1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học và cấu trúc đề thi chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Với đề thi này, các em học sinh có thể làm quen với các dạng bài tập thường gặp, rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)

    Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1. Cho biểu đồ đoạn thẳng. Em hãy cho biết nhu cầu bán máy tính để bàn, máy tính xách tay tăng hay giảm trong 6 tháng?

    Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều 0 1

    A. Máy tính để bàn tăng, máy tính xách tay tăng

    B. Máy tính để bàn tăng, máy tính xách tay giảm

    C. Máy tính để bàn giảm, máy tính xách tay tăng

    D. Máy tính để bàn giảm, máy tính xách tay giảm

    Câu 2. Trong các sự kiện, hiện tượng sau, đâu là biến cố chắc chắn?

    A. Mặt Trời quay quanh Trái Đất

    B. Khi gieo đồng xu thì được mặt ngửa

    C. Có 9 cơn bão đổ bộ vào nước ta trong năm tới

    D. Ngày mai, Mặt Trời mọc ở phía Đông

    Câu 3. Giá trị của biểu thức: \({x^3} - 2{x^2}\) tại \(x = - 2\) là:

    A. \( - 16\)

    B. \(16\)

    C. \(0\)

    D. \( - 8\)

    Câu 4. Biểu thức nào sau đây không là đơn thức?

    A. \(4{x^2}y\left( { - 2x} \right)\)

    B. \(2x\)

    C. \(2xy - {x^2}\)

    D. \(2021\)

    Câu 5. Sắp xếp các hạng tử của đa thức \(P\left( x \right) = 2{x^3} - 7{x^2} + {x^4} - 4\) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:

    A. \(P\left( x \right) = {x^4} + 2{x^3} - 7{x^2} - 4\)

    B. \(P\left( x \right) = 7{x^2} + 2{x^3} + {x^4} - 4\)

    C. \(P\left( x \right) = - 4 - 7{x^2} + 2{x^3} + {x^4}\)

    D. \(P\left( x \right) = {x^4} - 2{x^3} - 7{x^2} - 4\)

    Câu 6. Cho tam giác \(MNP\) có \(NP = 1cm,MP = 7cm\). Độ dài cạnh \(MN\) là một số nguyên (cm). Độ dài cạnh \(MN\) là:

    A. \(8cm\)

    B. \(5cm\)

    C. \(6cm\)

    D. \(7cm\)

    Câu 7. Cho tam giác ABC có \(AB = AC.\) Trên các cạnh AB và AC lấy các điểm D,E sao cho \(AD = AE.\) Gọi \(K\) là giao điểm của BE và CD. Chọn câu sai.

    A. \(BE = CD\)

    B. \(BK = KC\)

    C. \(BD = CE\)

    D. \(DK = KC\)

    Câu 8. Giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác

    A. cách đều 3 cạnh của tam giác.

    B. được gọi là trực tâm của tam giác.

    C. cách đều 3 đỉnh của tam giác.

    D. cách đỉnh một đoạn bằng \(\dfrac{2}{3}\) độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó.

    II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

    Bài 1. (1,5 điểm) Một khối 7 trường THCS có 200 học sinh đăng ký thực đơn ăn trưa gồm 4 món: Pizza; mỳ Ý; Hamburger; Donut. Số phần trăm học sinh chọn Pizza là \(12,5\% \); số học sinh chọn mỳ Ý chiếm \(30\% \); số học sinh chọn bánh Hamburger chiếm một nửa tổng số học sinh khối 7. Còn lại số học sinh chọn bánh Donut.

    a) Tính tỉ số phần trăm số học sinh chọn Piza và tỉ số phần trăm số học sinh chọn Donut

    b) Lập bảng số liệu học sinh chọn từng loại thức ăn cho bữa trưa (đơn vị học sinh).

    Bài 2. (2,5 điểm) Cho hai đa thức: \(f\left( x \right) = {x^5} + {x^3} - 4x - {x^5} + 3x + 7\) và \(g\left( x \right) = 3{x^2} - {x^3} + 8x - 3{x^2} - 14\).

    a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức \(f\left( x \right)\) và \(g\left( x \right)\) theo lũy thừa giảm dần của biến.

    b) Tính \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\) và tìm nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\).

    Bài 3. (3,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A.

    a) Tia phân giác của góc B cắt cạnh AC ở D. Kẻ DE vuông góc với BC tại E.

    Chứng minh rằng ΔABD = ΔEBD.

    b) So sánh AD và DC.

    c) Tia ED cắt BA tại G. Gọi I là trung điểm GC. Chứng minh rằng B, D, I thẳng hàng.

    Bài 4. (0,5 điểm) Cho \(x;{\kern 1pt} y;{\kern 1pt} z\) tỉ lệ thuận với \(3;{\kern 1pt} \,4;\,{\kern 1pt} 5.\) Tính giá trị của biểu thức

    \(A = 2024\left( {x - y} \right)\left( {y - z} \right) - 506.{\left( {\dfrac{{x + y + z}}{6}} \right)^2}\)

    Lời giải

      I. Trắc nghiệm

      1. C

      2. D

      3. A

      4. C

      5. A

      6. D

      7. D

      8. C

      Câu 1.

      Phương pháp:

      Dựa vào biểu đồ đoạn thẳng, ta có thể xác định xu hướng tăng hoặc giảm của số liệu trong một khoảng thời gian nhất định.

      Cách giải:

      Nhu cầu bán máy tính để bàn giảm mạnh trong 6 tháng,

      Nhu cầu bán máy tính xách tay tăng mạnh trong 6 tháng.

      Chọn C.

      Câu 2.

      Phương pháp:

      Biến cố chắc chắn: Là biến cố biết trước được luôn xảy ra

      Cách giải:

      Đáp án ABiến cố không thể

      Đáp án BBiến cố ngẫu nhiên

      Đáp án CBiến cố ngẫu nhiên

      Đáp án DMặt Trời luôn mọc ở phía Đông nên sự kiện “Ngày mai, Mặt Trời mọc ở phía Đông." Luôn xảy ra nên là biến

      cố chắc chắn.

      Chọn D.

      Câu 3.

      Phương pháp:

      Thay \(x = - 2\) vào biểu thức \({x^3} - 2{x^2}\) để tính.

      Cách giải:

      Thay \(x = - 2\) vào biểu thức \({x^3} - 2{x^2}\) ta có: \({\left( { - 2} \right)^3} - 2.{\left( { - 2} \right)^2} = \left( { - 8} \right) - 2.4 = - 16\)

      Chọn A.

      Câu 4.

      Phương pháp:

      Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

      Cách giải:

      Biểu thức: \(2xy - {x^2}\) không là một đơn thức.

      Chọn C.

      Câu 5.

      Phương pháp:

      Thu gọn đa thức bằng cách nhóm các hạng tử đồng dạng lại rồi thu gọn chúng. Sau đó sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

      Cách giải:

      Sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến: \(P\left( x \right) = {x^4} + 2{x^3} - 7{x^2} - 4\)

      Chọn A.

      Câu 6.

      Phương pháp:

      Sử dụng hệ quả của bất đẳng thức trong tam giác:

      + Tồn tại một tam giác có độ dài ba cạnh là \(a,b,c\) nếu \(\left| {b - c} \right| < a < b + c\).

      + Trong trường hợp xác định được \(a\) là số lớn nhất trong ba số \(a,b,c\) thì điều kiện tồn tại tam giác là \(a < b + c\).

      Cách giải:

      Xét tam giác \(MNP\), ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\left| {NP - MP} \right| < MN < NP + MP\\ \Rightarrow \left| {1 - 7} \right| < MN < 1 + 7\\ \Rightarrow 6 < MN < 8\end{array}\)

      Vì độ dài cạnh \(MN\) là một số nguyên nên \(MN = 7\,\left( {cm} \right)\)

      Chọn D.

      Câu 7.

      Phương pháp:

      Dựa vào tính chất hai tam giác bằng nhau .

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều 1 1

      Xét tam giác ABE và tam giác ADC có

      + AD = AE (GT)

       + Góc A chung

      + AB = AC (GT)

      Suy ra \(\Delta ABE = \Delta ACD\left( {c - g - c} \right)\) \( \Rightarrow \widehat {ABE} = \widehat {ACD};\widehat {ADC} = \widehat {AEB}\) (hai góc tương ứng) và BE = CD (hai cạnh tương ứng) nên A đúng.

      Lại có \(\widehat {ADC} + \widehat {BDC} = {180^\circ }\); \(\widehat {AEB} + \widehat {BEC} = {180^\circ }\) (hai góc kề bù) mà \(\widehat {ADC} = \widehat {AEB}\) (cmt)

      Suy ra \(\widehat {BDC} = \widehat {BEC}.\)

      Lại có \(AB = AC;{\mkern 1mu} AD = AE\left( {gt} \right)\) \( \Rightarrow AB - AD = AC - AE \Rightarrow BD = EC\) nênC đúng.

      Xét tam giác KBD và tam giác KCE có

      + \(\widehat {ABE} = \widehat {ACD}{\mkern 1mu} \left( {cmt} \right)\)

      + \(BD = EC{\mkern 1mu} \left( {cmt} \right)\)

      + \(\widehat {BDC} = \widehat {BEC}{\mkern 1mu} \left( {cmt} \right)\)

      Nên \(\Delta KBD = \Delta KCE\left( {g - c - g} \right)\) \( \Rightarrow KB = KC;{\mkern 1mu} KD = KE\) (hai cạnh tương ứng) nên Bđúng, D sai.

      Câu 8.

      Phương pháp

      Tính chất đồng quy của 3 đường trung trực của tam giác

      Lời giải

      3 đường trung trực của tam giác đồng quy tại 1 điểm, điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác.

      Chọn C.

      II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

      Bài 1.

      Phương pháp

      a) Tổng số học sinh của trường được coi là \(100\% \), nửa tổng số học sinh là \(50\% .\)

      b) Áp dụng công thức tính tỉ số phần trăm: Muốn tìm \(a\,\% \)của \(b\) ta tính \(b.\dfrac{a}{{100}}\)

      Cách giải:

      a) Vì số học sinh chọn bánh Hamburger chiếm một nửa tổng số học sinh khối \(7\), nên tỉ số phấn trăm số học sinh chọn bánh Hamburger là \(50\% .\)

      Tỉ số phần trăm số học sinh chọn bánh Donut là: \(100\% - 12,5\% - 50\% - 30\% = 7,5\% .\)

      b) Số học sinh chọn Piza là: \(200.\dfrac{{12,5}}{{100}} = 25\) (học sinh).

      Số học sinh chọn Mỳ Ý là: \(200.\dfrac{{30}}{{100}} = 60\) (học sinh).

      Số học sinh chọn bánh Hamburger là: \(200.\dfrac{{50}}{{100}} = 100\) (học sinh).

      Số học sinh chọn bánh Donut là: \(200 - 25 - 60 - 100 = 15\) (học sinh).

      Bảng số liệu: Số học sinh đăng ký thực đơn ăn trưa:

      Đăng ký món

      Piza

      Mỳ Ý

      Hambuger

      Donut

      Số lượng (học sinh)

      \(25\)

      \(60\)

      \(100\)

      \(15\)

      Bài 2.

      Phương pháp:

      a) Thu gọn đa thức bằng cách nhóm các hạng tử đồng dạng lại rồi thu gọn chúng. Sau đó sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

      b) Tính \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\) ta nhóm các hạng tử đồng dạng lại rồi thu gọn chúng.

      Tìm nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\), ta giải phương trình \(f\left( x \right) + g\left( x \right) = 0\)

      Cách giải:

      a) \(f\left( x \right) = {x^5} + {x^3} - 4x - {x^5} + 3x + 7\)

      \(\begin{array}{l}f\left( x \right) = \left( {{x^5} - {x^5}} \right) + {x^3} + \left( { - 4x + 3x} \right) + 7\\f\left( x \right) = {x^3} - x + 7\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}g\left( x \right) = 3{x^2} - {x^3} + 8x - 3{x^2} - 14\\g\left( x \right) = - {x^3} + \left( {3{x^2} - 3{x^2}} \right) + 8x - 14\\g\left( x \right) = - {x^3} + 8x - 14\end{array}\)

      b) \(f\left( x \right) + g\left( x \right) = {x^3} - x + 7 - {x^3} + 8x - 14\)

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {x^3} - x + 7 - {x^3} + 8x - 14\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( { - x + 8x} \right) + \left( {7 - 14} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 7x - 7\end{array}\)

      Ta có: \(f\left( x \right) + g\left( x \right) = 0\)

      \(\begin{array}{l}7x - 7 = 0\\7x = 7\\\,\,\,x = 1\end{array}\)

      Vậy \(x = 1\) là nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\)

      Bài 3.

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất tia phân giác, các phương pháp chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau, mối quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác, tính chất của tam giác cân.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều 1 2

      a) Chứng minh rằng ΔABD = ΔEBD.

      Xét hai tam giác vuông ΔABD và ΔEBD ta có:

      \(\angle A = \angle E = {90^0}\)

      AD = DE (vì BD là tia phân giác)

      BD cạnh chung

      Suy ra ΔABD = ΔEBD (cạnh huyền – cạnh góc vuông) \( \Rightarrow \)AD = DE, BA = BE (cạnh tương ứng) (1)

      b) So sánh AD và DC

      Xét ΔDEC vuông tại E ta có: DC > DE

      Lại có AD = DE (cmt)

      \( \Rightarrow \)DC > AD

      c) Chứng minh rằng B, D, I thẳng hàng.

      Xét ΔBGC có AC \( \bot \) AB, GE \( \bot \) AC

      Suy ra D là trực tâm của ΔBGC.(2)

      Xét hai tam giác vuông ΔADG và ΔEDC ta có:

      \(\angle \)ADG = \(\angle \)EDC (đối đỉnh)

      \(\angle A = \angle E = \angle {90^0}\)

      AD = DE (cm câu b))

      Suy ra ΔADG = ΔEDC (cạnh gv – góc nhọn)

      \( \Rightarrow \)AG = EC (cạnh tương ứng) (3)

      từ (1), (3) suy ra BA +AG = BE + EC\( \Leftrightarrow \) BG = BC

      Vậy ΔBGC là tam giác cân tại B. (4)

      Từ (2), (4) suy ra BD là đường trung tuyến của tam giác ΔBGC. Hay B, D, I thẳng hàng. (đpcm)

      Bài 4.

      Phương pháp:

      - Bước 1: Từ đề bài suy ra tỉ lệ

      - Bước 2: Đặt các tỉ lệ bằng \(k\) từ đó suy ra \(x,{\kern 1pt} y,{\kern 1pt} z\) theo \(k\)

      - Bước 3: Thay vào đề bài và tính toán

      - Bước 4: Kết luận

      Cách giải:

      Vì \(x;\,{\kern 1pt} y;{\kern 1pt} \,z\) tỉ lệ thuận với \(3;{\kern 1pt} \,\,4;\,\,{\kern 1pt} 5\) \( \Rightarrow \dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{4} = \dfrac{z}{5}\). Đặt \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{4} = \dfrac{z}{5} = k \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3k}\\{y = 4k}\\{z = 5k}\end{array}} \right.\). Khi đó,\(A = 2024\left( {3k - 4k} \right)\left( {4k - 5k} \right) - 506.{\left( {\dfrac{{3k + 4k + 5k}}{6}} \right)^2}\)

      \(A = 2024\left( { - k} \right)\left( { - k} \right) - 506.{\left( {2k} \right)^2}\)

      \(A = 2024.{k^2} - 506.4.{k^2}\)

      \(A = 2024{k^2} - 2024{k^2}\)

      \(A = 0\)

      Vậy \(A = 0.\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)

      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1. Cho biểu đồ đoạn thẳng. Em hãy cho biết nhu cầu bán máy tính để bàn, máy tính xách tay tăng hay giảm trong 6 tháng?

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều 1

      A. Máy tính để bàn tăng, máy tính xách tay tăng

      B. Máy tính để bàn tăng, máy tính xách tay giảm

      C. Máy tính để bàn giảm, máy tính xách tay tăng

      D. Máy tính để bàn giảm, máy tính xách tay giảm

      Câu 2. Trong các sự kiện, hiện tượng sau, đâu là biến cố chắc chắn?

      A. Mặt Trời quay quanh Trái Đất

      B. Khi gieo đồng xu thì được mặt ngửa

      C. Có 9 cơn bão đổ bộ vào nước ta trong năm tới

      D. Ngày mai, Mặt Trời mọc ở phía Đông

      Câu 3. Giá trị của biểu thức: \({x^3} - 2{x^2}\) tại \(x = - 2\) là:

      A. \( - 16\)

      B. \(16\)

      C. \(0\)

      D. \( - 8\)

      Câu 4. Biểu thức nào sau đây không là đơn thức?

      A. \(4{x^2}y\left( { - 2x} \right)\)

      B. \(2x\)

      C. \(2xy - {x^2}\)

      D. \(2021\)

      Câu 5. Sắp xếp các hạng tử của đa thức \(P\left( x \right) = 2{x^3} - 7{x^2} + {x^4} - 4\) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:

      A. \(P\left( x \right) = {x^4} + 2{x^3} - 7{x^2} - 4\)

      B. \(P\left( x \right) = 7{x^2} + 2{x^3} + {x^4} - 4\)

      C. \(P\left( x \right) = - 4 - 7{x^2} + 2{x^3} + {x^4}\)

      D. \(P\left( x \right) = {x^4} - 2{x^3} - 7{x^2} - 4\)

      Câu 6. Cho tam giác \(MNP\) có \(NP = 1cm,MP = 7cm\). Độ dài cạnh \(MN\) là một số nguyên (cm). Độ dài cạnh \(MN\) là:

      A. \(8cm\)

      B. \(5cm\)

      C. \(6cm\)

      D. \(7cm\)

      Câu 7. Cho tam giác ABC có \(AB = AC.\) Trên các cạnh AB và AC lấy các điểm D,E sao cho \(AD = AE.\) Gọi \(K\) là giao điểm của BE và CD. Chọn câu sai.

      A. \(BE = CD\)

      B. \(BK = KC\)

      C. \(BD = CE\)

      D. \(DK = KC\)

      Câu 8. Giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác

      A. cách đều 3 cạnh của tam giác.

      B. được gọi là trực tâm của tam giác.

      C. cách đều 3 đỉnh của tam giác.

      D. cách đỉnh một đoạn bằng \(\dfrac{2}{3}\) độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó.

      II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

      Bài 1. (1,5 điểm) Một khối 7 trường THCS có 200 học sinh đăng ký thực đơn ăn trưa gồm 4 món: Pizza; mỳ Ý; Hamburger; Donut. Số phần trăm học sinh chọn Pizza là \(12,5\% \); số học sinh chọn mỳ Ý chiếm \(30\% \); số học sinh chọn bánh Hamburger chiếm một nửa tổng số học sinh khối 7. Còn lại số học sinh chọn bánh Donut.

      a) Tính tỉ số phần trăm số học sinh chọn Piza và tỉ số phần trăm số học sinh chọn Donut

      b) Lập bảng số liệu học sinh chọn từng loại thức ăn cho bữa trưa (đơn vị học sinh).

      Bài 2. (2,5 điểm) Cho hai đa thức: \(f\left( x \right) = {x^5} + {x^3} - 4x - {x^5} + 3x + 7\) và \(g\left( x \right) = 3{x^2} - {x^3} + 8x - 3{x^2} - 14\).

      a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức \(f\left( x \right)\) và \(g\left( x \right)\) theo lũy thừa giảm dần của biến.

      b) Tính \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\) và tìm nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\).

      Bài 3. (3,5 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A.

      a) Tia phân giác của góc B cắt cạnh AC ở D. Kẻ DE vuông góc với BC tại E.

      Chứng minh rằng ΔABD = ΔEBD.

      b) So sánh AD và DC.

      c) Tia ED cắt BA tại G. Gọi I là trung điểm GC. Chứng minh rằng B, D, I thẳng hàng.

      Bài 4. (0,5 điểm) Cho \(x;{\kern 1pt} y;{\kern 1pt} z\) tỉ lệ thuận với \(3;{\kern 1pt} \,4;\,{\kern 1pt} 5.\) Tính giá trị của biểu thức

      \(A = 2024\left( {x - y} \right)\left( {y - z} \right) - 506.{\left( {\dfrac{{x + y + z}}{6}} \right)^2}\)

      I. Trắc nghiệm

      1. C

      2. D

      3. A

      4. C

      5. A

      6. D

      7. D

      8. C

      Câu 1.

      Phương pháp:

      Dựa vào biểu đồ đoạn thẳng, ta có thể xác định xu hướng tăng hoặc giảm của số liệu trong một khoảng thời gian nhất định.

      Cách giải:

      Nhu cầu bán máy tính để bàn giảm mạnh trong 6 tháng,

      Nhu cầu bán máy tính xách tay tăng mạnh trong 6 tháng.

      Chọn C.

      Câu 2.

      Phương pháp:

      Biến cố chắc chắn: Là biến cố biết trước được luôn xảy ra

      Cách giải:

      Đáp án ABiến cố không thể

      Đáp án BBiến cố ngẫu nhiên

      Đáp án CBiến cố ngẫu nhiên

      Đáp án DMặt Trời luôn mọc ở phía Đông nên sự kiện “Ngày mai, Mặt Trời mọc ở phía Đông." Luôn xảy ra nên là biến

      cố chắc chắn.

      Chọn D.

      Câu 3.

      Phương pháp:

      Thay \(x = - 2\) vào biểu thức \({x^3} - 2{x^2}\) để tính.

      Cách giải:

      Thay \(x = - 2\) vào biểu thức \({x^3} - 2{x^2}\) ta có: \({\left( { - 2} \right)^3} - 2.{\left( { - 2} \right)^2} = \left( { - 8} \right) - 2.4 = - 16\)

      Chọn A.

      Câu 4.

      Phương pháp:

      Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

      Cách giải:

      Biểu thức: \(2xy - {x^2}\) không là một đơn thức.

      Chọn C.

      Câu 5.

      Phương pháp:

      Thu gọn đa thức bằng cách nhóm các hạng tử đồng dạng lại rồi thu gọn chúng. Sau đó sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

      Cách giải:

      Sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến: \(P\left( x \right) = {x^4} + 2{x^3} - 7{x^2} - 4\)

      Chọn A.

      Câu 6.

      Phương pháp:

      Sử dụng hệ quả của bất đẳng thức trong tam giác:

      + Tồn tại một tam giác có độ dài ba cạnh là \(a,b,c\) nếu \(\left| {b - c} \right| < a < b + c\).

      + Trong trường hợp xác định được \(a\) là số lớn nhất trong ba số \(a,b,c\) thì điều kiện tồn tại tam giác là \(a < b + c\).

      Cách giải:

      Xét tam giác \(MNP\), ta có:

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\left| {NP - MP} \right| < MN < NP + MP\\ \Rightarrow \left| {1 - 7} \right| < MN < 1 + 7\\ \Rightarrow 6 < MN < 8\end{array}\)

      Vì độ dài cạnh \(MN\) là một số nguyên nên \(MN = 7\,\left( {cm} \right)\)

      Chọn D.

      Câu 7.

      Phương pháp:

      Dựa vào tính chất hai tam giác bằng nhau .

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều 2

      Xét tam giác ABE và tam giác ADC có

      + AD = AE (GT)

       + Góc A chung

      + AB = AC (GT)

      Suy ra \(\Delta ABE = \Delta ACD\left( {c - g - c} \right)\) \( \Rightarrow \widehat {ABE} = \widehat {ACD};\widehat {ADC} = \widehat {AEB}\) (hai góc tương ứng) và BE = CD (hai cạnh tương ứng) nên A đúng.

      Lại có \(\widehat {ADC} + \widehat {BDC} = {180^\circ }\); \(\widehat {AEB} + \widehat {BEC} = {180^\circ }\) (hai góc kề bù) mà \(\widehat {ADC} = \widehat {AEB}\) (cmt)

      Suy ra \(\widehat {BDC} = \widehat {BEC}.\)

      Lại có \(AB = AC;{\mkern 1mu} AD = AE\left( {gt} \right)\) \( \Rightarrow AB - AD = AC - AE \Rightarrow BD = EC\) nênC đúng.

      Xét tam giác KBD và tam giác KCE có

      + \(\widehat {ABE} = \widehat {ACD}{\mkern 1mu} \left( {cmt} \right)\)

      + \(BD = EC{\mkern 1mu} \left( {cmt} \right)\)

      + \(\widehat {BDC} = \widehat {BEC}{\mkern 1mu} \left( {cmt} \right)\)

      Nên \(\Delta KBD = \Delta KCE\left( {g - c - g} \right)\) \( \Rightarrow KB = KC;{\mkern 1mu} KD = KE\) (hai cạnh tương ứng) nên Bđúng, D sai.

      Câu 8.

      Phương pháp

      Tính chất đồng quy của 3 đường trung trực của tam giác

      Lời giải

      3 đường trung trực của tam giác đồng quy tại 1 điểm, điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác.

      Chọn C.

      II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

      Bài 1.

      Phương pháp

      a) Tổng số học sinh của trường được coi là \(100\% \), nửa tổng số học sinh là \(50\% .\)

      b) Áp dụng công thức tính tỉ số phần trăm: Muốn tìm \(a\,\% \)của \(b\) ta tính \(b.\dfrac{a}{{100}}\)

      Cách giải:

      a) Vì số học sinh chọn bánh Hamburger chiếm một nửa tổng số học sinh khối \(7\), nên tỉ số phấn trăm số học sinh chọn bánh Hamburger là \(50\% .\)

      Tỉ số phần trăm số học sinh chọn bánh Donut là: \(100\% - 12,5\% - 50\% - 30\% = 7,5\% .\)

      b) Số học sinh chọn Piza là: \(200.\dfrac{{12,5}}{{100}} = 25\) (học sinh).

      Số học sinh chọn Mỳ Ý là: \(200.\dfrac{{30}}{{100}} = 60\) (học sinh).

      Số học sinh chọn bánh Hamburger là: \(200.\dfrac{{50}}{{100}} = 100\) (học sinh).

      Số học sinh chọn bánh Donut là: \(200 - 25 - 60 - 100 = 15\) (học sinh).

      Bảng số liệu: Số học sinh đăng ký thực đơn ăn trưa:

      Đăng ký món

      Piza

      Mỳ Ý

      Hambuger

      Donut

      Số lượng (học sinh)

      \(25\)

      \(60\)

      \(100\)

      \(15\)

      Bài 2.

      Phương pháp:

      a) Thu gọn đa thức bằng cách nhóm các hạng tử đồng dạng lại rồi thu gọn chúng. Sau đó sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

      b) Tính \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\) ta nhóm các hạng tử đồng dạng lại rồi thu gọn chúng.

      Tìm nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\), ta giải phương trình \(f\left( x \right) + g\left( x \right) = 0\)

      Cách giải:

      a) \(f\left( x \right) = {x^5} + {x^3} - 4x - {x^5} + 3x + 7\)

      \(\begin{array}{l}f\left( x \right) = \left( {{x^5} - {x^5}} \right) + {x^3} + \left( { - 4x + 3x} \right) + 7\\f\left( x \right) = {x^3} - x + 7\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}g\left( x \right) = 3{x^2} - {x^3} + 8x - 3{x^2} - 14\\g\left( x \right) = - {x^3} + \left( {3{x^2} - 3{x^2}} \right) + 8x - 14\\g\left( x \right) = - {x^3} + 8x - 14\end{array}\)

      b) \(f\left( x \right) + g\left( x \right) = {x^3} - x + 7 - {x^3} + 8x - 14\)

      \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {x^3} - x + 7 - {x^3} + 8x - 14\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( { - x + 8x} \right) + \left( {7 - 14} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 7x - 7\end{array}\)

      Ta có: \(f\left( x \right) + g\left( x \right) = 0\)

      \(\begin{array}{l}7x - 7 = 0\\7x = 7\\\,\,\,x = 1\end{array}\)

      Vậy \(x = 1\) là nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\)

      Bài 3.

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất tia phân giác, các phương pháp chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau, mối quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác, tính chất của tam giác cân.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều 3

      a) Chứng minh rằng ΔABD = ΔEBD.

      Xét hai tam giác vuông ΔABD và ΔEBD ta có:

      \(\angle A = \angle E = {90^0}\)

      AD = DE (vì BD là tia phân giác)

      BD cạnh chung

      Suy ra ΔABD = ΔEBD (cạnh huyền – cạnh góc vuông) \( \Rightarrow \)AD = DE, BA = BE (cạnh tương ứng) (1)

      b) So sánh AD và DC

      Xét ΔDEC vuông tại E ta có: DC > DE

      Lại có AD = DE (cmt)

      \( \Rightarrow \)DC > AD

      c) Chứng minh rằng B, D, I thẳng hàng.

      Xét ΔBGC có AC \( \bot \) AB, GE \( \bot \) AC

      Suy ra D là trực tâm của ΔBGC.(2)

      Xét hai tam giác vuông ΔADG và ΔEDC ta có:

      \(\angle \)ADG = \(\angle \)EDC (đối đỉnh)

      \(\angle A = \angle E = \angle {90^0}\)

      AD = DE (cm câu b))

      Suy ra ΔADG = ΔEDC (cạnh gv – góc nhọn)

      \( \Rightarrow \)AG = EC (cạnh tương ứng) (3)

      từ (1), (3) suy ra BA +AG = BE + EC\( \Leftrightarrow \) BG = BC

      Vậy ΔBGC là tam giác cân tại B. (4)

      Từ (2), (4) suy ra BD là đường trung tuyến của tam giác ΔBGC. Hay B, D, I thẳng hàng. (đpcm)

      Bài 4.

      Phương pháp:

      - Bước 1: Từ đề bài suy ra tỉ lệ

      - Bước 2: Đặt các tỉ lệ bằng \(k\) từ đó suy ra \(x,{\kern 1pt} y,{\kern 1pt} z\) theo \(k\)

      - Bước 3: Thay vào đề bài và tính toán

      - Bước 4: Kết luận

      Cách giải:

      Vì \(x;\,{\kern 1pt} y;{\kern 1pt} \,z\) tỉ lệ thuận với \(3;{\kern 1pt} \,\,4;\,\,{\kern 1pt} 5\) \( \Rightarrow \dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{4} = \dfrac{z}{5}\). Đặt \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{4} = \dfrac{z}{5} = k \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3k}\\{y = 4k}\\{z = 5k}\end{array}} \right.\). Khi đó,\(A = 2024\left( {3k - 4k} \right)\left( {4k - 5k} \right) - 506.{\left( {\dfrac{{3k + 4k + 5k}}{6}} \right)^2}\)

      \(A = 2024\left( { - k} \right)\left( { - k} \right) - 506.{\left( {2k} \right)^2}\)

      \(A = 2024.{k^2} - 506.4.{k^2}\)

      \(A = 2024{k^2} - 2024{k^2}\)

      \(A = 0\)

      Vậy \(A = 0.\)

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 7 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng của học sinh sau một học kỳ học tập. Đề thi bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, đòi hỏi học sinh phải có sự hiểu biết sâu sắc về các khái niệm và định lý toán học.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Đánh giá khả năng giải quyết vấn đề và trình bày lời giải một cách logic.

      Nội dung đề thi

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi học kì 2 Toán 7 - Cánh diều bao gồm:

      • Số hữu tỉ: Các phép toán trên số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ.
      • Biểu thức đại số: Thu gọn biểu thức, tính giá trị biểu thức.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, ứng dụng phương trình vào giải bài toán.
      • Bất đẳng thức: Giải bất đẳng thức, ứng dụng bất đẳng thức vào giải bài toán.
      • Hình học: Các tính chất của tam giác, góc, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc.

      Hướng dẫn giải đề thi

      Để giải đề thi học kì 2 Toán 7 - Cánh diều một cách hiệu quả, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      3. Thực hiện giải: Áp dụng các kiến thức và kỹ năng đã học để giải bài toán.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả giải đúng và hợp lý.

      Ví dụ minh họa

      Câu 1: (Trắc nghiệm) Giá trị của biểu thức 2x + 3y khi x = 1 và y = 2 là:

      A. 8

      B. 7

      C. 6

      D. 5

      Hướng dẫn giải: Thay x = 1 và y = 2 vào biểu thức 2x + 3y, ta được 2(1) + 3(2) = 2 + 6 = 8. Vậy đáp án đúng là A.

      Luyện tập thêm

      Để nâng cao khả năng giải đề thi, học sinh nên luyện tập thêm với các đề thi khác và tham khảo các tài liệu ôn tập. montoan.com.vn cung cấp nhiều đề thi và bài tập khác nhau để giúp học sinh ôn luyện hiệu quả.

      Tầm quan trọng của việc ôn tập

      Việc ôn tập thường xuyên và có hệ thống là rất quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng toán học. Ôn tập không chỉ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho kỳ thi mà còn giúp các em phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập đều đặn, giải nhiều bài tập và tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì 2 Toán 7!

      Chủ đềMức độ quan trọng
      Số hữu tỉCao
      Biểu thức đại sốTrung bình
      Phương trình bậc nhất một ẩnCao
      Bất đẳng thứcTrung bình
      Hình họcCao

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7