(\Delta ABE = \Delta CDF\).
    Câu 11 :

    Cho hình vẽ bên, khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng AD là độ dài đoạn thẳng nào?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8 0 6

    • A.
      AB.
    • B.
      BC.
    • C.
      BD.
    • D.
      CD.
    Câu 12 :

    Cho hình vẽ. So sánh BA, BC, BD, ta được:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8 0 7

    • A.
      BA > BC > BD.
    • B.
      AB < BD < BC.
    • C.
      AB < BC < BD.
    • D.
      BA > BD > BC.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Cho biểu đồ sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8 0 8

    a) Trong biểu đồ trên, có mấy thể loại phim được thống kê.

    b) Loại phim nào được các bạn học sinh khối lớp 7 yêu thích nhất?

    c) Phim hoạt hình có bao nhiêu bạn yêu thích?

    Câu 2 :

    Cho tam giác ABC có số đo các góc A, B, C lần lượt ti lệ với các số 2; 4; 6.

    a) Tính số đo các góc của tam giác ABC.

    b) Sắp xếp các cạnh của tam giác ABC theo thứ tự từ bé đến lớn.

    Câu 3 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác góc B cắt AC tại D. Từ D kẻ DH vuông góc với BC.

    a) So sánh BA và BC.

    b) Chứng minh DA = DH.

    c) So sánh DC và DA.

    Câu 4 :

    Gieo ngẫu nhiên một con xúc xắc 1 lần, tính xác suất của mỗi biến cố sau

    a) “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số nguyên tố”.

    b) “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia 4 dư 1”.

    Câu 5 :

    Tháp nghiêng Pisa ở Italy nghiêng \(5^\circ \) so với phương thẳng đứng. Tính độ nghiêng của tháp đó so với phương nằm ngang.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8 0 9

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Dựa vào bảng số liệu “thời gian tự học ở nhà trong một ngày (trừ ngày Chủ nhật) của một số học sinh lớp 7A”:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8 1 1

      Số học sinh tự học ở nhà với thời gian 90 phút là

      • A.
        2.
      • B.
        3.
      • C.
        6.
      • D.
        5.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng thống kê để trả lời.

      Lời giải chi tiết :

      Số học sinh tự học ở nhà với thời gian 90 phút là 6 học sinh.

      Câu 2 :

      Dưới đây là biểu đồ thể hiện tỉ lệ phần trăm học lực của học sinh khối 7. Hãy cho biết, đây là dạng biểu diễn nào?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8 1 2

      • A.
        Biểu đồ tranh.
      • B.
        Biểu đồ đoạn thẳng.
      • C.
        Biểu đồ cột.
      • D.
        Biểu đồ hình quạt tròn.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của các loại biểu đồ.

      Lời giải chi tiết :

      Biểu đồ trên là biểu đồ hình quạt tròn.

      Câu 3 :

      Quan sát biểu đồ trên và chọn khẳng định sai?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8 1 3

      • A.
        Ngày chủ nhật bạn An làm nhiều bài tập toán nhất.
      • B.
        Thứ 3 bạn An làm được 20 bài tập toán.
      • C.
        Biểu đồ biểu diễn số lượng bài tập toán bạn An làm trong một tuần.
      • D.
        Số lượng bài tập toán bạn An làm ít nhất trong tuần đó là 10 bài.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát biểu đồ để trả lời.

      Lời giải chi tiết :

      Ngày chủ nhật bạn An làm nhiều bài tập toán nhất nên A đúng.

      Thứ 3 bạn An làm được 15 bài tập toán nên B sai.

      Biểu đồ biểu diễn số lượng bài tập toán bạn An làm trong một tuần nên C đúng.

      Số lượng bài tập toán bạn An làm ít nhất trong tuần đó là 10 bài vào thứ 2 nên D đúng.

      Câu 4 :

      Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết trong năm 2019, ngành dệt may Việt Nam đạt kim ngạch xuất khẩu là bao nhiêu?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8 1 4

      • A.
        31,8.
      • B.
        36,2.
      • C.
        38,8.
      • D.
        35,0.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng số liệu để trả lời.

      Lời giải chi tiết :

      Trong năm 2019, ngành dệt may Việt Nam đạt kim ngạch xuất khẩu là 38,8.

      Câu 5 :

      Bạn Nam gieo một con xúc xắc 20 lần liên tiếp thì thấy mặt 5 chấm xuất hiện 7 lần. Xác suất xuất hiện mặt 5 chấm là

      • A.
        \(\frac{7}{{10}}\).
      • B.
        \(\frac{5}{{20}}\).
      • C.
        \(\frac{7}{{20}}\).
      • D.
        \(\frac{5}{7}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Xác suất bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với tổng số kết quả.

      Lời giải chi tiết :

      Xác suất xuất hiện mặt 5 chấm là \(\frac{7}{{20}}\).

      Câu 6 :

      Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh là ba số nguyên. Biết AB = 3 cm; AC = 7 cm. Khi đó độ dài cạnh BC không thể bằng

      • A.
        4cm.
      • B.
        5cm.
      • C.
        6cm.
      • D.
        7cm.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Vì 3 + 4 = 7 nên 3cm; 4cm; 7cm không thể là ba cạnh của tam giác ABC hay BC không thể bằng 4cm.

      Câu 7 :

      Trong các biểu thức sau, em hãy chỉ ra biểu thức chứa chữ.

      • A.
        \(15 - {2^3}.3\).
      • B.
        \(x - 2y + 3z\).
      • C.
        \(1,75 + \frac{1}{4}.24\).
      • D.
        \(5 + {\left[ {2 - \left( {{{2020}^0} + {2^3}} \right)} \right]^2}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về biểu thức số và biểu thức đại số.

      Lời giải chi tiết :

      Biểu thức chứa chữ là biểu thức đại số nên chỉ có biểu thức \(x - 2y + 3z\) là biểu thức chứa chữ.

      Câu 8 :

      Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A và \(\hat B = {60^0}\). Khi đó:

      • A.
        \(\hat C = {60^0}\).
      • B.
        \(\hat C = {90^0}\).
      • C.
        \(\hat C = {30^0}\).
      • D.
        \(\hat C = {180^0}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định lí tổng ba góc của một tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác ABC vuông tại A nên \(\widehat A = {90^0}\) có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\) suy ra \(\widehat C = {180^0} - {90^0} - {60^0} = {30^0}\).

      Câu 9 :

      Cho \(\Delta MNP\) có MN < MP < NP. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?

      • A.
        \(\widehat M < \widehat P < \widehat N\).
      • B.
        \(\widehat N < \widehat P < \widehat M\).
      • C.
        \(\widehat P < \widehat N < \widehat M\).
      • D.
        \(\widehat P < \widehat M < \widehat N\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      \(\Delta MNP\) có MN < MP < NP nên \(\widehat P < \widehat N < \widehat M\).

      Câu 10 :

      Cho hình vẽ sau, hỏi cách viết kí hiệu nào đúng?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8 1 5

      • A.
        \(\Delta ABE = \Delta CFD\).
      • B.
        \(\Delta AEB = \Delta DFC\).
      • C.
        \(\Delta BAE = \Delta FCD\).
      • D.
        \(\Delta ABE = \Delta CDF\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào các đỉnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác ABE và tam giác CDF có:

      \(\begin{array}{l}AB = CD\\\widehat {BAE} = \widehat {DCF}\\AE = CF\end{array}\)

      \(\Delta ABE = \Delta CDF\) (c.g.c)

      Câu 11 :

      Cho hình vẽ bên, khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng AD là độ dài đoạn thẳng nào?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8 1 6

      • A.
        AB.
      • B.
        BC.
      • C.
        BD.
      • D.
        CD.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đoạn thẳng ngắn nhất trong các đoạn thẳng kẻ từ B đến AD là khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng AD.

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài đoạn thẳng AB là khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng AD.

      Câu 12 :

      Cho hình vẽ. So sánh BA, BC, BD, ta được:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8 1 7

      • A.
        BA > BC > BD.
      • B.
        AB < BD < BC.
      • C.
        AB < BC < BD.
      • D.
        BA > BD > BC.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu.

      Lời giải chi tiết :

      Vì AB < AD, C nằm giữa A và D nên AC < AD.

      Do đó AB < BC < BD. (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Cho biểu đồ sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8 1 8

      a) Trong biểu đồ trên, có mấy thể loại phim được thống kê.

      b) Loại phim nào được các bạn học sinh khối lớp 7 yêu thích nhất?

      c) Phim hoạt hình có bao nhiêu bạn yêu thích?

      Phương pháp giải :

      Quan sát biểu đồ để trả lời.

      Lời giải chi tiết :

      a) Trong biểu đồ trên, ta thấy có 4 thể loại phim.

      b) Loại phim được các bạn học sinh khối lớp 7 yêu thích nhất là phim hài với 36%.

      c) Số bạn yêu thích phim hoạt hình là:

      \(100.14\% = 14\) (học sinh)

      Câu 2 :

      Cho tam giác ABC có số đo các góc A, B, C lần lượt ti lệ với các số 2; 4; 6.

      a) Tính số đo các góc của tam giác ABC.

      b) Sắp xếp các cạnh của tam giác ABC theo thứ tự từ bé đến lớn.

      Phương pháp giải :

      a) Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm số đo các góc của tam giác ABC.

      b) Dựa vào quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có tam giác ABC có số đo của các góc A, B,C lần lượt tỉ lệ với các số 2; 4; 6 nên ta có:

      \(\frac{{\widehat A}}{2} = \frac{{\widehat B}}{4} = \frac{{\widehat C}}{6}\)

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

      \(\frac{{\widehat A}}{2} = \frac{{\widehat B}}{4} = \frac{{\widehat C}}{6} = \frac{{\widehat A + \widehat B + \widehat C}}{{2 + 4 + 6}} = \frac{{{{180}^0}}}{{12}} = {15^0}\)

      Suy ra

      \(\begin{array}{l}\widehat A = {15^0}.2 = {30^0}\\\widehat B = {15^0}.4 = {60^0}\\\widehat C = {15^0}.6 = {90^0}\end{array}\)

      Vậy số đo của góc A, B, C lần lượt là \({30^0};{60^0};{90^0}\).

      b) Xét \(\Delta ABC\) có \(\widehat A < \widehat B < \widehat C\left( {{{30}^0} < {{60}^0} < {{90}^0}} \right)\) nên \(BC < AC < AB\).

      Vậy các cạnh của tam giác ABC theo thứ tự từ bé đến lớn là BC, AC, AB.

      Câu 3 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác góc B cắt AC tại D. Từ D kẻ DH vuông góc với BC.

      a) So sánh BA và BC.

      b) Chứng minh DA = DH.

      c) So sánh DC và DA.

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.

      b) Chứng minh \(\Delta ABD = \Delta HBD\) nên DA = DH.

      c) So sánh DC và DH dựa vào quan hệ giữa các cạnh trong tam giác, mà DH = DA nên so sánh được DC và DA.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8 1 9

      a) Xét tam giác ABC vuông tại A nên BA là đường vuông góc kẻ từ B đến AC, BC là đường xiên kẻ từ B đến AC nên BA < BC. (quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên).

      b) Xét tam giác ABD và HBD, ta có:

      \(\widehat {BAD} = \widehat {BHD} = {90^0}\)

      \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (BD là tia phân giác của góc ABC)

      BD chung

      Suy ra \(\Delta ABD = \Delta HBD\) (cạnh huyền – góc nhọn)

      Suy ra DA = DH (hai cạnh tương ứng) (đpcm)

      c) Trong tam giác DHC có \(\widehat {DHC} = {90^0}\)

      Suy ra DH < DC (cạnh góc vuông nhỏ hơn cạnh huyền)

      Mà DA = DH (cmt)

      Suy ra DA < DC.

      Câu 4 :

      Gieo ngẫu nhiên một con xúc xắc 1 lần, tính xác suất của mỗi biến cố sau

      a) “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số nguyên tố”.

      b) “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia 4 dư 1”.

      Phương pháp giải :

      Xác định các kết quả có thể, các kết quả thuận lợi cho biến cố.

      Xác suất của biến cố bằng tỉ số của số kết quả thuận lợi của biến cố với tổng số kết quả.

      Lời giải chi tiết :

      Có 6 kết quả có thể khi gieo ngẫu nhiên một con xúc xắc 1 lần đó là: 1; 2; 3; 4; 5; 6.

      a) Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số nguyên tố” là 2, 3, 5.

      Xác suất của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số nguyên tố” là \(\frac{3}{6} = \frac{1}{2}\).

      b) Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia 4 dư 1” là 1; 5.

      Xác suất của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia 4 dư 1” là \(\frac{2}{6} = \frac{1}{3}\).

      Câu 5 :

      Tháp nghiêng Pisa ở Italy nghiêng \(5^\circ \) so với phương thẳng đứng. Tính độ nghiêng của tháp đó so với phương nằm ngang.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8 1 10

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định lí tổng hai góc nhọn trong một tam giác vuông bằng \({90^0}\).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8 1 11

      Gọi tam giác ABC là hình mô tả tháp nghiêng Pisa.

      Góc B là góc nghiêng của tháp với so với phương nằm ngang.

      Trong tam giác ABC vuông tại A có: \(\widehat B + \widehat C = {90^0}\) (tổng hai góc nhọn trong một tam giác vuông).

      Suy ra \(\widehat B = {90^0} - \widehat C = {90^0} - {5^0} = {85^0}\).

      Vậy độ nghiêng của tháp đó so với phương nằm ngang là \({85^0}\).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8 trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8: Tổng quan và hướng dẫn giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8 là một công cụ hữu ích cho học sinh trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Đề thi này không chỉ giúp học sinh kiểm tra kiến thức đã học mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải toán.

      Các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi:

      • Bài tập về số hữu tỉ, số thực.
      • Bài tập về biểu thức đại số.
      • Bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn.
      • Bài tập về bất đẳng thức.
      • Bài tập về hàm số.
      • Bài tập về hình học (tam giác, tứ giác, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc).

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập trong đề thi

      Bài 1: Tính giá trị của biểu thức

      Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức A = (1/2 + 1/3) * 6/5. Hướng dẫn: Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện phép nhân.

      Bài 2: Giải phương trình

      Ví dụ: Giải phương trình 2x + 3 = 7. Hướng dẫn: Chuyển số hạng tự do sang vế phải, sau đó chia cả hai vế cho hệ số của x.

      Bài 3: Chứng minh hai đường thẳng song song

      Ví dụ: Cho hai đường thẳng a và b cắt đường thẳng c. Biết góc so le trong bằng nhau. Chứng minh a song song b. Hướng dẫn: Sử dụng định lý về hai đường thẳng song song.

      Lợi ích của việc luyện tập với đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8

      • Giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.
      • Rèn luyện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi và áp lực thời gian.
      • Tự đánh giá kết quả học tập và rút kinh nghiệm.

      Mẹo làm bài thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      2. Lập kế hoạch làm bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      3. Giải các bài tập dễ trước, sau đó đến các bài tập khó hơn.
      4. Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.
      5. Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 7 Cánh diều.
      • Sách bài tập Toán 7 Cánh diều.
      • Các đề thi thử Toán 7.
      • Các video bài giảng Toán 7 trên internet.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 8 là một tài liệu quan trọng giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi. Việc luyện tập thường xuyên với đề thi và các tài liệu tham khảo khác sẽ giúp học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7