1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 15

Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 15

Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 15

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 chương trình Cánh diều - Đề số 15. Đề thi này được biên soạn bám sát chương trình học, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

montoan.com.vn cung cấp đầy đủ các đề thi Toán 7 Cánh diều với đáp án chi tiết, giúp các em tự học và ôn tập hiệu quả. Chúc các em đạt kết quả tốt nhất!

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Căn bậc hai số học của 16 là

    • A.
      – 4.
    • B.
      4.
    • C.
      ± 4.
    • D.
      8.
    Câu 2 :

    Số nào là số vô tỉ trong các số sau:

    • A.
      \(\sqrt 5 \).
    • B.
      \(\sqrt {25} \).
    • C.
      – 5,(4561).
    • D.
      \(\frac{5}{3}\).
    Câu 3 :

    Đại lượng y liên hệ với x theo công thức \(y = - 3x\). Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là:

    • A.
      k = 3.
    • B.
      \(k = \frac{1}{3}\).
    • C.
      \(k = \frac{{ - 1}}{3}\).
    • D.
      k = -3.
    Câu 4 :

    Kết quả của phép tính \(\sqrt {81} - 2\sqrt {16} \) là:

    • A.
      1.
    • B.
      – 1.
    • C.
      17.
    • D.
      5.
    Câu 5 :

    Cho \(\left| x \right|\) = 25 thì giá trị của x là:

    • A.
      x = 25.
    • B.
      x = – 25.
    • C.
      x = 5 hoặc x = – 5.
    • D.
      x = 25 hoặc x = – 25 .
    Câu 6 :

    Kết quả làm tròn số 17,8569 đến hàng phần trăm là:

    • A.
      17,85.
    • B.
      17,856.
    • C.
      17,86.
    • D.
      17,857.
    Câu 7 :

    Hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\)có \(AB = 5\,{\rm{cm}}\). Khẳng định nào sau đây đúng?

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 15 0 1

    • A.
      A’D’ = 5cm.
    • B.
      D’C’ = 5cm.
    • C.
      CC’ = 5cm.
    • D.
      AC’ = 5cm.
    Câu 8 :

    Tính thể tích khối gỗ hình lăng trụ đứng ABC.DEF có các kích thước như hình vẽ bên.

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 15 0 2

    • A.
      144cm3.
    • B.
      140cm3.
    • C.
      70cm3.
    • D.
      72cm3.
    Câu 9 :

    Haiđại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ 12. Khi x = 2 thì giá trị tương ứng của y là:

    • A.
      24.
    • B.
      10.
    • C.
      \(\frac{1}{6}\).
    • D.
      6.
    Câu 10 :

    Trong hình vẽ dưới đây, góc xOt có số đo bằng:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 15 0 3

    • A.
      10°.
    • B.
      70°.
    • C.
      80°.
    • D.
      110°.
    Câu 11 :

    Giá trị x trong tỉ lệ thức \(\frac{{ - 2}}{5} = \frac{x}{{20}}\) là:

    • A.
      x = -8.
    • B.
      x = 8.
    • C.
      x = -50.
    • D.
      x = -200.
    Câu 12 :

    Hình vẽ nào sau đây có hai đường thẳng song song?

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 15 0 4

    • A.
      Hình 1.
    • B.
      Hình 2.
    • C.
      Hình 3.
    • D.
      Hình 4.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính (Tính hợp lý nếu có thể):

    a) \(\frac{5}{3} + \frac{{ - 7}}{{12}} + {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2}\)

    b) \(\frac{{ - 17}}{{25}}.\frac{3}{{10}} + \frac{{ - 33}}{{25}}.\frac{3}{{10}} + \frac{3}{{10}}\)

    Câu 2 :

    Tìm số hữu tỉ x biết:\(\left| {0,5x + \frac{3}{2}} \right| = \frac{3}{4}\)

    Câu 3 :

    Tại cửa hàng bán hoa, giá bán ban đầu của một bó hoa là 80 000 đồng. Vào ngày Quốc tế phụ nữ 8/3, cửa hàng đã quyết định giảm giá 20% cho mỗi bó hoa so với giá bán ban đầu và nếu khách hàng mua 10 bó trở lên thì từ bó thứ 10 trở đi, mỗi bó hoa khách hàng sẽ chỉ phải trả với giá bằng 75% của giá đã giảm trước đó. Một công ty muốn đặt 50 bó hoa để tặng cho các nhân viên nữ. Tính tổng số tiền công ty phải trả.

    Câu 4 :

    Một bể nước có dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước là 20dm; 12dm; 8dm. Người ta dùng một cái can có dung tích 20 lít để lấy nước đổ vào bể, hỏi cần đổ bao nhiêu can nước thì bể đầy nước? (Cho biết 1 dm3 = 1 lít)

    Câu 5 :

    Hưởng ứng phong trào “Cùng chung tay đẩy lùi dịch bệnh Covid-19”, Liên đội trường THSC Mạc Đĩnh Chi phát động các lớp ủng hộ các lực lượng nơi tuyến đầu chống dịch. Ba lớp 7A; 7B; 7C đã ủng hộ được 120 chiếc khẩu trang y tế. Biết số khẩu trang của mỗi lớp ủng hộ tỉ lệ với 3; 4; 5. Tìm số khẩu trang mỗi lớp đã ủng hộ?

    Câu 6 :

    Cho hình vẽ:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 15 0 5

    a) Chứng minh: a // b

    b) Cho \({\hat E_1} = {50^0}\). Tính \({\hat F_1};\,\,{\hat F_2}\).

    c) Biết Ex là tia phân giác của \(\widehat {{\rm{AEF}}}\). Tính \({{\rm{\hat E}}_2}\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Căn bậc hai số học của 16 là

      • A.
        – 4.
      • B.
        4.
      • C.
        ± 4.
      • D.
        8.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về căn bậc hai số học: Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho \({x^2} = a\).

      Lời giải chi tiết :

      Căn bậc hai số học của 16 là \(\sqrt {16} = 4\).

      Câu 2 :

      Số nào là số vô tỉ trong các số sau:

      • A.
        \(\sqrt 5 \).
      • B.
        \(\sqrt {25} \).
      • C.
        – 5,(4561).
      • D.
        \(\frac{5}{3}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Số vô tỉ được biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\sqrt {25} = 5\) là số hữu tỉ.

      – 5,(4561) là số thập phân vô hạn tuần hoàn.

      \(\frac{5}{3}\) là số hữu tỉ.

      Vậy chỉ có \(\sqrt 5 \) là số vô tỉ.

      Câu 3 :

      Đại lượng y liên hệ với x theo công thức \(y = - 3x\). Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là:

      • A.
        k = 3.
      • B.
        \(k = \frac{1}{3}\).
      • C.
        \(k = \frac{{ - 1}}{3}\).
      • D.
        k = -3.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Vì đại lượng y liên hệ với x theo công thức \(y = - 3x\) nên đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là k = -3.

      Câu 4 :

      Kết quả của phép tính \(\sqrt {81} - 2\sqrt {16} \) là:

      • A.
        1.
      • B.
        – 1.
      • C.
        17.
      • D.
        5.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về căn bậc hai số học: Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho \({x^2} = a\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\sqrt {81} - 2\sqrt {16} = 9 - 2.4 = 9 - 8 = 1\).

      Câu 5 :

      Cho \(\left| x \right|\) = 25 thì giá trị của x là:

      • A.
        x = 25.
      • B.
        x = – 25.
      • C.
        x = 5 hoặc x = – 5.
      • D.
        x = 25 hoặc x = – 25 .

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số:

      \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,khi\,x \ge 0\\ - x\,khi\,x < 0\end{array} \right.\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\left| x \right|\) = 25 thì x = 25 hoặc x = – 25.

      Câu 6 :

      Kết quả làm tròn số 17,8569 đến hàng phần trăm là:

      • A.
        17,85.
      • B.
        17,856.
      • C.
        17,86.
      • D.
        17,857.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào cách làm tròn số với độ chính xác cho trước.

      Lời giải chi tiết :

      Do 6 > 5 \( \Rightarrow \) Làm tròn 17,8569 đến hàng phần trăm là : 17,8569 ≈ 17,86.

      Vậy làm tròn 17,8569 đến hàng phần trăm là 17,86.

      Câu 7 :

      Hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\)có \(AB = 5\,{\rm{cm}}\). Khẳng định nào sau đây đúng?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 15 1 1

      • A.
        A’D’ = 5cm.
      • B.
        D’C’ = 5cm.
      • C.
        CC’ = 5cm.
      • D.
        AC’ = 5cm.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của hình hộp chữ nhật.

      Lời giải chi tiết :

      Hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AB = A’B’ = CD = C’D’ = 5cm nên B đúng.

      Câu 8 :

      Tính thể tích khối gỗ hình lăng trụ đứng ABC.DEF có các kích thước như hình vẽ bên.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 15 1 2

      • A.
        144cm3.
      • B.
        140cm3.
      • C.
        70cm3.
      • D.
        72cm3.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng: V = Sđáy.h.

      Lời giải chi tiết :

      Khối gỗ hình lăng trụ đứng ABC.DEF có đáy là các tam giác vuông ABC và DEF. Diện tích đáy của khối gỗ là: S = \(\frac{1}{2}.6.8 = 24\)(cm2).

      Thể tích khối gỗ là: V = Sđáy.h = \(24.3 = 72\)(cm3).

      Câu 9 :

      Haiđại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ 12. Khi x = 2 thì giá trị tương ứng của y là:

      • A.
        24.
      • B.
        10.
      • C.
        \(\frac{1}{6}\).
      • D.
        6.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Vì haiđại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ 12 nên x.y = 12.

      Do đó khi x = 2 ta có 2.y = 12 hay y = 6.

      Câu 10 :

      Trong hình vẽ dưới đây, góc xOt có số đo bằng:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 15 1 3

      • A.
        10°.
      • B.
        70°.
      • C.
        80°.
      • D.
        110°.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất hai góc đối đỉnh.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có góc yOz và góc xOt là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {xOt} = \widehat {yOz} = {70^0}\).

      Câu 11 :

      Giá trị x trong tỉ lệ thức \(\frac{{ - 2}}{5} = \frac{x}{{20}}\) là:

      • A.
        x = -8.
      • B.
        x = 8.
      • C.
        x = -50.
      • D.
        x = -200.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của tỉ lệ thức.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\frac{{ - 2}}{5} = \frac{x}{{20}}\) nên -2.20 = 5.x hay x = -8.

      Câu 12 :

      Hình vẽ nào sau đây có hai đường thẳng song song?

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 15 1 4

      • A.
        Hình 1.
      • B.
        Hình 2.
      • C.
        Hình 3.
      • D.
        Hình 4.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

      Lời giải chi tiết :

      Hình 1 không có cặp góc nào bằng nhau nên không có hai đường thẳng song song.

      Hình 2 không có cặp góc nào bằng nhau nên không có hai đường thẳng song song.

      Hình 3 không có cặp góc nào bằng nhau nên không có hai đường thẳng song song.

      Hình 4 có cặp góc đồng vị bằng nhau (= 900) nên có hai đường thẳng song song.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính (Tính hợp lý nếu có thể):

      a) \(\frac{5}{3} + \frac{{ - 7}}{{12}} + {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2}\)

      b) \(\frac{{ - 17}}{{25}}.\frac{3}{{10}} + \frac{{ - 33}}{{25}}.\frac{3}{{10}} + \frac{3}{{10}}\)

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào thứ tự thực hiện để tính.

      b) Nhóm nhân tử chung để tính.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{5}{3} + \frac{{ - 7}}{{12}} + {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2}\)\( = \frac{5}{3} + \frac{{ - 7}}{{12}} + \frac{1}{4}\)\( = \frac{{13}}{{12}} + \frac{1}{4}\)\( = \frac{4}{3}\)

      b) \(\frac{{ - 17}}{{25}}.\frac{3}{{10}} + \frac{{ - 33}}{{25}}.\frac{3}{{10}} + \frac{3}{{10}}\)\( = \frac{3}{{10}}\left( {\frac{{ - 17}}{{25}} + \frac{{ - 33}}{{25}} + 1} \right)\)\( = \frac{3}{{10}}\left( { - 2 + 1} \right) = \frac{{ - 3}}{{10}}\)

      Câu 2 :

      Tìm số hữu tỉ x biết:\(\left| {0,5x + \frac{3}{2}} \right| = \frac{3}{4}\)

      Phương pháp giải :

      \(\left| x \right| = a\) khi và chỉ khi x = a hoặc x = -a.

      Lời giải chi tiết :

      \(\left| {0,5x + \frac{3}{2}} \right| = \frac{3}{4}\)

      Suy ra \(0,5x + \frac{3}{2} = \frac{3}{4}\) hoặc \(0,5x + \frac{3}{2} = \frac{{ - 3}}{4}\)

      TH1. \(0,5x + \frac{3}{2} = \frac{3}{4}\)

      \(0,5x = \frac{3}{4} - \frac{3}{2}\)

      \(0,5x = \frac{{ - 3}}{4}\)

      \(x = \frac{{ - 3}}{2}\)

      TH2. \(0,5x + \frac{3}{2} = \frac{{ - 3}}{4}\)

      \(0,5x = \frac{{ - 3}}{4} - \frac{3}{2}\)

      \(0,5x = \frac{{ - 9}}{4}\)

      \(x = \frac{{ - 9}}{2}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {\frac{{ - 3}}{2};\frac{{ - 9}}{2}} \right\}\).

      Câu 3 :

      Tại cửa hàng bán hoa, giá bán ban đầu của một bó hoa là 80 000 đồng. Vào ngày Quốc tế phụ nữ 8/3, cửa hàng đã quyết định giảm giá 20% cho mỗi bó hoa so với giá bán ban đầu và nếu khách hàng mua 10 bó trở lên thì từ bó thứ 10 trở đi, mỗi bó hoa khách hàng sẽ chỉ phải trả với giá bằng 75% của giá đã giảm trước đó. Một công ty muốn đặt 50 bó hoa để tặng cho các nhân viên nữ. Tính tổng số tiền công ty phải trả.

      Phương pháp giải :

      Tính giá bó hoa sau khi giảm 20%.

      Tính giá bó hoa khi mua từ bó thứ 10 trở đi.

      Tính tổng số tiền công ty phải trả khi mua 50 bó hoa = 9.giá bó hoa sau khi giảm 20% + 41.giá bó hoa khi mua từ bó thứ 10 trở đi.

      Lời giải chi tiết :

      Sau khi giảm 20% thì giá 1 bó hoa bằng 100% - 20% = 80% giá bó hoa ban đầu.

      Giá 1 bó hoa sau khi giảm 20% là: 80 000.80% = 64000 đồng

      Giá 1 bó hoa từ bó thứ 10 trở đi: 64 000.75% = 48000 đồng

      Vậy tổng số tiền công ty phải trả khi mua 50 bó hoa:

      64 000.9 + 48000.41 = 2 544 000 đồng

      Câu 4 :

      Một bể nước có dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước là 20dm; 12dm; 8dm. Người ta dùng một cái can có dung tích 20 lít để lấy nước đổ vào bể, hỏi cần đổ bao nhiêu can nước thì bể đầy nước? (Cho biết 1 dm3 = 1 lít)

      Phương pháp giải :

      Dựa vào công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = Sđáy.h.

      Số can nước = thể tích bể nước : dung tích can.

      Lời giải chi tiết :

      Thể tích của bể nước là: V = 20.12.8 = 1920 (dm3) = 1920 lít

      Số can cần đổ để đầy bể nước là: 1920 : 20 = 96 (can).

      Vậy cần đổ 96 can nước để bể đầy nước.

      Câu 5 :

      Hưởng ứng phong trào “Cùng chung tay đẩy lùi dịch bệnh Covid-19”, Liên đội trường THSC Mạc Đĩnh Chi phát động các lớp ủng hộ các lực lượng nơi tuyến đầu chống dịch. Ba lớp 7A; 7B; 7C đã ủng hộ được 120 chiếc khẩu trang y tế. Biết số khẩu trang của mỗi lớp ủng hộ tỉ lệ với 3; 4; 5. Tìm số khẩu trang mỗi lớp đã ủng hộ?

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi số khẩu trang của mỗi lớp 7A; 7B; 7C ủng hộ lần lượt là x, y, z (chiếc) (x, y, z \( \in \)N*)

      Theo đề bài ta có: x + y + z = 120 và \(\frac{x}{3} = \frac{y}{4} = \frac{z}{5}\)

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

      \(\frac{x}{3} = \frac{y}{4} = \frac{z}{5} = \frac{{x + y + z}}{{3 + 4 + 5}} = \frac{{120}}{{12}} = 10\)

      Do đó:

      \(\begin{array}{l}\frac{x}{3} = 10 \Rightarrow x = 30\\\frac{y}{4} = 10 \Rightarrow y = 40\\\frac{z}{5} = 10 \Rightarrow z = 50\end{array}\)

      Vậy số khẩu trang mỗi lớp 7A; 7B; 7C ủng hộ lần lượt là 30; 40; 50 chiếc

      Câu 6 :

      Cho hình vẽ:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 15 1 5

      a) Chứng minh: a // b

      b) Cho \({\hat E_1} = {50^0}\). Tính \({\hat F_1};\,\,{\hat F_2}\).

      c) Biết Ex là tia phân giác của \(\widehat {{\rm{AEF}}}\). Tính \({{\rm{\hat E}}_2}\).

      Phương pháp giải :

      a) Chỉ ra 2 góc đồng vị bằng nhau

      b) Chứng minh hai góc so le trong bằng nhau và dựa vào tính chất hai góc kề bù.

      c) Dựa vào tính chất hai góc kề bù và tính chất tia phân giác.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có: \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\). Mà hai góc này nằm ở vị trí so le trong nên a // b.

      b) Vì a // b nên \(\widehat {{E_1}} = \widehat {{F_1}} = {50^0}\)(2 góc so le trong).

      Mà \(\widehat {{F_1}}\) và \(\widehat {{F_2}}\) là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {{F_2}} = \widehat {{F_1}} = {50^0}\).

      c) Ta có góc E1 và góc AEF là hai góc kề bù nên \(\widehat {AEF} + \widehat {{E_1}} = {180^0}\) suy ra \(\widehat {AEF} = {180^0} - {50^0} = {130^0}\).

      Vì Ex là tia phân giác của góc AEF nên \(\widehat {{E_2}} = \widehat {{E_3}} = \frac{{\widehat {AEF}}}{2} = \frac{{{{130}^0}}}{2} = {65^0}\).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 15 trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 15: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 15 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 7 ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, tập trung vào các chủ đề chính như số hữu tỉ, số thực, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, và các ứng dụng thực tế của toán học.

      Cấu trúc Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 15

      Thông thường, đề thi sẽ được chia thành các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nắm vững kiến thức cơ bản và vận dụng nhanh các công thức, định nghĩa.
      2. Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh phải trình bày lời giải chi tiết, rõ ràng, áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

      Các Chủ đề Chính trong Đề thi

      • Số hữu tỉ và số thực: Các phép toán trên số hữu tỉ, so sánh số thực, giá trị tuyệt đối của một số thực.
      • Biểu thức đại số: Thu gọn biểu thức, cộng trừ đa thức, nhân đa thức, chia đa thức.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, ứng dụng phương trình để giải bài toán thực tế.
      • Hình học: Các khái niệm cơ bản về góc, đường thẳng, tam giác, và các tính chất liên quan.

      Hướng dẫn Giải Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 15

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi, học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, công thức, và tính chất quan trọng trong chương trình học.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      3. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      4. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic, dễ hiểu, và có giải thích đầy đủ.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ Minh họa

      Bài toán: Giải phương trình 2x + 5 = 11

      Lời giải:

      1. 2x + 5 = 11
      2. 2x = 11 - 5
      3. 2x = 6
      4. x = 6 / 2
      5. x = 3

      Tầm quan trọng của việc luyện đề

      Luyện đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 15 không chỉ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi mà còn giúp các em đánh giá được trình độ hiện tại của mình, từ đó có kế hoạch ôn tập phù hợp. Việc luyện đề thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào phòng thi và đạt kết quả tốt nhất.

      montoan.com.vn: Nguồn tài liệu học tập Toán 7 uy tín

      montoan.com.vn là một trang web cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập Toán 7, bao gồm đề thi, bài tập, đáp án, và các bài giảng online. Chúng tôi cam kết cung cấp cho học sinh những tài liệu chất lượng, chính xác, và cập nhật nhất. Hãy truy cập montoan.com.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu hữu ích khác!

      Lời khuyên cho học sinh

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện đề một cách nghiêm túc. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em thành công trong kỳ thi học kì 1!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7