1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Cánh diều

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Cánh diều

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Cánh diều: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Cánh diều, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo chương trình học Toán 7, sách Cánh diều, với cấu trúc và độ khó tương tự như đề thi chính thức.

Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1 : Kết quả phép tính \(\dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{{ - 1}}{4}\) bằng

    A. \(\dfrac{{ - 1}}{2}\)

    B. \(\dfrac{{ - 2}}{3}\)

    C. \(\dfrac{1}{2}\)

    D. \(\dfrac{2}{3}\)

    Câu 2 : Giá trị của x thỏa mãn đẳng thức \({x^3} = {\rm{\;}} - 27\) là

    A. \(x = 2\)

    B. \(x = {\rm{\;}} - 2\)

    C. \(x = 3\)

    D. \(x = {\rm{\;}} - 3\)

    Câu 3 : Nếu 15 lít dầu nặng 12kg thì 24kg dầu đó sẽ chứa vừa đầy trong thùng

    A. 30 lít

    B. 27 lít

    C. 15 lít

    D. 13,5 lít

    Câu 4 : Cho x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi \(x = {\rm{\;}} - 3\)thì \(y = 12\). Hệ số tỉ lệ k của y đối với x là

    A. \(k = {\rm{\;}} - 0,25\)

    B. \(k = {\rm{\;}} - 4\)

    C. \(k = 0,25\)

    D. \(k = 4\)

    Câu 5 : Biết rằng \(\dfrac{{ - 3}}{4} = \dfrac{x}{5}\). Khi đó giá trị của 

    A. \(\dfrac{{ - 15}}{4}\)

    B. \(\dfrac{{ - 20}}{3}\)

    C. \( - 2\)

    D. \(2\)

    Câu 6 : Mặt bên của hình lăng trụ đứng tam giác là hình gì?

    A. Tam giác

    B. Hình vuông

    C. Hình chữ nhật

    D. Hình bình hành

    Câu 7 : Cho đường thẳng a cắt hai đường thẳng phân biệt b, c. Số cặp góc đồng vị được tạo ra là

    A. 2

    B. 3

    C. 4

    D. 6

    Câu 8 : Trong các khẳng định sau khẳng định nào sai?

    A. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc trong cùng phía bù nhau.

    B. Cho a, b, c là 3 đường thẳng phân biệt. Nếu \(a \bot b\) và \(b \bot c\) thì \(a\) // \(c\).

    C. Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong của tam giác đó.

    D. Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông.

    Câu 9. Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm, chiều cao 5cm là:

    A. 60cm2

    B. 60cm3

    C. 35cm2

    D. 35cm3

    Câu 10: Số nào là số vô tỉ trong các số sau:

    A. \(\dfrac{2}{3}\)

    B. \(\pi \)

    C. \( - \sqrt {16} \)

    D. 0

    Câu 11. Cho \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) là 2 góc kề bù. Biết \(\widehat {xOy} = {25^0}\) , số đo\(\widehat {yOz}\) bằng ?

    A. 650.

    B. 250.

    C. 750.

    D. 1550.

    Câu 12. Cho\(\widehat {xOy} = {70^0}\) , Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) . Số đo \(\widehat {xOt}\) bằng ?

    A. 350.

    B. 300.

    C. 400.

    D. 1400.

    PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

    Câu 1 (1,5 điểm): Thực hiện phép tính:

    a) \(\dfrac{7}{6} - \dfrac{1}{6}:\dfrac{2}{3}\)

    b) \(1\dfrac{3}{4}.\dfrac{2}{7} - 1\dfrac{3}{4}.\dfrac{5}{7}\)

    c) \(0,5\sqrt {100} {\rm{\;}} - \dfrac{1}{4}\sqrt {16} {\rm{\;}} + {\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^2}\)

    Câu 2 (1,5 điểm): Tìm x:

    a) \(x + \dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{{10}}\)

    b) \(\dfrac{1}{6}x - 3 = \dfrac{{ - 2}}{3}\)

    c) \({\left( {\dfrac{1}{5} - x} \right)^2} = \dfrac{{16}}{9}\)

    Câu 3 (1,5 điểm): Ba lớp 7A, 7B, 7C trồng được 180 cây. Tính số cây mỗi lớp trồng được, biết rằng số cây của các lớp trên theo thứ tự tỉ lệ với 3; 4; 5.

    Câu 4 (2 điểm)

    Cho hình vẽ

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Cánh diều 0 1

    a) Chứng minh AB // CD

    b) Tính \(\widehat {ABD}\)

    c) Vẽ tia BE là tia phân giác của \(\widehat {ABD}\) (\(E \in CD\)). Tính \(\widehat {ABE}\)?

    Câu 5 (0,5 điểm): Cho ba số a, b, c dương. Chứng tỏ rằng \(M = \dfrac{a}{{a + b}} + \dfrac{b}{{b + c}} + \dfrac{c}{{c + a}}\) không là số nguyên.

    Lời giải

      I. TRẮC NGHIỆM

      1. B

      2. D

      3. A

      4. B

      5. A

      6. C

      7. C

      8. C

      9. B

      10. B

      11. D

      12. A

      Câu 1:

      Phương pháp

      Quy đồng phân số rồi tiến hành phép cộng hai phân số cùng mẫu.

      Lời giải

      \(\dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{{ - 1}}{4} = \dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{{ - 3}}{{12}} = \dfrac{{ - 8}}{{12}} = \dfrac{{ - 2}}{3}\)

      Chọn B.

      Câu 2:

      Phương pháp

      Với m là số lẻ, nếu \({a^m} = {b^m} \Rightarrow a = b\)

      Lời giải

      \({x^3} = {\rm{\;}} - 27 \Leftrightarrow {x^3} = {\rm{\;}}{\left( { - 3} \right)^3} \Leftrightarrow x = - 3\)

      Vậy \(x = - 3\).

      Câu 3:

      Phương pháp

      Tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận: \(\dfrac{{{x_1}}}{{{y_1}}} = \dfrac{{{x_2}}}{{{y_2}}}\)

      Lời giải

      Gọi thể tích thùng dầu đựng vừa đủ 24 kg dầu là x (x > 0).

      Vì thể tích và khối lượng dầu là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên \(\dfrac{{12}}{{15}} = \dfrac{{24}}{x} \Rightarrow 12.x = 15.24 \Rightarrow x = \dfrac{{15.24}}{{12}} = 30\).

      Vậy 24 kg dầu đựng vừa đủ trong thùng 30 lít.

      Chọn A.

      Câu 4:

      Phương pháp

      Hệ số tỉ lệ của đại lượng y đối với x là: \(k = \dfrac{y}{x}\)

      Lời giải

      Hệ số tỉ lệ của y đối với x là: \(k = \dfrac{{12}}{{ - 3}} = - 4\).

      Chọn B.

      Câu 5:

      Phương pháp

      Tính chất của tỉ lệ thức: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Rightarrow a.d = b.c\)

      Lời giải

      \(\dfrac{{ - 3}}{4} = \dfrac{x}{5} \Rightarrow ( - 3).5 = 4.x \Rightarrow x = \dfrac{{ - 15}}{4}\)

      Chọn A.

      Câu 6:

      Phương pháp

      Tính chất của hình lăng trụ đứng tam giác.

      Lời giải

      Mặt bên của hình lăng trụ đứng tam giác là hình chữ nhật.

      Chọn C.

      Câu 7:

      Phương pháp

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Cánh diều 1 1

      + Các cặp góc A1 và B1 ; A2 và B2 ; A3 và B3 ; A4 và B4 được gọi là các cặp góc đồng vị

      Lời giải

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Cánh diều 1 2

      Đường thẳng a cắt hai đường thẳng phân biệt b, c tạo thành 4 cặp góc đồng vị, 2 cặp góc so le trong.

      Chọn C.

      Câu 8:

      Phương pháp

      Tính chất và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

      Tính chất hai góc kề bù và tia phân giác của một góc.

      Lời giải

      Xét A. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc trong cùng phía bù nhau nên A đúng.

      Xét B. Cho a, b, c là 3 đường thẳng phân biệt. Nếu \(a \bot b\) và \(b \bot c\) thì \(a\) // \(c\) nên B đúng.

      Xét C. Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó nên C sai.

      Xét D. Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông nên D đúng.

      Chọn C.

      Câu 9:

      Phương pháp

      Thể tích hình hộp chữ nhật có kích thước a,b,c là: V = a.b.c

      Lời giải

      Thể tích hình hộp chữ nhật đó là: V = 4.3.5=60 (cm3)

      Chọn B.

      Câu 10:

      Phương pháp

      Viết các số dưới dạng số thập phân

      Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn

      Lời giải

      Số \(\pi = 3,141592654.....\) là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên là số vô tỉ.

      Chọn B.

      Câu 11:

      Phương pháp

      Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180 độ.

      Lời giải

      Ta có: \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = 180^\circ \) (2 góc kề bù) nên \(25^\circ + \widehat {yOz} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {yOz} = 180^\circ - 25^\circ = 155^\circ \)

      Chọn D.

      Câu 11:

      Phương pháp

      Nếu Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {tOy} = \dfrac{1}{2}.\widehat {xOy}\)

      Lời giải

      Vì Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {xOt} = \widehat {tOy} = \dfrac{1}{2}.\widehat {xOy} = \dfrac{1}{2}.70^\circ = 35^\circ \)

      Chọn A.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1:

      Thực hiện phép tính:

      a) \(\dfrac{7}{6} - \dfrac{1}{6}:\dfrac{2}{3} = \dfrac{7}{6} - \dfrac{1}{6}.\dfrac{3}{2} = \dfrac{7}{6} - \dfrac{1}{4} = \dfrac{{7.2 - 1.3}}{{12}} = \dfrac{{11}}{{12}}\)

      b) \(1\dfrac{3}{4}.\dfrac{2}{7} - 1\dfrac{3}{4}.\dfrac{5}{7} = \dfrac{7}{4}.\dfrac{2}{7} - \dfrac{7}{4}.\dfrac{5}{7} = \dfrac{2}{4} - \dfrac{5}{4} = {\rm{\;}} - \dfrac{3}{4}\)

      c) \(0,5\sqrt {100} {\rm{\;}} - \dfrac{1}{4}\sqrt {16} {\rm{\;}} + {\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^2}\)

      \( = 0,5.10 - \dfrac{1}{4}.4 + \dfrac{4}{9} = 5 - 1 + \dfrac{4}{9}\)

      \( = 4 + \dfrac{4}{9} = \dfrac{{4.9 + 4}}{9} = \dfrac{{40}}{9}\)

      Câu 2:

      Tìm x:

      a) \(x + \dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{{10}}\)

      \( \Leftrightarrow x = \dfrac{3}{{10}} - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{3 - 2.2}}{{10}} = \dfrac{{ - 1}}{{10}}\)

      b) \(\dfrac{1}{6}x - 3 = \dfrac{{ - 2}}{3}\)

      \( \Leftrightarrow \dfrac{1}{6}x = \dfrac{{ - 2}}{3} + 3 = \dfrac{7}{3}\)

      \( \Leftrightarrow x = \dfrac{7}{3}.6 = 14\)

      c) \({\left( {\dfrac{1}{5} - x} \right)^2} = \dfrac{{16}}{9}\)

      \( \Leftrightarrow \left| {\dfrac{1}{5} - x} \right| = \dfrac{4}{3}\)

      \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{1}{5} - x = \dfrac{4}{3}}\\{\dfrac{1}{5} - x = {\rm{\;}} - \dfrac{4}{3}}\end{array}} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \dfrac{1}{5} - \dfrac{4}{3}}\\{x = \dfrac{1}{5} + \dfrac{4}{3}}\end{array}} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {\rm{\;}} - \dfrac{{17}}{{15}}}\\{x = \dfrac{{23}}{{15}}}\end{array}} \right..\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{d)\;\;\dfrac{{x - 1}}{6} = \dfrac{{x + 3}}{5}}\\{ \Leftrightarrow 5.\left( {x - 1} \right) = 6.\left( {x + 3} \right)}\\{ \Leftrightarrow 5x - 5 = 6x + 18}\\{ \Leftrightarrow 6x - 5x = {\rm{\;}} - 5 - 18}\\{ \Leftrightarrow x = {\rm{\;}} - 23}\end{array}\)

      Câu 3:

      Ba lớp 7A, 7B, 7C trồng được 180 cây. Tính số cây mỗi lớp trông được, biết rằng số cây của các lớp trên theo thứ tự tỉ lệ với 3; 4; 5.

      Gọi số cây ba lớp 7A, 7B, 7C trồng được lần lượt là x, y, z(cây) (\(x,y,z \in {N^*}\))

      Ba lớp 7A, 7B, 7C trồng được 180 cây nên \(x + y + z = 180\)

      Số cây của các lớp trên theo thứ tự tỉ lệ với 3; 4; 5 nên ta có:

      \(x:y:z = 3:4:5\)

      \( \Leftrightarrow \dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{4} = \dfrac{z}{5} = \dfrac{{x + y + z}}{{3 + 4 + 5}} = \dfrac{{180}}{{12}} = 15\) (Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau)

      \( \Rightarrow x = 15.3 = 45{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \)(cây) \(;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = 15.4 = 60\) (cây) \(;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} z = 15.5 = 75\) (cây)

      Vậy lớp 7A trồng 45 cây, lớp 7B trồng được 60 cây, lớp 7C trồng được 75 cây.

      Câu 4:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Cánh diều 1 3

      a) Ta có AB\( \bot \) AC (gt)

      CD \( \bot \) AC (gt)

      \( \Rightarrow \) AB // CD

      b) Ta có \(\widehat {ABD} + \widehat {BDC} = {180^0}\) (vì AB // CD)

      hay\(\widehat {ABD} + {72^0} = {180^0}\)

      \( \Rightarrow \widehat {ABD} = {108^0}\)

      c)

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Cánh diều 1 4

      Vì BE là tia phân giác của \(\widehat {ABD}\)

      Nên \(\widehat {ABE} = \dfrac{{\widehat {ABD}}}{2} = \dfrac{{{{108}^0}}}{2} = {54^0}\)

      Câu 5:

      Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{a}{{a + b}} > \dfrac{a}{{a + b + c}}}\\{\dfrac{b}{{b + c}} > \dfrac{b}{{a + b + c}}}\\{\dfrac{c}{{c + a}} > \dfrac{c}{{a + b + c}}}\end{array}\)

      Cộng vế với vế ta được:

      \(\dfrac{a}{{a + b}} + \dfrac{b}{{b + c}} + \dfrac{c}{{c + a}} > \dfrac{a}{{a + b + c}} + \dfrac{b}{{a + b + c}} + \dfrac{c}{{a + b + c}}\)\({\mkern 1mu} \left( { = \dfrac{{a + b + c}}{{a + b + c}} = 1} \right)\) (1)

      Lại có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{a}{{a + b}} < \dfrac{{a + c}}{{a + b + c}}}\\{\dfrac{b}{{b + c}} < \dfrac{{b + a}}{{a + b + c}}}\\{\dfrac{c}{{c + a}} < \dfrac{{c + b}}{{a + b + c}}}\end{array}\)

      Cộng vế với vế ta được:

      \(\dfrac{a}{{a + b}} + \dfrac{b}{{b + c}} + \dfrac{c}{{c + a}} < \dfrac{{a + c}}{{a + b + c}} + \dfrac{{b + a}}{{a + b + c}} + \dfrac{{c + b}}{{a + b + c}}\)\({\mkern 1mu} \left( { = \dfrac{{2(a + b + c)}}{{a + b + c}} = 2} \right)\) (2)

      Từ (1) và (2) ta có: \(1 < \dfrac{a}{{a + b}} + \dfrac{b}{{b + c}} + \dfrac{c}{{c + a}} < 2\)

      \( \Rightarrow \dfrac{a}{{a + b}} + \dfrac{b}{{b + c}} + \dfrac{c}{{c + a}}\) không phải là số nguyên (đpcm).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1 : Kết quả phép tính \(\dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{{ - 1}}{4}\) bằng

      A. \(\dfrac{{ - 1}}{2}\)

      B. \(\dfrac{{ - 2}}{3}\)

      C. \(\dfrac{1}{2}\)

      D. \(\dfrac{2}{3}\)

      Câu 2 : Giá trị của x thỏa mãn đẳng thức \({x^3} = {\rm{\;}} - 27\) là

      A. \(x = 2\)

      B. \(x = {\rm{\;}} - 2\)

      C. \(x = 3\)

      D. \(x = {\rm{\;}} - 3\)

      Câu 3 : Nếu 15 lít dầu nặng 12kg thì 24kg dầu đó sẽ chứa vừa đầy trong thùng

      A. 30 lít

      B. 27 lít

      C. 15 lít

      D. 13,5 lít

      Câu 4 : Cho x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi \(x = {\rm{\;}} - 3\)thì \(y = 12\). Hệ số tỉ lệ k của y đối với x là

      A. \(k = {\rm{\;}} - 0,25\)

      B. \(k = {\rm{\;}} - 4\)

      C. \(k = 0,25\)

      D. \(k = 4\)

      Câu 5 : Biết rằng \(\dfrac{{ - 3}}{4} = \dfrac{x}{5}\). Khi đó giá trị của 

      A. \(\dfrac{{ - 15}}{4}\)

      B. \(\dfrac{{ - 20}}{3}\)

      C. \( - 2\)

      D. \(2\)

      Câu 6 : Mặt bên của hình lăng trụ đứng tam giác là hình gì?

      A. Tam giác

      B. Hình vuông

      C. Hình chữ nhật

      D. Hình bình hành

      Câu 7 : Cho đường thẳng a cắt hai đường thẳng phân biệt b, c. Số cặp góc đồng vị được tạo ra là

      A. 2

      B. 3

      C. 4

      D. 6

      Câu 8 : Trong các khẳng định sau khẳng định nào sai?

      A. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc trong cùng phía bù nhau.

      B. Cho a, b, c là 3 đường thẳng phân biệt. Nếu \(a \bot b\) và \(b \bot c\) thì \(a\) // \(c\).

      C. Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong của tam giác đó.

      D. Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông.

      Câu 9. Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm, chiều cao 5cm là:

      A. 60cm2

      B. 60cm3

      C. 35cm2

      D. 35cm3

      Câu 10: Số nào là số vô tỉ trong các số sau:

      A. \(\dfrac{2}{3}\)

      B. \(\pi \)

      C. \( - \sqrt {16} \)

      D. 0

      Câu 11. Cho \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) là 2 góc kề bù. Biết \(\widehat {xOy} = {25^0}\) , số đo\(\widehat {yOz}\) bằng ?

      A. 650.

      B. 250.

      C. 750.

      D. 1550.

      Câu 12. Cho\(\widehat {xOy} = {70^0}\) , Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) . Số đo \(\widehat {xOt}\) bằng ?

      A. 350.

      B. 300.

      C. 400.

      D. 1400.

      PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

      Câu 1 (1,5 điểm): Thực hiện phép tính:

      a) \(\dfrac{7}{6} - \dfrac{1}{6}:\dfrac{2}{3}\)

      b) \(1\dfrac{3}{4}.\dfrac{2}{7} - 1\dfrac{3}{4}.\dfrac{5}{7}\)

      c) \(0,5\sqrt {100} {\rm{\;}} - \dfrac{1}{4}\sqrt {16} {\rm{\;}} + {\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^2}\)

      Câu 2 (1,5 điểm): Tìm x:

      a) \(x + \dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{{10}}\)

      b) \(\dfrac{1}{6}x - 3 = \dfrac{{ - 2}}{3}\)

      c) \({\left( {\dfrac{1}{5} - x} \right)^2} = \dfrac{{16}}{9}\)

      Câu 3 (1,5 điểm): Ba lớp 7A, 7B, 7C trồng được 180 cây. Tính số cây mỗi lớp trồng được, biết rằng số cây của các lớp trên theo thứ tự tỉ lệ với 3; 4; 5.

      Câu 4 (2 điểm)

      Cho hình vẽ

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Cánh diều 1

      a) Chứng minh AB // CD

      b) Tính \(\widehat {ABD}\)

      c) Vẽ tia BE là tia phân giác của \(\widehat {ABD}\) (\(E \in CD\)). Tính \(\widehat {ABE}\)?

      Câu 5 (0,5 điểm): Cho ba số a, b, c dương. Chứng tỏ rằng \(M = \dfrac{a}{{a + b}} + \dfrac{b}{{b + c}} + \dfrac{c}{{c + a}}\) không là số nguyên.

      I. TRẮC NGHIỆM

      1. B

      2. D

      3. A

      4. B

      5. A

      6. C

      7. C

      8. C

      9. B

      10. B

      11. D

      12. A

      Câu 1:

      Phương pháp

      Quy đồng phân số rồi tiến hành phép cộng hai phân số cùng mẫu.

      Lời giải

      \(\dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{{ - 1}}{4} = \dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{{ - 3}}{{12}} = \dfrac{{ - 8}}{{12}} = \dfrac{{ - 2}}{3}\)

      Chọn B.

      Câu 2:

      Phương pháp

      Với m là số lẻ, nếu \({a^m} = {b^m} \Rightarrow a = b\)

      Lời giải

      \({x^3} = {\rm{\;}} - 27 \Leftrightarrow {x^3} = {\rm{\;}}{\left( { - 3} \right)^3} \Leftrightarrow x = - 3\)

      Vậy \(x = - 3\).

      Câu 3:

      Phương pháp

      Tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận: \(\dfrac{{{x_1}}}{{{y_1}}} = \dfrac{{{x_2}}}{{{y_2}}}\)

      Lời giải

      Gọi thể tích thùng dầu đựng vừa đủ 24 kg dầu là x (x > 0).

      Vì thể tích và khối lượng dầu là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên \(\dfrac{{12}}{{15}} = \dfrac{{24}}{x} \Rightarrow 12.x = 15.24 \Rightarrow x = \dfrac{{15.24}}{{12}} = 30\).

      Vậy 24 kg dầu đựng vừa đủ trong thùng 30 lít.

      Chọn A.

      Câu 4:

      Phương pháp

      Hệ số tỉ lệ của đại lượng y đối với x là: \(k = \dfrac{y}{x}\)

      Lời giải

      Hệ số tỉ lệ của y đối với x là: \(k = \dfrac{{12}}{{ - 3}} = - 4\).

      Chọn B.

      Câu 5:

      Phương pháp

      Tính chất của tỉ lệ thức: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Rightarrow a.d = b.c\)

      Lời giải

      \(\dfrac{{ - 3}}{4} = \dfrac{x}{5} \Rightarrow ( - 3).5 = 4.x \Rightarrow x = \dfrac{{ - 15}}{4}\)

      Chọn A.

      Câu 6:

      Phương pháp

      Tính chất của hình lăng trụ đứng tam giác.

      Lời giải

      Mặt bên của hình lăng trụ đứng tam giác là hình chữ nhật.

      Chọn C.

      Câu 7:

      Phương pháp

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Cánh diều 2

      + Các cặp góc A1 và B1 ; A2 và B2 ; A3 và B3 ; A4 và B4 được gọi là các cặp góc đồng vị

      Lời giải

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Cánh diều 3

      Đường thẳng a cắt hai đường thẳng phân biệt b, c tạo thành 4 cặp góc đồng vị, 2 cặp góc so le trong.

      Chọn C.

      Câu 8:

      Phương pháp

      Tính chất và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

      Tính chất hai góc kề bù và tia phân giác của một góc.

      Lời giải

      Xét A. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc trong cùng phía bù nhau nên A đúng.

      Xét B. Cho a, b, c là 3 đường thẳng phân biệt. Nếu \(a \bot b\) và \(b \bot c\) thì \(a\) // \(c\) nên B đúng.

      Xét C. Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó nên C sai.

      Xét D. Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông nên D đúng.

      Chọn C.

      Câu 9:

      Phương pháp

      Thể tích hình hộp chữ nhật có kích thước a,b,c là: V = a.b.c

      Lời giải

      Thể tích hình hộp chữ nhật đó là: V = 4.3.5=60 (cm3)

      Chọn B.

      Câu 10:

      Phương pháp

      Viết các số dưới dạng số thập phân

      Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn

      Lời giải

      Số \(\pi = 3,141592654.....\) là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên là số vô tỉ.

      Chọn B.

      Câu 11:

      Phương pháp

      Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180 độ.

      Lời giải

      Ta có: \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = 180^\circ \) (2 góc kề bù) nên \(25^\circ + \widehat {yOz} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {yOz} = 180^\circ - 25^\circ = 155^\circ \)

      Chọn D.

      Câu 11:

      Phương pháp

      Nếu Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {tOy} = \dfrac{1}{2}.\widehat {xOy}\)

      Lời giải

      Vì Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {xOt} = \widehat {tOy} = \dfrac{1}{2}.\widehat {xOy} = \dfrac{1}{2}.70^\circ = 35^\circ \)

      Chọn A.

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1:

      Thực hiện phép tính:

      a) \(\dfrac{7}{6} - \dfrac{1}{6}:\dfrac{2}{3} = \dfrac{7}{6} - \dfrac{1}{6}.\dfrac{3}{2} = \dfrac{7}{6} - \dfrac{1}{4} = \dfrac{{7.2 - 1.3}}{{12}} = \dfrac{{11}}{{12}}\)

      b) \(1\dfrac{3}{4}.\dfrac{2}{7} - 1\dfrac{3}{4}.\dfrac{5}{7} = \dfrac{7}{4}.\dfrac{2}{7} - \dfrac{7}{4}.\dfrac{5}{7} = \dfrac{2}{4} - \dfrac{5}{4} = {\rm{\;}} - \dfrac{3}{4}\)

      c) \(0,5\sqrt {100} {\rm{\;}} - \dfrac{1}{4}\sqrt {16} {\rm{\;}} + {\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^2}\)

      \( = 0,5.10 - \dfrac{1}{4}.4 + \dfrac{4}{9} = 5 - 1 + \dfrac{4}{9}\)

      \( = 4 + \dfrac{4}{9} = \dfrac{{4.9 + 4}}{9} = \dfrac{{40}}{9}\)

      Câu 2:

      Tìm x:

      a) \(x + \dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{{10}}\)

      \( \Leftrightarrow x = \dfrac{3}{{10}} - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{3 - 2.2}}{{10}} = \dfrac{{ - 1}}{{10}}\)

      b) \(\dfrac{1}{6}x - 3 = \dfrac{{ - 2}}{3}\)

      \( \Leftrightarrow \dfrac{1}{6}x = \dfrac{{ - 2}}{3} + 3 = \dfrac{7}{3}\)

      \( \Leftrightarrow x = \dfrac{7}{3}.6 = 14\)

      c) \({\left( {\dfrac{1}{5} - x} \right)^2} = \dfrac{{16}}{9}\)

      \( \Leftrightarrow \left| {\dfrac{1}{5} - x} \right| = \dfrac{4}{3}\)

      \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{1}{5} - x = \dfrac{4}{3}}\\{\dfrac{1}{5} - x = {\rm{\;}} - \dfrac{4}{3}}\end{array}} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \dfrac{1}{5} - \dfrac{4}{3}}\\{x = \dfrac{1}{5} + \dfrac{4}{3}}\end{array}} \right.\)

      \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {\rm{\;}} - \dfrac{{17}}{{15}}}\\{x = \dfrac{{23}}{{15}}}\end{array}} \right..\)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{d)\;\;\dfrac{{x - 1}}{6} = \dfrac{{x + 3}}{5}}\\{ \Leftrightarrow 5.\left( {x - 1} \right) = 6.\left( {x + 3} \right)}\\{ \Leftrightarrow 5x - 5 = 6x + 18}\\{ \Leftrightarrow 6x - 5x = {\rm{\;}} - 5 - 18}\\{ \Leftrightarrow x = {\rm{\;}} - 23}\end{array}\)

      Câu 3:

      Ba lớp 7A, 7B, 7C trồng được 180 cây. Tính số cây mỗi lớp trông được, biết rằng số cây của các lớp trên theo thứ tự tỉ lệ với 3; 4; 5.

      Gọi số cây ba lớp 7A, 7B, 7C trồng được lần lượt là x, y, z(cây) (\(x,y,z \in {N^*}\))

      Ba lớp 7A, 7B, 7C trồng được 180 cây nên \(x + y + z = 180\)

      Số cây của các lớp trên theo thứ tự tỉ lệ với 3; 4; 5 nên ta có:

      \(x:y:z = 3:4:5\)

      \( \Leftrightarrow \dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{4} = \dfrac{z}{5} = \dfrac{{x + y + z}}{{3 + 4 + 5}} = \dfrac{{180}}{{12}} = 15\) (Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau)

      \( \Rightarrow x = 15.3 = 45{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \)(cây) \(;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} y = 15.4 = 60\) (cây) \(;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} z = 15.5 = 75\) (cây)

      Vậy lớp 7A trồng 45 cây, lớp 7B trồng được 60 cây, lớp 7C trồng được 75 cây.

      Câu 4:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Cánh diều 4

      a) Ta có AB\( \bot \) AC (gt)

      CD \( \bot \) AC (gt)

      \( \Rightarrow \) AB // CD

      b) Ta có \(\widehat {ABD} + \widehat {BDC} = {180^0}\) (vì AB // CD)

      hay\(\widehat {ABD} + {72^0} = {180^0}\)

      \( \Rightarrow \widehat {ABD} = {108^0}\)

      c)

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Cánh diều 5

      Vì BE là tia phân giác của \(\widehat {ABD}\)

      Nên \(\widehat {ABE} = \dfrac{{\widehat {ABD}}}{2} = \dfrac{{{{108}^0}}}{2} = {54^0}\)

      Câu 5:

      Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{a}{{a + b}} > \dfrac{a}{{a + b + c}}}\\{\dfrac{b}{{b + c}} > \dfrac{b}{{a + b + c}}}\\{\dfrac{c}{{c + a}} > \dfrac{c}{{a + b + c}}}\end{array}\)

      Cộng vế với vế ta được:

      \(\dfrac{a}{{a + b}} + \dfrac{b}{{b + c}} + \dfrac{c}{{c + a}} > \dfrac{a}{{a + b + c}} + \dfrac{b}{{a + b + c}} + \dfrac{c}{{a + b + c}}\)\({\mkern 1mu} \left( { = \dfrac{{a + b + c}}{{a + b + c}} = 1} \right)\) (1)

      Lại có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{a}{{a + b}} < \dfrac{{a + c}}{{a + b + c}}}\\{\dfrac{b}{{b + c}} < \dfrac{{b + a}}{{a + b + c}}}\\{\dfrac{c}{{c + a}} < \dfrac{{c + b}}{{a + b + c}}}\end{array}\)

      Cộng vế với vế ta được:

      \(\dfrac{a}{{a + b}} + \dfrac{b}{{b + c}} + \dfrac{c}{{c + a}} < \dfrac{{a + c}}{{a + b + c}} + \dfrac{{b + a}}{{a + b + c}} + \dfrac{{c + b}}{{a + b + c}}\)\({\mkern 1mu} \left( { = \dfrac{{2(a + b + c)}}{{a + b + c}} = 2} \right)\) (2)

      Từ (1) và (2) ta có: \(1 < \dfrac{a}{{a + b}} + \dfrac{b}{{b + c}} + \dfrac{c}{{c + a}} < 2\)

      \( \Rightarrow \dfrac{a}{{a + b}} + \dfrac{b}{{b + c}} + \dfrac{c}{{c + a}}\) không phải là số nguyên (đpcm).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Cánh diều: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi học kì 1 Toán 7 là một bước quan trọng trong quá trình học tập của học sinh. Để đạt kết quả tốt nhất, việc ôn luyện và làm quen với các dạng đề thi là vô cùng cần thiết. Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Cánh diều do montoan.com.vn cung cấp là một tài liệu hữu ích, giúp học sinh tự tin bước vào kỳ thi.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi này bao gồm các phần chính sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán cụ thể.

      Nội dung đề thi

      Đề thi bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Số hữu tỉ
      • Các phép toán trên số hữu tỉ
      • Biểu đồ hình học
      • Thu thập và phân tích dữ liệu
      • Biểu thức đại số

      Hướng dẫn giải chi tiết

      Sau mỗi câu hỏi, chúng tôi cung cấp đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự kiểm tra kết quả của mình. Các lời giải được trình bày một cách dễ hiểu, logic, giúp học sinh nắm bắt kiến thức một cách nhanh chóng.

      Lợi ích khi sử dụng đề thi

      • Ôn luyện hiệu quả: Đề thi giúp học sinh ôn tập lại kiến thức đã học trong học kì.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Đề thi giúp học sinh làm quen với cấu trúc và độ khó của đề thi chính thức.
      • Rèn luyện kỹ năng giải đề: Đề thi giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải đề và quản lý thời gian.
      • Tự đánh giá năng lực: Đề thi giúp học sinh tự đánh giá năng lực của mình và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn luyện.

      Mẹo làm bài thi hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài trước khi giải.
      2. Lập kế hoạch giải bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      3. Giải các câu hỏi dễ trước, sau đó đến các câu hỏi khó hơn.
      4. Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Ví dụ minh họa

      Câu 1: (Trắc nghiệm) Số nào sau đây là số hữu tỉ?

      • A. √2
      • B. π
      • C. 3/4
      • D. √3

      Đáp án: C. 3/4

      Giải thích: Số hữu tỉ là số có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, với a và b là các số nguyên và b khác 0. Trong các đáp án trên, chỉ có 3/4 là số hữu tỉ.

      Tài liệu tham khảo thêm

      Để học tập hiệu quả hơn, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 7 - Cánh diều
      • Sách bài tập Toán 7 - Cánh diều
      • Các trang web học toán online uy tín

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Cánh diều là một tài liệu quan trọng, giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Hãy sử dụng đề thi này một cách hiệu quả để đạt kết quả cao nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7