1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Cánh diều

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Cánh diều

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Cánh diều: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Cánh diều, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực một cách hiệu quả. Đề thi được biên soạn theo chương trình học kì 1 Toán 7, sách Cánh diều, bao gồm các dạng bài tập đa dạng và có đáp án chi tiết.

Đề thi này không chỉ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi chính thức mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Lời giải

    I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    Đáp án

    A

    C

    A

    C

    C

    B

    C

    D

    C

    A

    B

    A

    Câu 1

    Phương pháp:

    Tập hợp các số tự nhiên: N = {0;1;2;3;…}

    Tập hợp các số nguyên: Z = {-3;-2;-1;0;1;2;3;….}

    Tập hợp các số hữu tỉ \(Q = \left\{ {\dfrac{a}{b}|a,b \in Z,b \ne 0} \right\}\)

    Cách giải:

    \(\dfrac{3}{7} \in \mathbb{Q}\) nên A đúng.

    \(\dfrac{1}{2} \notin \mathbb{Z}\) nên B sai

    \(\dfrac{{ - 9}}{5} \in \mathbb{Q}\) nên C sai

    \( - 6 \notin \mathbb{N}\) nên D sai.

    Chọn A.

    Câu 2

    Phương pháp:

    Tập hợp các số hữu tỉ \(Q = \left\{ {\dfrac{a}{b}|a,b \in Z,b \ne 0} \right\}\)

    Cách giải:

    Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là Q

    Chọn C.

    Câu 3

    Phương pháp:

    Hai số đối nhau nếu chúng có tổng là 0.

    Số đối của số a là số -a.

    Cách giải:

    Số đối của \(\dfrac{{ - 2}}{3}\) là \(\dfrac{2}{3}\)

    Chọn A.

    Câu 4

    Phương pháp:

    Xác định 1 đơn vị được chia thành bao nhiêu phần.

    Các số nằm bên trái gốc O là các số âm.

    Cách giải:

    Điểm B nằm bên trái gốc O và cách gốc O một khoảng bằng \(\dfrac{1}{3}\) nên điểm B biểu diễn số hữu tỉ \(\dfrac{{ - 1}}{3}\).

    Chọn C.

    Câu 5

    Phương pháp:

    Các phép tính với lũy thừa

    Cách giải:

    \({x^{18}}:{x^6} = {x^{18 - 6}} = {x^{12}}\left( {x \ne 0} \right)\) nên A đúng

    \({x^4}.{x^8} = {x^{4 + 8}} = {x^{12}}\) nên B đúng

    \({x^2}.{x^6} = {x^{2 + 6}} = {x^8}\) nên C sai.

    \({({x^3})^4} = {x^{3.4}} = {x^{12}}\) nên D đúng.

    Chọn C.

    Câu 6

    Phương pháp:

    Nhận biết số thập phân hữu hạn

    Cách giải:

    \(\dfrac{4}{6} = 0,66...6\) là số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì 6.

    \(\dfrac{3}{4} = 0,75\) là số thập phân hữu hạn.

    \(\dfrac{{20}}{{15}} = 1,333....3\) là số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì 3.

    \(\dfrac{5}{4} = 1,25\) là số thập phân hữu hạn

    Vậy các số thập phân hữu hạn là \(\dfrac{3}{4} = 0,75\) và \(\dfrac{5}{4} = 1,25\)

    Chọn B.

    Câu 7

    Phương pháp:

    Đặc điểm của hình hộp chữ nhật

    Cách giải:

    Hình hộp chữ nhật có 6 mặt.

    Chọn C.

    Câu 8

    Phương pháp:

    Thể tích hình hộp chữ nhật có kích thước a, b, c là: V = a.b.c

    Cách giải:

    Thể tích hình lăng trụ ABCD.A’B’C’D’ là: V = 4.2.3 = 24 (cm3).

    Chọn D.

    Câu 9

    Phương pháp:

    Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều rộng a, chiều dài b, chiều cao c là: Sxq = 2.(a+b).c

    Cách giải:

    Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: Sxq = 2.(2+4).3 = 36 (cm2).

    Chọn C.

    Câu 10

    Phương pháp:

    Tiên đề Euclid.

    Cách giải:

    Qua một điểm M nằm ngoài đường thẳng a, có duy nhất một đường thẳng đi qua M và song song với a.

    Chọn A.

    Câu 11

    Phương pháp:

    Vận dụng định nghĩa về đại lượng tỉ lệ nghịch.

    Cách giải:

    Ta có: \(x = \dfrac{5}{y}\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.

    Chọn B.

    Câu 12

    Phương pháp:

    Nếu Om là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOm} = \widehat {yOm} = \dfrac{1}{2}.\widehat {xOy}\)

    Cách giải:

    Vì Oy là tia phân giác của \(\widehat {xOz}\) nên \(\widehat {xOy} = \widehat {yOz} = {20^\circ }\)

    Chọn A.

    II. Phần tự luận (7 điểm)

    Câu 1

    Phương pháp:

    Thực hiện phép tính theo thứ tự thực hiện phép tính.

    Tính căn bậc hai số học của một số.

    Cách giải:

    a) \(\sqrt 9 - \dfrac{2}{3} = 3 - \dfrac{2}{3} = \dfrac{9}{3} - \dfrac{2}{3} = \dfrac{7}{3}\)

    b) \( - 5 + \sqrt {25} + {2023^0} = - 5 + 5 + 1 = 1\)

    c) \({\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^2} \cdot {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}:2 = {\left[ {{{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)}^2}} \right]^2}.{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}.\dfrac{1}{2} = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^4}.{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}.{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^1} = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{4 + 5 + 1}} = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{10}}\)

    d) \(\left( {2,5 + \dfrac{2}{3}} \right) - 3\dfrac{1}{3} = \dfrac{{25}}{{10}} + \dfrac{2}{3} - \dfrac{{10}}{3} = \dfrac{5}{2} - \dfrac{8}{3} = \dfrac{{15}}{6} - \dfrac{{16}}{6} = \dfrac{{ - 1}}{6}\)

    Câu 2

    Phương pháp:

    \(\left| x \right| = a{\mkern 1mu} \) với \((a > 0)\)\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = a}\\{x = - a}\end{array}} \right.\)

    Cách giải:

    a)

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{2x - 3,7 = 10}\\{2x = 10 + 3,7}\\{2x = 13,7}\\{x = 13,7:2}\\{x = 6,85.}\end{array}\)

    Vậy x = 6,85.

    b)

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{\sqrt {49} + 5x - 1 = {{\left( { - 2} \right)}^3}}\\{7 + 5x - 1 = - 8}\\{5x = - 8 - 7 + 1}\\{5x = - 14}\\{x = \dfrac{{ - 14}}{5}}\end{array}\)

    Vậy \(x = \dfrac{{ - 14}}{5}\)

    c)

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{8}{3}.|2x + 1| = 3\dfrac{1}{3}}\\{ \Leftrightarrow \dfrac{8}{3}.|2x + 1| = \dfrac{{10}}{3}}\\{ \Leftrightarrow |2x + 1| = \dfrac{{10}}{3}:\dfrac{8}{3}}\\{ \Leftrightarrow |2x + 1| = \dfrac{{10}}{3}.\dfrac{3}{8}}\\{ \Leftrightarrow |2x + 1| = \dfrac{5}{4}}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + 1 = \dfrac{5}{4}}\\{2x + 1 = \dfrac{{ - 5}}{4}}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x = \dfrac{1}{4}}\\{2x = \dfrac{{ - 3}}{2}}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \dfrac{1}{8}}\\{x = \dfrac{{ - 3}}{4}}\end{array}} \right.}\end{array}\)

    Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{1}{8};\dfrac{{ - 3}}{4}} \right\}\)

    Câu 3

    Phương pháp:

    Gọi chiều dài của 3 tấm vải lúc đầu lần lượt là \(a,b,c\,\left( m \right)\) (điều kiện: \(a,b,c > 0\))

    Tính chiều dài còn lại của tấm vải thứ nhất, thứ hai và thứ 3 sau khi bán.

    Lập tỉ lệ thức, áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, tìm được chiều dài mỗi tâm vải lúc đầu.

    Cách giải:

    Gọi chiều dài của 3 tấm vải lúc đầu lần lượt là \(a,b,c\,\left( m \right)\) (điều kiện: \(a,b,c > 0\))

    Sau khi bán \(\dfrac{1}{2}\) tấm thì chiều dài tấm vải thứ nhất là: \(\dfrac{a}{2}\,\left( m \right)\)

    Sau khi bán \(\dfrac{2}{3}\) tấm thì chiều dài tấm vải thứ hai là: \(\dfrac{b}{3}\,\left( m \right)\)

    Sau khi bán \(\dfrac{3}{4}\) tấm thì chiều dài tấm vải thứ ba là: \(\dfrac{c}{4}\,\left( m \right)\)

    Theo đề bài ta có: \(\dfrac{a}{2} = \dfrac{b}{3} = \dfrac{c}{4}\) và \(a + b + c = 126\)

    Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

    \(\dfrac{a}{2} = \dfrac{b}{3} = \dfrac{c}{4} = \dfrac{{a + b + c}}{{2 + 3 + 4}} = \dfrac{{126}}{9} = 14\)

    Từ đó suy ra:

    \(\dfrac{a}{2} = 14 \Rightarrow a = 14.2 = 28\,\) (thỏa mãn \(a > 0\))

    \(\dfrac{b}{3} = 14 \Rightarrow b = 14.3 = 42\) (thỏa mãn \(b > 0\))

    \(\dfrac{c}{4} = 14 \Rightarrow c = 14.4 = 56\) (thỏa mãn \(c > 0\))

    Vậy chiều dài các tấm vải lần lượt là \(28\,m,\,42m,\,56m\).

    Câu 4

    Phương pháp:

    Tính chất hai đường thẳng song song: Nếu một đường thẳng cắt đường thẳng song song thì: các góc ở vị trí so le trong bằng nhau, các góc ở vị trí đồng vị bằng nhau, các góc trong cùng phía bù nhau.

    Tính chất các góc kề bù, các góc đối đỉnh.

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Cánh diều 1 1

    a) Vì \(a//b,b \bot CD \Rightarrow a \bot CD\)

    b) Vì a//b nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_3}}\) (2 góc so le trong), mà \(\widehat {{A_1}} = {65^\circ } \Rightarrow \widehat {{B_3}} = {65^\circ }\)

    Ta có: \(\widehat {{B_3}} = \widehat {{B_1}}\) (2 góc đối đỉnh) nên \(\widehat {{B_1}} = {65^\circ }\).

    Vì \(\widehat {{B_3}} + \widehat {{B_4}} = {180^\circ }\) (2 góc kề bù) nên \({65^\circ } + \widehat {{B_4}} = {180^\circ } \Leftrightarrow \widehat {{B_4}} = {180^\circ } - {65^\circ } = {115^\circ }\).

    Mà \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\)(2 góc đối đỉnh) nên \(\widehat {{B_2}} = {115^\circ }\).

    Vậy \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_3}} = {65^\circ }\); \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}} = {115^\circ }\).

    Câu 5

    Phương pháp:

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

    Cách giải:

    Ta có: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{d}{e}\) nên \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{2019b}}{{2019c}} = \dfrac{{2020c}}{{2020d}} = \dfrac{{2021d}}{{2021e}}\)

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \(\dfrac{{2019b}}{{2019c}} = \dfrac{{2020c}}{{2020d}} = \dfrac{{2021d}}{{2021e}} = \dfrac{{2019b + 2020c - 2021d}}{{2019c + 2020d - 2021e}}\)

    Mà \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{2019b}}{{2020c}}\) và \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c}\) (gt) nên \({\left( {\dfrac{{2019b + 2020c - 2021d}}{{2019c + 2020d - 2021e}}} \right)^3} = {\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^3} = \dfrac{{{a^2}}}{{{b^2}}}.\dfrac{a}{b} = \dfrac{{{a^2}}}{{{b^2}}}.\dfrac{b}{c} = \dfrac{{{a^2}}}{{bc}}\) (đpcm)

    Đề bài

      Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1: Trong các câu sau câu nào đúng?

      A.\(\dfrac{3}{7} \in \mathbb{Q}\)

      B. \(\dfrac{1}{2} \in \mathbb{Z}\).

      C. \(\dfrac{{ - 9}}{5} \notin \mathbb{Q}\).

      D. \( - 6 \in \mathbb{N}\).

      Câu 2:Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là:

      A.N;

      B. \({N^*}\);

      C. Q;

      D. Z.

      Câu 3: Số đối cùa \(\dfrac{{ - 2}}{3}\) là:

      A. \(\dfrac{2}{3}\);

      B. \(\dfrac{3}{2}\);

      C. \(\dfrac{{ - 3}}{2}\);

      D. \(\dfrac{2}{{ - 3}}\).

      Câu 4: Điểm B trên trục số biểu diễn số hữu tỉ nào sau đây?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Cánh diều 0 1

      A. \(\dfrac{{ - 2}}{3}\);

      B. \(\dfrac{{ - 2}}{5}\);

      C. \( - \dfrac{1}{3}\);

      D. \(\dfrac{2}{6}\).

      Câu 5: Phép tính nào sau đây không đúng?

      A. \({x^{18}}:{x^6} = {x^{12}}\left( {x \ne 0} \right)\)

      B. \({x^4}.{x^8} = {x^{12}}\)

      C.\({x^2}.{x^6} = {x^{12}}\)

      D. \({({x^3})^4} = {x^{12}}\)

      Câu 6: Cho các số sau \(\dfrac{4}{6} = 0,66...6;\dfrac{3}{4} = 0,75;\dfrac{{20}}{{15}} = 1,333....3;\dfrac{5}{4} = 1,25\) số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?

      A.\(\dfrac{4}{6} = 0,66...6;\dfrac{{20}}{{15}} = 1,333....3\);

      B. \(\dfrac{3}{4} = 0,75;\dfrac{5}{4} = 1,25\);

      C. \(\dfrac{4}{6} = 0,66...6;\dfrac{3}{4} = 0,75\);

      D. \(\dfrac{4}{6} = 0,66...6;\dfrac{3}{4} = 0,75;\dfrac{{20}}{{15}} = 1,333....3\).

      Câu 7: Số mặt của hình hộp chữ nhật \(ABCD{A^,}{B^,}{C^,}{D^,}\) là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Cánh diều 0 2

      A. 3;

      B. 4;

      C. 6;

      D. 12.

      Câu 8: Thể tích của hình hộp chữ nhật bên là:

      A.6 cm3;

      B. 8 cm3;

      C. 12 cm3;

      D. 24 cm3.

      Câu 9:Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bên là:

      A. 12 cm2;

      B. 24 cm2;

      C. 36 cm2;

      D. 42 cm2

      Câu 10: Tiên đề Euclid được phát biểu: “Qua một điểm M nằm ngoài đường thẳng a.”

      A.Có duy nhất một đường thẳng đi qua M và song song với a.

      B.Có hai đường thẳng song song với a.

      C.Có ít nhất một đường thẳng song song với a.

      D.Có vô số đường thẳng song song với a.

      Câu 11: Hai đại lượng \(x,y\) trong công thức nào tỉ lệ nghịch với nhau:

      A. \(y = 5 + x\)

      B. \(x = \dfrac{5}{y}\)

      C. \(y = 5x\)

      D. \(x = 5y\)

      Câu 12: Cho hình vẽ, biết\(\widehat {\;xOy} = {20^0}\), Oy là tia phân giác của góc \(\widehat {xOz}\).

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Cánh diều 0 3

      Khi đó số đo \(\widehat {yOz\;}\)bằng:

      A. \({20^0}\)

      B. \(\;{160^0}\)

      C. \({80^0}\)

      D. \(\;{40^0}\).

      II. TỰ LUẬN (7 điểm)

      Câu 1:(2 điểm) Tính:

      a) \(\sqrt 9 - \dfrac{2}{3}\)

      b) \( - 5 + \sqrt {25} + {2023^0}\)

      c) \({\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^2} \cdot {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}:2\)

      d) \(\left( {2,5 + \dfrac{2}{3}} \right) - 3\dfrac{1}{3}\)

      Câu 2: (1,5 điểm) Tìm x:

      a) \(2x - 3,7 = 10\)

      b) \(\sqrt {49} + 5x - 1 = {\left( { - 2} \right)^3}\)

      c) \(\dfrac{8}{3}.|2x + 1| = 3\dfrac{1}{3}\)

      Câu 3: (1,5 điểm)

      Cửa hàng có 3 tấm vải dài tổng cộng \(126m\). Sau khi bán đi \(\dfrac{1}{2}\) tấm vải thứ nhất, \(\dfrac{2}{3}\) tấm vải thứ hai; \(\dfrac{3}{4}\) tấm vải thứ ba thì số vải còn lại ở cả 3 tấm bằng nhau. Tính chiều dài mỗi tấm vải lúc đầu.

      Câu 4: (1,5 điểm) Cho hình vẽ sau. Biết a // b.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Cánh diều 0 4

      a) Chứng minh CD vuông góc với a.

      b) Biết số đo góc A1 là 65o. Tính số đo góc B1 ; B2 ; B3 ; B4.

      Câu 5:(0,5 điểm) Cho các số thực \(a,b,c,d,e\) thỏa mãn: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{d}{e}\).

      Chứng minh rằng: \({\left( {\dfrac{{2019b + 2020c - 2021d}}{{2019c + 2020d - 2021e}}} \right)^3} = \dfrac{{{a^2}}}{{bc}}\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1: Trong các câu sau câu nào đúng?

      A.\(\dfrac{3}{7} \in \mathbb{Q}\)

      B. \(\dfrac{1}{2} \in \mathbb{Z}\).

      C. \(\dfrac{{ - 9}}{5} \notin \mathbb{Q}\).

      D. \( - 6 \in \mathbb{N}\).

      Câu 2:Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là:

      A.N;

      B. \({N^*}\);

      C. Q;

      D. Z.

      Câu 3: Số đối cùa \(\dfrac{{ - 2}}{3}\) là:

      A. \(\dfrac{2}{3}\);

      B. \(\dfrac{3}{2}\);

      C. \(\dfrac{{ - 3}}{2}\);

      D. \(\dfrac{2}{{ - 3}}\).

      Câu 4: Điểm B trên trục số biểu diễn số hữu tỉ nào sau đây?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Cánh diều 1

      A. \(\dfrac{{ - 2}}{3}\);

      B. \(\dfrac{{ - 2}}{5}\);

      C. \( - \dfrac{1}{3}\);

      D. \(\dfrac{2}{6}\).

      Câu 5: Phép tính nào sau đây không đúng?

      A. \({x^{18}}:{x^6} = {x^{12}}\left( {x \ne 0} \right)\)

      B. \({x^4}.{x^8} = {x^{12}}\)

      C.\({x^2}.{x^6} = {x^{12}}\)

      D. \({({x^3})^4} = {x^{12}}\)

      Câu 6: Cho các số sau \(\dfrac{4}{6} = 0,66...6;\dfrac{3}{4} = 0,75;\dfrac{{20}}{{15}} = 1,333....3;\dfrac{5}{4} = 1,25\) số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?

      A.\(\dfrac{4}{6} = 0,66...6;\dfrac{{20}}{{15}} = 1,333....3\);

      B. \(\dfrac{3}{4} = 0,75;\dfrac{5}{4} = 1,25\);

      C. \(\dfrac{4}{6} = 0,66...6;\dfrac{3}{4} = 0,75\);

      D. \(\dfrac{4}{6} = 0,66...6;\dfrac{3}{4} = 0,75;\dfrac{{20}}{{15}} = 1,333....3\).

      Câu 7: Số mặt của hình hộp chữ nhật \(ABCD{A^,}{B^,}{C^,}{D^,}\) là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Cánh diều 2

      A. 3;

      B. 4;

      C. 6;

      D. 12.

      Câu 8: Thể tích của hình hộp chữ nhật bên là:

      A.6 cm3;

      B. 8 cm3;

      C. 12 cm3;

      D. 24 cm3.

      Câu 9:Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bên là:

      A. 12 cm2;

      B. 24 cm2;

      C. 36 cm2;

      D. 42 cm2

      Câu 10: Tiên đề Euclid được phát biểu: “Qua một điểm M nằm ngoài đường thẳng a.”

      A.Có duy nhất một đường thẳng đi qua M và song song với a.

      B.Có hai đường thẳng song song với a.

      C.Có ít nhất một đường thẳng song song với a.

      D.Có vô số đường thẳng song song với a.

      Câu 11: Hai đại lượng \(x,y\) trong công thức nào tỉ lệ nghịch với nhau:

      A. \(y = 5 + x\)

      B. \(x = \dfrac{5}{y}\)

      C. \(y = 5x\)

      D. \(x = 5y\)

      Câu 12: Cho hình vẽ, biết\(\widehat {\;xOy} = {20^0}\), Oy là tia phân giác của góc \(\widehat {xOz}\).

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Cánh diều 3

      Khi đó số đo \(\widehat {yOz\;}\)bằng:

      A. \({20^0}\)

      B. \(\;{160^0}\)

      C. \({80^0}\)

      D. \(\;{40^0}\).

      II. TỰ LUẬN (7 điểm)

      Câu 1:(2 điểm) Tính:

      a) \(\sqrt 9 - \dfrac{2}{3}\)

      b) \( - 5 + \sqrt {25} + {2023^0}\)

      c) \({\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^2} \cdot {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}:2\)

      d) \(\left( {2,5 + \dfrac{2}{3}} \right) - 3\dfrac{1}{3}\)

      Câu 2: (1,5 điểm) Tìm x:

      a) \(2x - 3,7 = 10\)

      b) \(\sqrt {49} + 5x - 1 = {\left( { - 2} \right)^3}\)

      c) \(\dfrac{8}{3}.|2x + 1| = 3\dfrac{1}{3}\)

      Câu 3: (1,5 điểm)

      Cửa hàng có 3 tấm vải dài tổng cộng \(126m\). Sau khi bán đi \(\dfrac{1}{2}\) tấm vải thứ nhất, \(\dfrac{2}{3}\) tấm vải thứ hai; \(\dfrac{3}{4}\) tấm vải thứ ba thì số vải còn lại ở cả 3 tấm bằng nhau. Tính chiều dài mỗi tấm vải lúc đầu.

      Câu 4: (1,5 điểm) Cho hình vẽ sau. Biết a // b.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Cánh diều 4

      a) Chứng minh CD vuông góc với a.

      b) Biết số đo góc A1 là 65o. Tính số đo góc B1 ; B2 ; B3 ; B4.

      Câu 5:(0,5 điểm) Cho các số thực \(a,b,c,d,e\) thỏa mãn: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{d}{e}\).

      Chứng minh rằng: \({\left( {\dfrac{{2019b + 2020c - 2021d}}{{2019c + 2020d - 2021e}}} \right)^3} = \dfrac{{{a^2}}}{{bc}}\).

      I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu

      1

      2

      3

      4

      5

      6

      7

      8

      9

      10

      11

      12

      Đáp án

      A

      C

      A

      C

      C

      B

      C

      D

      C

      A

      B

      A

      Câu 1

      Phương pháp:

      Tập hợp các số tự nhiên: N = {0;1;2;3;…}

      Tập hợp các số nguyên: Z = {-3;-2;-1;0;1;2;3;….}

      Tập hợp các số hữu tỉ \(Q = \left\{ {\dfrac{a}{b}|a,b \in Z,b \ne 0} \right\}\)

      Cách giải:

      \(\dfrac{3}{7} \in \mathbb{Q}\) nên A đúng.

      \(\dfrac{1}{2} \notin \mathbb{Z}\) nên B sai

      \(\dfrac{{ - 9}}{5} \in \mathbb{Q}\) nên C sai

      \( - 6 \notin \mathbb{N}\) nên D sai.

      Chọn A.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Tập hợp các số hữu tỉ \(Q = \left\{ {\dfrac{a}{b}|a,b \in Z,b \ne 0} \right\}\)

      Cách giải:

      Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là Q

      Chọn C.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Hai số đối nhau nếu chúng có tổng là 0.

      Số đối của số a là số -a.

      Cách giải:

      Số đối của \(\dfrac{{ - 2}}{3}\) là \(\dfrac{2}{3}\)

      Chọn A.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Xác định 1 đơn vị được chia thành bao nhiêu phần.

      Các số nằm bên trái gốc O là các số âm.

      Cách giải:

      Điểm B nằm bên trái gốc O và cách gốc O một khoảng bằng \(\dfrac{1}{3}\) nên điểm B biểu diễn số hữu tỉ \(\dfrac{{ - 1}}{3}\).

      Chọn C.

      Câu 5

      Phương pháp:

      Các phép tính với lũy thừa

      Cách giải:

      \({x^{18}}:{x^6} = {x^{18 - 6}} = {x^{12}}\left( {x \ne 0} \right)\) nên A đúng

      \({x^4}.{x^8} = {x^{4 + 8}} = {x^{12}}\) nên B đúng

      \({x^2}.{x^6} = {x^{2 + 6}} = {x^8}\) nên C sai.

      \({({x^3})^4} = {x^{3.4}} = {x^{12}}\) nên D đúng.

      Chọn C.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Nhận biết số thập phân hữu hạn

      Cách giải:

      \(\dfrac{4}{6} = 0,66...6\) là số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì 6.

      \(\dfrac{3}{4} = 0,75\) là số thập phân hữu hạn.

      \(\dfrac{{20}}{{15}} = 1,333....3\) là số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì 3.

      \(\dfrac{5}{4} = 1,25\) là số thập phân hữu hạn

      Vậy các số thập phân hữu hạn là \(\dfrac{3}{4} = 0,75\) và \(\dfrac{5}{4} = 1,25\)

      Chọn B.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Đặc điểm của hình hộp chữ nhật

      Cách giải:

      Hình hộp chữ nhật có 6 mặt.

      Chọn C.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Thể tích hình hộp chữ nhật có kích thước a, b, c là: V = a.b.c

      Cách giải:

      Thể tích hình lăng trụ ABCD.A’B’C’D’ là: V = 4.2.3 = 24 (cm3).

      Chọn D.

      Câu 9

      Phương pháp:

      Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều rộng a, chiều dài b, chiều cao c là: Sxq = 2.(a+b).c

      Cách giải:

      Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: Sxq = 2.(2+4).3 = 36 (cm2).

      Chọn C.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Tiên đề Euclid.

      Cách giải:

      Qua một điểm M nằm ngoài đường thẳng a, có duy nhất một đường thẳng đi qua M và song song với a.

      Chọn A.

      Câu 11

      Phương pháp:

      Vận dụng định nghĩa về đại lượng tỉ lệ nghịch.

      Cách giải:

      Ta có: \(x = \dfrac{5}{y}\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.

      Chọn B.

      Câu 12

      Phương pháp:

      Nếu Om là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOm} = \widehat {yOm} = \dfrac{1}{2}.\widehat {xOy}\)

      Cách giải:

      Vì Oy là tia phân giác của \(\widehat {xOz}\) nên \(\widehat {xOy} = \widehat {yOz} = {20^\circ }\)

      Chọn A.

      II. Phần tự luận (7 điểm)

      Câu 1

      Phương pháp:

      Thực hiện phép tính theo thứ tự thực hiện phép tính.

      Tính căn bậc hai số học của một số.

      Cách giải:

      a) \(\sqrt 9 - \dfrac{2}{3} = 3 - \dfrac{2}{3} = \dfrac{9}{3} - \dfrac{2}{3} = \dfrac{7}{3}\)

      b) \( - 5 + \sqrt {25} + {2023^0} = - 5 + 5 + 1 = 1\)

      c) \({\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^2} \cdot {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}:2 = {\left[ {{{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)}^2}} \right]^2}.{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}.\dfrac{1}{2} = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^4}.{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}.{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^1} = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{4 + 5 + 1}} = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{10}}\)

      d) \(\left( {2,5 + \dfrac{2}{3}} \right) - 3\dfrac{1}{3} = \dfrac{{25}}{{10}} + \dfrac{2}{3} - \dfrac{{10}}{3} = \dfrac{5}{2} - \dfrac{8}{3} = \dfrac{{15}}{6} - \dfrac{{16}}{6} = \dfrac{{ - 1}}{6}\)

      Câu 2

      Phương pháp:

      \(\left| x \right| = a{\mkern 1mu} \) với \((a > 0)\)\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = a}\\{x = - a}\end{array}} \right.\)

      Cách giải:

      a)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{2x - 3,7 = 10}\\{2x = 10 + 3,7}\\{2x = 13,7}\\{x = 13,7:2}\\{x = 6,85.}\end{array}\)

      Vậy x = 6,85.

      b)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\sqrt {49} + 5x - 1 = {{\left( { - 2} \right)}^3}}\\{7 + 5x - 1 = - 8}\\{5x = - 8 - 7 + 1}\\{5x = - 14}\\{x = \dfrac{{ - 14}}{5}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 14}}{5}\)

      c)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{8}{3}.|2x + 1| = 3\dfrac{1}{3}}\\{ \Leftrightarrow \dfrac{8}{3}.|2x + 1| = \dfrac{{10}}{3}}\\{ \Leftrightarrow |2x + 1| = \dfrac{{10}}{3}:\dfrac{8}{3}}\\{ \Leftrightarrow |2x + 1| = \dfrac{{10}}{3}.\dfrac{3}{8}}\\{ \Leftrightarrow |2x + 1| = \dfrac{5}{4}}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + 1 = \dfrac{5}{4}}\\{2x + 1 = \dfrac{{ - 5}}{4}}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x = \dfrac{1}{4}}\\{2x = \dfrac{{ - 3}}{2}}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \dfrac{1}{8}}\\{x = \dfrac{{ - 3}}{4}}\end{array}} \right.}\end{array}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{1}{8};\dfrac{{ - 3}}{4}} \right\}\)

      Câu 3

      Phương pháp:

      Gọi chiều dài của 3 tấm vải lúc đầu lần lượt là \(a,b,c\,\left( m \right)\) (điều kiện: \(a,b,c > 0\))

      Tính chiều dài còn lại của tấm vải thứ nhất, thứ hai và thứ 3 sau khi bán.

      Lập tỉ lệ thức, áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, tìm được chiều dài mỗi tâm vải lúc đầu.

      Cách giải:

      Gọi chiều dài của 3 tấm vải lúc đầu lần lượt là \(a,b,c\,\left( m \right)\) (điều kiện: \(a,b,c > 0\))

      Sau khi bán \(\dfrac{1}{2}\) tấm thì chiều dài tấm vải thứ nhất là: \(\dfrac{a}{2}\,\left( m \right)\)

      Sau khi bán \(\dfrac{2}{3}\) tấm thì chiều dài tấm vải thứ hai là: \(\dfrac{b}{3}\,\left( m \right)\)

      Sau khi bán \(\dfrac{3}{4}\) tấm thì chiều dài tấm vải thứ ba là: \(\dfrac{c}{4}\,\left( m \right)\)

      Theo đề bài ta có: \(\dfrac{a}{2} = \dfrac{b}{3} = \dfrac{c}{4}\) và \(a + b + c = 126\)

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

      \(\dfrac{a}{2} = \dfrac{b}{3} = \dfrac{c}{4} = \dfrac{{a + b + c}}{{2 + 3 + 4}} = \dfrac{{126}}{9} = 14\)

      Từ đó suy ra:

      \(\dfrac{a}{2} = 14 \Rightarrow a = 14.2 = 28\,\) (thỏa mãn \(a > 0\))

      \(\dfrac{b}{3} = 14 \Rightarrow b = 14.3 = 42\) (thỏa mãn \(b > 0\))

      \(\dfrac{c}{4} = 14 \Rightarrow c = 14.4 = 56\) (thỏa mãn \(c > 0\))

      Vậy chiều dài các tấm vải lần lượt là \(28\,m,\,42m,\,56m\).

      Câu 4

      Phương pháp:

      Tính chất hai đường thẳng song song: Nếu một đường thẳng cắt đường thẳng song song thì: các góc ở vị trí so le trong bằng nhau, các góc ở vị trí đồng vị bằng nhau, các góc trong cùng phía bù nhau.

      Tính chất các góc kề bù, các góc đối đỉnh.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Cánh diều 5

      a) Vì \(a//b,b \bot CD \Rightarrow a \bot CD\)

      b) Vì a//b nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_3}}\) (2 góc so le trong), mà \(\widehat {{A_1}} = {65^\circ } \Rightarrow \widehat {{B_3}} = {65^\circ }\)

      Ta có: \(\widehat {{B_3}} = \widehat {{B_1}}\) (2 góc đối đỉnh) nên \(\widehat {{B_1}} = {65^\circ }\).

      Vì \(\widehat {{B_3}} + \widehat {{B_4}} = {180^\circ }\) (2 góc kề bù) nên \({65^\circ } + \widehat {{B_4}} = {180^\circ } \Leftrightarrow \widehat {{B_4}} = {180^\circ } - {65^\circ } = {115^\circ }\).

      Mà \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\)(2 góc đối đỉnh) nên \(\widehat {{B_2}} = {115^\circ }\).

      Vậy \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_3}} = {65^\circ }\); \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}} = {115^\circ }\).

      Câu 5

      Phương pháp:

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

      Cách giải:

      Ta có: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{d}{e}\) nên \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{2019b}}{{2019c}} = \dfrac{{2020c}}{{2020d}} = \dfrac{{2021d}}{{2021e}}\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \(\dfrac{{2019b}}{{2019c}} = \dfrac{{2020c}}{{2020d}} = \dfrac{{2021d}}{{2021e}} = \dfrac{{2019b + 2020c - 2021d}}{{2019c + 2020d - 2021e}}\)

      Mà \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{2019b}}{{2020c}}\) và \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c}\) (gt) nên \({\left( {\dfrac{{2019b + 2020c - 2021d}}{{2019c + 2020d - 2021e}}} \right)^3} = {\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^3} = \dfrac{{{a^2}}}{{{b^2}}}.\dfrac{a}{b} = \dfrac{{{a^2}}}{{{b^2}}}.\dfrac{b}{c} = \dfrac{{{a^2}}}{{bc}}\) (đpcm)

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Cánh diều: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Cánh diều là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một học kỳ học tập. Đề thi bao gồm các chủ đề chính như số hữu tỉ, số thực, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức và các ứng dụng thực tế của toán học.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh trình bày chi tiết các bước giải và giải thích rõ ràng.

      Nội dung đề thi chi tiết

      1. Số hữu tỉ và số thực

      Phần này thường tập trung vào các khái niệm về số hữu tỉ, số thực, cách biểu diễn trên trục số, các phép toán trên số hữu tỉ và số thực. Học sinh cần nắm vững các tính chất của các phép toán và áp dụng vào giải bài tập.

      2. Biểu thức đại số

      Học sinh cần hiểu rõ các khái niệm về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức, các phép toán trên đa thức và các hằng đẳng thức đáng nhớ. Phần này thường yêu cầu học sinh rút gọn biểu thức, tính giá trị của biểu thức và chứng minh các đẳng thức.

      3. Phương trình bậc nhất một ẩn

      Học sinh cần nắm vững các khái niệm về phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải phương trình và ứng dụng vào giải các bài toán thực tế. Phần này thường yêu cầu học sinh giải phương trình, tìm nghiệm của phương trình và kiểm tra nghiệm.

      4. Bất đẳng thức

      Học sinh cần hiểu rõ các khái niệm về bất đẳng thức, các phép so sánh và các quy tắc chuyển vế. Phần này thường yêu cầu học sinh giải bất đẳng thức, tìm tập nghiệm của bất đẳng thức và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.

      5. Ứng dụng thực tế

      Phần này thường yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức đã học vào giải các bài toán thực tế liên quan đến các lĩnh vực khác nhau như kinh tế, kỹ thuật, khoa học. Học sinh cần phân tích bài toán, xây dựng mô hình toán học và giải quyết bài toán.

      Hướng dẫn giải đề thi

      Để giải đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Cánh diều một cách hiệu quả, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
      2. Phân tích bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
      3. Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và chính xác.
      4. Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo tính đúng đắn của lời giải.

      Luyện tập và ôn tập

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì 1 Toán 7, học sinh cần luyện tập thường xuyên và ôn tập đầy đủ kiến thức. Các em có thể tham khảo các đề thi thử, các bài tập trắc nghiệm và các bài tập tự luận để rèn luyện kỹ năng giải toán. Ngoài ra, các em cũng nên tìm hiểu các phương pháp giải toán hiệu quả và áp dụng vào giải bài tập.

      Tài liệu tham khảo

      Học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau để ôn tập và luyện thi:

      • Sách giáo khoa Toán 7 - Cánh diều
      • Sách bài tập Toán 7 - Cánh diều
      • Các đề thi thử Toán 7
      • Các trang web học toán online

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Cánh diều là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá năng lực của học sinh. Để đạt kết quả tốt, học sinh cần ôn tập đầy đủ kiến thức, luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp giải toán hiệu quả. Chúc các em thành công trong kỳ thi!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7