Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài học về Tỉ lệ bản đồ. Đây là một khái niệm quan trọng trong môn Toán, giúp các em hiểu rõ hơn về cách thể hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ.
Bài học này sẽ cung cấp cho các em định nghĩa, công thức tính tỉ lệ bản đồ, và các ví dụ minh họa cụ thể.
Phương pháp
Ví dụ: Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên thực tế là 30 m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1: 500, khoảng cách đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp:
Ví dụ 1: Trên một bản đồ có tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường từ Hà Nội – Thái Nguyên đo được là 41 mm. Tìm độ dài thật của quãng đường từ Hà Nội – Thái Nguyên.
Ví dụ 2:Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn đo được là 27cm. Tìm độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn.
Bài giải
Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn là:
27 × 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
67 500 000 cm = 675km
Đáp số: 675km
Tỉ lệ bản đồ là mối quan hệ giữa kích thước trên bản đồ và kích thước thực tế trên mặt đất. Nó cho biết một đơn vị đo trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu đơn vị đo thực tế.
Ví dụ, nếu tỉ lệ bản đồ là 1:1000, điều đó có nghĩa là 1 cm trên bản đồ tương ứng với 1000 cm (hay 10 mét) trên thực tế.
Có ba loại tỉ lệ bản đồ chính:
Để tính tỉ lệ bản đồ, ta sử dụng công thức:
Tỉ lệ bản đồ = Kích thước trên bản đồ / Kích thước thực tế
Ví dụ: Một đoạn đường dài 5 km được thể hiện trên bản đồ bằng 10 cm. Vậy tỉ lệ bản đồ là:
10 cm / 5 km = 10 cm / 500000 cm = 1:50000
Tỉ lệ bản đồ có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:
Bài 1: Một khu rừng có diện tích thực tế là 20 km2. Trên bản đồ có tỉ lệ 1:100000, diện tích khu rừng đó là bao nhiêu cm2?
Bài 2: Trên bản đồ có tỉ lệ 1:200000, khoảng cách giữa hai thành phố A và B là 8 cm. Hỏi khoảng cách thực tế giữa hai thành phố đó là bao nhiêu km?
Khi làm việc với tỉ lệ bản đồ, cần chú ý đến đơn vị đo lường. Đảm bảo rằng các đơn vị đo lường trên bản đồ và thực tế phải tương ứng với nhau.
Bài học về Tỉ lệ bản đồ đã giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm, các loại tỉ lệ, cách tính tỉ lệ, và ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Hy vọng rằng các em sẽ áp dụng những kiến thức này vào việc học tập và giải quyết các bài toán thực tế.
Loại tỉ lệ | Cách biểu diễn | Ví dụ |
---|---|---|
Tỉ lệ số | Phân số | 1:1000 |
Tỉ lệ theo thanh chia tỉ lệ | Đoạn thẳng chia thành các phần | (Hình ảnh minh họa) |
Tỉ lệ bằng lời | Diễn đạt bằng lời | 1 cm tương ứng với 1 km |