1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 18

Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 18

Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 18

Chào mừng các em học sinh đến với Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 18 tại montoan.com.vn. Đề thi này được biên soạn bám sát chương trình học và cấu trúc đề thi chính thức, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp các em kiểm tra kiến thức một cách toàn diện. Đi kèm với đề thi là đáp án chi tiết, giúp các em tự đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Hai góc đối đỉnh thì

    • A.

      kề nhau.

    • B.

      bù nhau.

    • C.

      bằng nhau.

    • D.

      kề bù.

    Câu 2 :

    Số đối của \(\frac{{15}}{{16}}\) là

    • A.

      \(\frac{{15}}{{16}}\).

    • B.

      \( - \frac{{15}}{{16}}\).

    • C.

      \(\frac{{16}}{{15}}\).

    • D.

      \( - \frac{{16}}{{15}}\).

    Câu 3 :

    Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng phân biệt a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì

    • A.

      a trùng với b.

    • B.

      a cắt b.

    • C.

      \(a \bot b\).

    • D.

      \(a//b\).

    Câu 4 :

    Căn bậc hai số học của 169 là:

    • A.

      -13.

    • B.

      13.

    • C.

      13 và -13.

    • D.

      169.

    Câu 5 :

    Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với x và khi x = 3 thì y = 9. Khi đó hệ số a của y đối với x là

    • A.

      3.

    • B.

      27.

    • C.

      \(\frac{1}{3}\).

    • D.

      \(\frac{1}{{27}}\).

    Câu 6 :

    Chọn khẳng định đúng:

    • A.

      \(\sqrt 3 \in \mathbb{N}\).

    • B.

      \(\sqrt 3 \in \mathbb{Z}\).

    • C.

      \(\frac{2}{3} \in \mathbb{Q}\).

    • D.

      \( - 9 \in {\mathbb{N}^*}\).

    Câu 7 :

    Cho \(\widehat {xOy} = 70^\circ \), tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Khi đó, số đo \(\widehat {xOt}\) bằng

    • A.

      \(140^\circ \).

    • B.

      \(70^\circ \).

    • C.

      \(40^\circ \).

    • D.

      \(35^\circ \).

    Câu 8 :

    Nếu \(\frac{a}{2} = \frac{b}{3}\) và \(\frac{b}{4} = \frac{c}{5}\) thì a, b, c lần lượt tỉ lệ với các số:

    • A.

      2; 3; 5.

    • B.

      8; 12; 20.

    • C.

      8; 12; 15.

    • D.

      9; 12; 15.

    Câu 9 :

    Trong các số sau đây, số nào là số vô tỉ?

    • A.

      \(\sqrt {25} \).

    • B.

      \(\sqrt {16} \).

    • C.

      \(\sqrt {17} \).

    • D.

      \(\sqrt 9 \).

    Câu 10 :

    Phát biểu nào sau đây không đúng về hình lập phương?

    • A.

      Có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh.

    • B.

      Có 8 mặt, 6 đỉnh và 12 cạnh.

    • C.

      Có 4 đường chéo.

    • D.

      Có các cạnh đều bằng nhau.

    Câu 11 :

    Cho \(\left| x \right| = 4\) thì giá trị của x là:

    • A.

      4.

    • B.

      -4.

    • C.

      16.

    • D.

      -4 hoặc 4.

    Câu 12 :

    Bạn An làm một chiếc hộp để đựng quà sinh nhật bằng bìa cứng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 25cm, chiều rộng 20cm, chiều cao 10cm. Thể tích của chiếc hộp là

    • A.

      \(5000c{m^3}\).

    • B.

      \(900c{m^3}\).

    • C.

      \(4500c{m^3}\).

    • D.

      \(500c{m^3}\).

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính:

    a) \(\sqrt 9 + \left| { - 12} \right|\)

    b) \(\frac{{17}}{9} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^7}:{\left( {\frac{1}{3}} \right)^5} - 9\)

    c) \(\left( {\frac{{ - 3}}{{17}} + \frac{5}{{13}}} \right) - \left( {\frac{{14}}{{17}} - \frac{8}{{13}}} \right)\)

    Câu 2 :

    Tìm x, biết:

    a) \(5\frac{3}{4} + \frac{1}{4}:x = 5\frac{1}{2}\)

    b) \(\left| {x - \frac{3}{2}} \right| = \frac{7}{{12}}\)

    Câu 3 :

    Một trường THCS phân công ba lớp 7A1; 7A2; 7A3 chăm 54 cây xanh trong trường. Số cây mỗi lớp cần chăm sóc tỉ lệ thuận với số học sinh của lớp. Biết lớp 7A1 có 40 học sinh; lớp 7A2 có 32 học sinh; lớp 7A3 có 36 học sinh. Tính số cây mỗi lớp cần chăm sóc?

    Câu 4 :

    Bảng dữ liệu sau cho biết doanh thu trong 6 tháng cuối năm của một cửa hàng bán quần áo:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 18 0 1

    a) Em hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn dữ liệu trên.

    b) Tháng nào cửa hàng có doanh thu cao nhất? Tháng nào cửa hàng có doanh thu thấp nhất?

    Câu 5 :

    Nhân dịp cuối năm, cửa hàng A giảm giá 30% cho tất cả các sản phẩm.

    a) Biết đôi giày bạn Nam mua ở cửa hàng A có giá niêm yết là 450 000 đồng. Hỏi bạn Nam phải trả bao nhiêu tiền cho đôi giày đó? (Bạn Nam không phải là khách hàng thân thiết).b) Cửa hàng A có thêm chính sách khuyến mãi với khách hàng thân thiết được giảm thêm 5% trên giá đã giảm. Biết bạn Phúc là khách hàng thân thiết của cửa hàng A và bạn Phúc phải trả số tiền mua một cây vợt cầu lông là 399 000 đồng. Hỏi giá ban đầu của cây vợt đó là bao nhiêu?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Hai góc đối đỉnh thì

      • A.

        kề nhau.

      • B.

        bù nhau.

      • C.

        bằng nhau.

      • D.

        kề bù.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của hai góc đối đỉnh.

      Lời giải chi tiết :

      Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

      Đáp án C

      Câu 2 :

      Số đối của \(\frac{{15}}{{16}}\) là

      • A.

        \(\frac{{15}}{{16}}\).

      • B.

        \( - \frac{{15}}{{16}}\).

      • C.

        \(\frac{{16}}{{15}}\).

      • D.

        \( - \frac{{16}}{{15}}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hai số đối nhau thì có tổng bằng 1.

      Lời giải chi tiết :

      Số đối của \(\frac{{15}}{{16}}\) là \( - \frac{{15}}{{16}}\) vì \(\frac{{15}}{{16}} + \left( { - \frac{{15}}{{16}}} \right) = 0\)

      Đáp án B

      Câu 3 :

      Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng phân biệt a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì

      • A.

        a trùng với b.

      • B.

        a cắt b.

      • C.

        \(a \bot b\).

      • D.

        \(a//b\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a và b song song với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a // b.

      Đáp án D

      Câu 4 :

      Căn bậc hai số học của 169 là:

      • A.

        -13.

      • B.

        13.

      • C.

        13 và -13.

      • D.

        169.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng kiến thức về căn bậc hai của một số: \(x = {a^2}\) thì \(\sqrt x = a\).

      Lời giải chi tiết :

      Căn bậc hai số học của 169 là \(\sqrt {169} = 13\).

      Đáp án B

      Câu 5 :

      Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với x và khi x = 3 thì y = 9. Khi đó hệ số a của y đối với x là

      • A.

        3.

      • B.

        27.

      • C.

        \(\frac{1}{3}\).

      • D.

        \(\frac{1}{{27}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Hệ số tỉ lệ a của y tỉ lệ thuận với x là: \(a = \frac{y}{x}\).

      Lời giải chi tiết :

      Hệ số a của y đối với x là: \(a = \frac{9}{3} = 3\).

      Đáp án A

      Câu 6 :

      Chọn khẳng định đúng:

      • A.

        \(\sqrt 3 \in \mathbb{N}\).

      • B.

        \(\sqrt 3 \in \mathbb{Z}\).

      • C.

        \(\frac{2}{3} \in \mathbb{Q}\).

      • D.

        \( - 9 \in {\mathbb{N}^*}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Kiểm tra xem các số có thuộc tập hợp số đó hay không.

      \({\mathbb{N}^*}\) là tập hợp số tự nhiên khác 0.

      \(\mathbb{N}\) là tập hợp số tự nhiên.

      \(\mathbb{Z}\) là tập hợp số nguyên.

      \(\mathbb{Q}\) là tập hợp số hữu tỉ.

      Lời giải chi tiết :

      \(\sqrt 3 \) không phải là số tự nhiên nên \(\sqrt 3 \in \mathbb{N}\) là khẳng định sai.

      \(\sqrt 3 \) không phải là số nguyên nên \(\sqrt 3 \in \mathbb{Z}\) là khẳng định sai.

      \(\frac{2}{3}\) là số hữu tỉ nên \(\frac{2}{3} \in \mathbb{Q}\) là khẳng định đúng.

      \( - 9\) không phải là số tự nhiên nên \( - 9 \in {\mathbb{N}^*}\) là khẳng định sai.

      Đáp án C

      Câu 7 :

      Cho \(\widehat {xOy} = 70^\circ \), tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Khi đó, số đo \(\widehat {xOt}\) bằng

      • A.

        \(140^\circ \).

      • B.

        \(70^\circ \).

      • C.

        \(40^\circ \).

      • D.

        \(35^\circ \).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Tia phân giác của một góc là tia nằm trong góc và tạo với hai cạnh của góc đó hai góc bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 18 1 1

      Vì Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {xOt} = \frac{1}{2}.70^\circ = 35^\circ \).

      Đáp án D

      Câu 8 :

      Nếu \(\frac{a}{2} = \frac{b}{3}\) và \(\frac{b}{4} = \frac{c}{5}\) thì a, b, c lần lượt tỉ lệ với các số:

      • A.

        2; 3; 5.

      • B.

        8; 12; 20.

      • C.

        8; 12; 15.

      • D.

        9; 12; 15.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đưa hai tỉ lệ thức về một dãy tỉ số bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{a}{2} = \frac{b}{3}\) nên \(\frac{a}{8} = \frac{b}{{12}}\)

      \(\frac{b}{4} = \frac{c}{5}\) nên \(\frac{b}{{12}} = \frac{c}{{15}}\)

      Suy ra \(\frac{a}{8} = \frac{b}{{12}} = \frac{c}{{15}}\).

      Vậy a, b, c lần lượt tỉ lệ với các số 8; 12; 15.

      Đáp án C

      Câu 9 :

      Trong các số sau đây, số nào là số vô tỉ?

      • A.

        \(\sqrt {25} \).

      • B.

        \(\sqrt {16} \).

      • C.

        \(\sqrt {17} \).

      • D.

        \(\sqrt 9 \).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

      Lời giải chi tiết :

      Số \(\sqrt {17} \) là số vô tỉ, các số còn lại là số hữu tỉ vì: \(\sqrt {25} = 5\); \(\sqrt {16} = 4\); \(\sqrt 9 = 3\).

      Đáp án C

      Câu 10 :

      Phát biểu nào sau đây không đúng về hình lập phương?

      • A.

        Có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh.

      • B.

        Có 8 mặt, 6 đỉnh và 12 cạnh.

      • C.

        Có 4 đường chéo.

      • D.

        Có các cạnh đều bằng nhau.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của hình lập phương.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 18 1 2

      Lời giải chi tiết :

      Hình lập phương có:

      6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh nên A đúng, B sai.

      4 đường chéo nên C đúng.

      các cạnh đều bằng nhau nên D đúng.

      Đáp án B

      Câu 11 :

      Cho \(\left| x \right| = 4\) thì giá trị của x là:

      • A.

        4.

      • B.

        -4.

      • C.

        16.

      • D.

        -4 hoặc 4.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Nếu \(\left| x \right| = a\) thì \(x = a\) hoặc \(x = - a\)

      Lời giải chi tiết :

      Với \(\left| x \right| = 4\) thì \(x = 4\) hoặc \(x = - 4\).

      Đáp án D

      Câu 12 :

      Bạn An làm một chiếc hộp để đựng quà sinh nhật bằng bìa cứng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 25cm, chiều rộng 20cm, chiều cao 10cm. Thể tích của chiếc hộp là

      • A.

        \(5000c{m^3}\).

      • B.

        \(900c{m^3}\).

      • C.

        \(4500c{m^3}\).

      • D.

        \(500c{m^3}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = chiều dài . chiều rộng . chiều cao.

      Lời giải chi tiết :

      Thể tích của chiếc hộp là: \(V = 25.20.10 = 5000\left( {c{m^3}} \right)\)

      Đáp án A

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính:

      a) \(\sqrt 9 + \left| { - 12} \right|\)

      b) \(\frac{{17}}{9} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^7}:{\left( {\frac{1}{3}} \right)^5} - 9\)

      c) \(\left( {\frac{{ - 3}}{{17}} + \frac{5}{{13}}} \right) - \left( {\frac{{14}}{{17}} - \frac{8}{{13}}} \right)\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng thứ tự thực hiện phép tính:

      * Với các biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia, ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải.

      * Với các biểu thức không có dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự:

      Lũy thừa => Nhân và chia => Cộng và trừ

      * Với các biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Trường hợp có nhiều dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự ( ) => [ ] => { }

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\sqrt 9 + \left| { - 12} \right| = 3 + 12 = 15\)

      b) \(\frac{{17}}{9} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^7}:{\left( {\frac{1}{3}} \right)^5} - 9\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{{17}}{9} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{7 - 5}} - 9\\ = \frac{{17}}{9} + \frac{1}{9} - 9\\ = 2 - 9 = - 7\end{array}\)

      c) \(\left( {\frac{{ - 3}}{{17}} + \frac{5}{{13}}} \right) - \left( {\frac{{14}}{{17}} - \frac{8}{{13}}} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{{ - 3}}{{17}} + \frac{5}{{13}} - \frac{{14}}{{17}} + \frac{8}{{13}}\\ = \left( {\frac{{ - 3}}{{17}} - \frac{{14}}{{17}}} \right) + \left( {\frac{5}{{13}} + \frac{8}{{13}}} \right)\\ = - 1 + 1 = 0\end{array}\)

      Câu 2 :

      Tìm x, biết:

      a) \(5\frac{3}{4} + \frac{1}{4}:x = 5\frac{1}{2}\)

      b) \(\left| {x - \frac{3}{2}} \right| = \frac{7}{{12}}\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.

      b) Đưa về dạng \(\left| A \right| = B\), chia hai trường hợp: A = B hoặc A = -B.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(5\frac{3}{4} + \frac{1}{4}:x = 5\frac{1}{2}\)

      \(\begin{array}{l}\frac{1}{4}:x = 5\frac{1}{2} - 5\frac{3}{4}\\\frac{1}{4}:x = \frac{1}{2} - \frac{3}{4}\\\frac{1}{4}:x = \frac{{ - 1}}{4}\\x = \frac{1}{4}:\frac{{ - 1}}{4}\\x = - 1\end{array}\)

      Vậy \(x = - 1\)

      b) \(\left| {x - \frac{3}{2}} \right| = \frac{7}{{12}}\)

      \(x - \frac{3}{2} = \frac{7}{{12}}\) hoặc \(x - \frac{3}{2} = - \frac{7}{{12}}\)

      \(x = \frac{7}{{12}} + \frac{3}{2}\) hoặc \(x = - \frac{7}{{12}} + \frac{3}{2}\)

      \(x = \frac{{25}}{{12}}\) hoặc \(x = \frac{{11}}{{12}}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {\frac{{25}}{{12}};\frac{{11}}{{12}}} \right\}\)

      Câu 3 :

      Một trường THCS phân công ba lớp 7A1; 7A2; 7A3 chăm 54 cây xanh trong trường. Số cây mỗi lớp cần chăm sóc tỉ lệ thuận với số học sinh của lớp. Biết lớp 7A1 có 40 học sinh; lớp 7A2 có 32 học sinh; lớp 7A3 có 36 học sinh. Tính số cây mỗi lớp cần chăm sóc?

      Phương pháp giải :

      Gọi số cây ba lớp 7A1; 7A2; 7A3 chăm sóc lần lượt là x, y, z (cây) (\(x,y,z \in {\mathbb{N}^*}\))

      Lập luận suy ra x + y + z = 54

      Lập dãy tỉ số bằng nhau \(\frac{x}{{40}} = \frac{y}{{32}} = \frac{z}{{36}}\)

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm x, y, z.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi số cây ba lớp 7A1; 7A2; 7A3 chăm sóc lần lượt là x, y, z (cây) (\(x,y,z \in {\mathbb{N}^*}\))

      Vì ba lớp 7A1; 7A2; 7A3 chăm 54 cây xanh nên x + y + z = 54.

      Vì số cây mỗi lớp cần chăm sóc tỉ lệ thuận với số học sinh của lớp nên ta có: \(\frac{x}{{40}} = \frac{y}{{32}} = \frac{z}{{36}}\).

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

      \(\frac{x}{{40}} = \frac{y}{{32}} = \frac{z}{{36}} = \frac{{x + y + z}}{{40 + 32 + 36}} = \frac{{54}}{{108}} = 0,5\).

      Suy ra x = 40.0,5 = 20; y = 32.0,5 = 16; z = 36.0,5 = 18

      Vậy số cây ba lớp 7A1; 7A2; 7A3 chăm sóc lần lượt là 20; 16; 18 cây.

      Câu 4 :

      Bảng dữ liệu sau cho biết doanh thu trong 6 tháng cuối năm của một cửa hàng bán quần áo:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 18 1 3

      a) Em hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn dữ liệu trên.

      b) Tháng nào cửa hàng có doanh thu cao nhất? Tháng nào cửa hàng có doanh thu thấp nhất?

      Phương pháp giải :

      a) Cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng:

      Bước 1: Vẽ hai trục ngang và dọc vuông góc với nhau

      - Trục ngang: Ghi các mốc thời gian

      - Trục dọc: Chọn khoảng chia thích hợp với số liệu và ghi số ở các vạch chia

      Bước 2:

      - Tại mỗi mốc thời gian trên trục ngang, đánh dấu một điểm cách điểm mốc thời gian theo chiều thẳng đứng một khoảng bằng số liệu tại mốc thời gian đó, tương ứng với khoảng chia trên trục dọc

      - Vẽ các đoạn thẳng nối từng cặp điểm tương ứng với cặp mốc thời gian liên tiếp, ta được một đường gấp khúc biểu diễn sự thay đổi số liệu theo thời gian.

      Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ:

      - Ghi tên biểu đồ

      - Ghi chú các giá trị số liệu tại các đầu đoạn thẳng

      - Ghi đơn vị trên 2 trục

      b) Quan sát biểu đồ để xác định điểm biểu diễn tháng nào ở vị trí cao nhất, thấp nhất.

      Lời giải chi tiết :

      a) Biểu đồ đoạn thẳng:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 18 1 4

      b) Tháng 12 cửa hàng có doanh thu cao nhất (85 triệu đồng).

      Tháng 8 cửa hàng có doanh thu thấp nhất (55 triệu đồng).

      Câu 5 :

      Nhân dịp cuối năm, cửa hàng A giảm giá 30% cho tất cả các sản phẩm.

      a) Biết đôi giày bạn Nam mua ở cửa hàng A có giá niêm yết là 450 000 đồng. Hỏi bạn Nam phải trả bao nhiêu tiền cho đôi giày đó? (Bạn Nam không phải là khách hàng thân thiết).b) Cửa hàng A có thêm chính sách khuyến mãi với khách hàng thân thiết được giảm thêm 5% trên giá đã giảm. Biết bạn Phúc là khách hàng thân thiết của cửa hàng A và bạn Phúc phải trả số tiền mua một cây vợt cầu lông là 399 000 đồng. Hỏi giá ban đầu của cây vợt đó là bao nhiêu?

      Phương pháp giải :

      a) Tính số tiền đôi giày được giảm.

      Số tiền bạn Nam phải trả = giá đôi giày – số tiền giảm.

      b) Tính giá tiền trước khi giảm 5% của khách hàng thân thiết.

      Tính giá ban đầu của cây vợt.

      Lời giải chi tiết :

      a) Số tiền đôi giày được giảm là:

      450 000 . 30% = 135 000 (đồng)

      Số tiền bạn Nam phải trả cho đôi giày là:

      450 000 – 135 000 = 315 000 (đồng)

      b) Giá của cây vợt cầu lông trước khi được giảm giá thêm 5% là:

      399 000 : (100% - 5%) = 420 000 (đồng)

      Giá ban đầu của cây vợt bạn Phúc đã mua là:

      420000 : (100% - 30%) = 600 000 (đồng)

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 18 trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 18: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 18 là một công cụ hữu ích cho học sinh trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Đề thi này không chỉ giúp học sinh đánh giá năng lực hiện tại mà còn làm quen với cấu trúc đề thi thực tế, từ đó xây dựng chiến lược ôn tập hiệu quả.

      Cấu trúc Đề thi

      Đề thi thường bao gồm các phần chính sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh các công thức, định lý.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.

      Nội dung Đề thi

      Đề thi bao phủ các chủ đề chính trong chương trình Toán 7 học kì 1, bao gồm:

      1. Số hữu tỉ: Các phép toán trên số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
      2. Số thực: Khái niệm về số thực, căn bậc hai, so sánh số thực.
      3. Biến đổi đơn giản biểu thức đại số: Thu gọn biểu thức, cộng trừ đa thức.
      4. Giải bài toán về tỉ lệ thức: Áp dụng tỉ lệ thức để giải các bài toán thực tế.
      5. Hình học: Các góc và đường thẳng song song, tam giác, tứ giác.

      Hướng dẫn Giải Đề thi

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý và công thức trong chương trình học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết lời giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác.

      Ví dụ Minh họa

      Bài 1: (Trắc nghiệm) Cho hai số hữu tỉ a = -2/3 và b = 1/2. Tính a + b.

      A. -1/6 B. 1/6 C. -1/2 D. 1/2

      Lời giải: a + b = -2/3 + 1/2 = -4/6 + 3/6 = -1/6. Vậy đáp án đúng là A.

      Tầm quan trọng của việc luyện đề

      Luyện đề không chỉ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi mà còn giúp các em phát hiện ra những lỗ hổng kiến thức và khắc phục kịp thời. Việc luyện đề thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

      Sử dụng Đề thi trên Montoan.com.vn

      Montoan.com.vn cung cấp một kho đề thi phong phú và đa dạng, bao gồm cả Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 18. Các đề thi trên Montoan.com.vn đều được biên soạn bởi các giáo viên có kinh nghiệm và có đáp án chi tiết, giúp học sinh tự học hiệu quả.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện đề một cách nghiêm túc. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì 1!

      Chủ đềMức độ quan trọng
      Số hữu tỉCao
      Số thựcTrung bình
      Biến đổi biểu thức đại sốTrung bình
      Giải bài toán tỉ lệ thứcCao
      Hình họcTrung bình

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7