1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với đề thi học kì 1 môn Toán - Đề số 2, chương trình Kết nối tri thức. Đề thi này được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của montoan.com.vn, bám sát cấu trúc đề thi chính thức và nội dung chương trình học.

Mục tiêu của đề thi là giúp các em làm quen với dạng đề, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự đánh giá năng lực của bản thân trước kỳ thi quan trọng.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Thu gọn đa thức \(2{x^4}y - 4{y^5} + 5{x^4}y - 7{y^5} + {x^2}{y^2} - 2{x^4}y\) ta được:

    • A.
      \(5{x^4}y + 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).
    • B.
      \(9{x^4}y - 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).
    • C.
      \( - 5{x^4}y - 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).
    • D.
      \(5{x^4}y - 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).
    Câu 2 :

    Đa thức \({{\mathop{\rm x}\nolimits} ^5} + 4{x^3} - 6{x^2}\) chia hết cho đơn thức nào?

    • A.
      4xy
    • B.
      6x3
    • C.
      x5
    • D.
      4x2
    Câu 3 :

    Ghép mỗi ý ở cộtA với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng.

    a. \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\)

    b. \(\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\)

    c. \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\)

    1. \({x^3} + {y^3}\)

    2. \({x^3} + 2{x^2}y + 2x{y^2} + {y^3}\)

    3. \({x^3} - {y^3}\).

    Câu 4 :

    Hình thang cân là hình thang

    • A.
      có hai cạnh bên bằng nhau.
    • B.
      có hai cạnh đáy bằng nhau.
    • C.
      có hai góc kề một cạnh bên bù nhau.
    • D.
      có hai góc kề một đáy bằng nhau.
    Câu 5 :

    Cho tam giác ABC, qua điểm D thuộc cạnh BC, kẻ các đường thẳng song song với AB và AC, cắt AC và AB theo thứ tự ở E và F. Tam giác ABC cần thêm điều kiện gì thì AEDF là chữ nhật?

    • A.
      cân tại A.
    • B.
      vuông tại A.
    • C.
      vuông cân tại A.
    • D.
      \(\widehat A = {60^0}\).
    Câu 6 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = \(\frac{1}{2}\)BC, đường trung tuyến AM. Tam giác ABM là tam giác gì?

    • A.
      vuông tại A.
    • B.
      cân tại M.
    • C.
      đều.
    • D.
      cân tại B.
    Câu 7 :

    Viết tỉ số cặp đoạn thằng có độ dài như sau: AB = 4dm; CD = 20dm.

    • A.
      \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{4}\).
    • B.
      \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{5}\).
    • C.
      \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{6}\).
    • D.
      \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{7}\).
    Câu 8 :

    Tìm giá trị của x trong hình vẽ?

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 0 1

    • A.
      \(x = \frac{{21}}{5}\).
    • B.
      \(x = 2,5\).
    • C.
      \(x = 7\).
    • D.
      \(x = \frac{{21}}{4}\).
    Câu 9 :

    Cho \(\Delta ABC\), AD là tia phân giác trong của góc A. Hãy chọn câu đúng.

    • A.
      \(\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{AB}}{{AC}}\).
    • B.
      \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{DC}}\).
    • C.
      \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{DC}}{{AC}}\).
    • D.
      \(\frac{{AD}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{AD}}\).
    Câu 10 :

    Một số con vật sống trên cạn: Cá voi, chó, mèo , bò. Trong các dữ liệu trên, dữ liệu chưa hợp lí là:

    • A.
      Cá voi.
    • B.
      Chó.
    • C.
      Mèo.
    • D.
      Bò.
    Câu 11 :

    Trong cuộc khảo sát tìm hiểu về cách học của học sinh khối 8 được kết quả như sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 0 2

    Có 50 % học sinh học qua đọc, viết.

    Có 35 % học sinh học qua nghe

    Có 10 % học sinh học qua vận động.

    Có 5 % học sinh học qua quan sát.

    Khẳng định nào sau đây là đúng?

    • A.
      Kết quả thu thập trên là dữ liệu không phải là số.
    • B.
      Kết quả thu thập trên là số liệu.
    • C.
      Kết quả trên gồm cả dữ liệu không phải là số và số liệu.
    • D.
      Kết quả trên dữ liệu phần trăm là dữ liệu không phải là số.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

    a) \(2{x^2} + 6x\)

    b) \({x^4} + 3{x^3} + x + 3\)

    c) \(64 - {x^2} - {y^2} + 2xy\)

    Câu 2 :

    a) Rút gọn biểu thức sau:

    \(A = \left( {x + 5} \right)\left( {x + 1} \right) + \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right) - x\left( {{x^2} + x - 2} \right)\)

    b) Tính nhanh: 742 + 242 – 48.74.

    Câu 3 :

    Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta qua các năm 2015; 2017; 2018; 2019; 2020. (đơn vị: nghìn tỷ đồng)

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 0 3

    (Nguồn: Niên giám thống kê 2021)

    a) Lập bảng thống kê vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta qua các năm 2015; 2017; 2018; 2019; 2020 theo mẫu sau:

    Năm

    2015

    2017

    2018

    2019

    2020

    Vốn

    (nghìn tỷ đồng)

    ?

    ?

    ?

    ?

    ?

    b) Năm nào vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta là nhiều nhất? ít nhất?

    c) Năm 2020 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước tăng bao nhiêu phần trăm so năm 2015 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

    d) Năm 2017 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước giảm bao nhiêu phần trăm so năm 2019 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

    Câu 4 :

    1. Giữa hai điểm \(B\) và \(C\) bị ngăn cách bởi hồ nước (như hình dưới). Hãy xác định độ dài \(BC\) mà không cần phải bơi qua hồ. Biết rằng đoạn thẳng \(KI\) dài \(30m\) và \(K\) là trung điểm của \(AB\), \(I\) là trung điểm của \(AC\).

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 0 4

    2. Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), đường trung tuyến \(AM\). Gọi \(H\) là điểm đối xứng với \(M\) qua \(AB\), \(E\) là giao điểm của \(MH\) và \(AB\). Gọi \(K\) là điểm đối xứng với \(M\) qua \(AC\), \(F\) là giao điểm của \(MK\) và \(AC\).

    a) Các tứ giác \(AEMF\), \(AMBH\), \(AMCK\) là hình gì? Vì sao?

    b) Chứng minh rằng \(H\) đối xứng với \(K\) qua \(A\).

    c) Tam giác vuông \(ABC\) cần thêm điều kiện gì thì tứ giác \(AEMF\) là hình vuông?

    Câu 5 :

    Chứng minh biểu thức \(A = - {x^2} + \frac{2}{3}x - 1\) luôn luôn âm với mọi giá trị của biến

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Thu gọn đa thức \(2{x^4}y - 4{y^5} + 5{x^4}y - 7{y^5} + {x^2}{y^2} - 2{x^4}y\) ta được:

      • A.
        \(5{x^4}y + 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).
      • B.
        \(9{x^4}y - 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).
      • C.
        \( - 5{x^4}y - 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).
      • D.
        \(5{x^4}y - 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc tính với đa thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}2{x^4}y - 4{y^5} + 5{x^4}y - 7{y^5} + {x^2}{y^2} - 2{x^4}y\\ = \left( {2{x^4}y + 5{x^4}y - 2{x^4}y} \right) + \left( { - 4{y^5} - 7{y^5}} \right) + {x^2}{y^2}\\ = 5{x^4}y - 11{y^5} + {x^2}{y^2}\end{array}\)

      Câu 2 :

      Đa thức \({{\mathop{\rm x}\nolimits} ^5} + 4{x^3} - 6{x^2}\) chia hết cho đơn thức nào?

      • A.
        4xy
      • B.
        6x3
      • C.
        x5
      • D.
        4x2

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc chia đa thức cho đơn thức.

      Đa thức chia hết cho một đơn thức nếu các hạng tử của đa thức đó chia hết cho đơn thức.

      Vì vậy bậc của các biến đơn thức phải không lớn hơn bậc của các biến trong đa thức.

      Lời giải chi tiết :

      Đa thức \({{\mathop{\rm x}\nolimits} ^5} + 4{x^3} - 6{x^2}\) là đa thức biến x với bậc nhỏ nhất của biến x là 2 nên A, B, C không thỏa mãn. (4xy có biến y; 6x3 có bậc của x là 3; x5 có bậc của x là 5).

      Vậy đa thức \({{\mathop{\rm x}\nolimits} ^5} + 4{x^3} - 6{x^2}\) chia hết cho đơn thức 4x2.

      Câu 3 :

      Ghép mỗi ý ở cộtA với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng.

      a. \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\)

      b. \(\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\)

      c. \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\)

      1. \({x^3} + {y^3}\)

      2. \({x^3} + 2{x^2}y + 2x{y^2} + {y^3}\)

      3. \({x^3} - {y^3}\).

      Đáp án

      a. \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\)

      2. \({x^3} + 2{x^2}y + 2x{y^2} + {y^3}\)

      b. \(\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\)

      3. \({x^3} - {y^3}\).

      c. \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\)

      1. \({x^3} + {y^3}\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về các hằng đẳng thức đáng nhớ.

      Lời giải chi tiết :

      a. \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = {x^3} + {x^2}y + {x^2}y + x{y^2} + {y^2}x + {y^3}\\ = {x^3} + 2{x^2}y + 2x{y^2} + {y^3}\end{array}\)

      \( \Rightarrow \) a – 2.

      b. \(\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right) = {x^3} - {y^3} \Rightarrow \) b – 3.

      c. \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right) = {x^3} + {y^3} \Rightarrow \) c – 1.

      Câu 4 :

      Hình thang cân là hình thang

      • A.
        có hai cạnh bên bằng nhau.
      • B.
        có hai cạnh đáy bằng nhau.
      • C.
        có hai góc kề một cạnh bên bù nhau.
      • D.
        có hai góc kề một đáy bằng nhau.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng khái niệm hình thang cân.

      Lời giải chi tiết :

      Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.

      Câu 5 :

      Cho tam giác ABC, qua điểm D thuộc cạnh BC, kẻ các đường thẳng song song với AB và AC, cắt AC và AB theo thứ tự ở E và F. Tam giác ABC cần thêm điều kiện gì thì AEDF là chữ nhật?

      • A.
        cân tại A.
      • B.
        vuông tại A.
      • C.
        vuông cân tại A.
      • D.
        \(\widehat A = {60^0}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 1

      Vì DE // AF; DF // AE (gt) => AEDF là hình bình hành.

      Để hình bình hành AEDF là hình chữ nhật thì \(\widehat A = {90^0}\) hay tam giác ABC vuông tại A.

      Câu 6 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = \(\frac{1}{2}\)BC, đường trung tuyến AM. Tam giác ABM là tam giác gì?

      • A.
        vuông tại A.
      • B.
        cân tại M.
      • C.
        đều.
      • D.
        cân tại B.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 2

      Ta có tam giác ABC vuông tại A, AM là đường trung tuyến nên AM = \(\frac{1}{2}\)BC = BM = MC.

      Mà AB = \(\frac{1}{2}\)BC (gt)

      => AM = AB = BM hay tam giác ABM đều.

      Câu 7 :

      Viết tỉ số cặp đoạn thằng có độ dài như sau: AB = 4dm; CD = 20dm.

      • A.
        \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{4}\).
      • B.
        \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{5}\).
      • C.
        \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{6}\).
      • D.
        \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{7}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về tỉ số của hai đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{4}{{20}} = \frac{1}{5}\).

      Câu 8 :

      Tìm giá trị của x trong hình vẽ?

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 3

      • A.
        \(x = \frac{{21}}{5}\).
      • B.
        \(x = 2,5\).
      • C.
        \(x = 7\).
      • D.
        \(x = \frac{{21}}{4}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lí Thalès để tính x.

      Lời giải chi tiết :

       Vì DE // BC nên \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}} \Leftrightarrow \frac{x}{{x + 3}} = \frac{7}{{12}}\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 12x = 7\left( {x + 3} \right) \Leftrightarrow 12x = 7x + 21\\ \Leftrightarrow 12x - 7x = 21 \Leftrightarrow 5x = 21 \Leftrightarrow x = \frac{{21}}{5}\end{array}\)

      Câu 9 :

      Cho \(\Delta ABC\), AD là tia phân giác trong của góc A. Hãy chọn câu đúng.

      • A.
        \(\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{AB}}{{AC}}\).
      • B.
        \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{DC}}\).
      • C.
        \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{DC}}{{AC}}\).
      • D.
        \(\frac{{AD}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{AD}}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của đường phân giác trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 4

      Theo tính chất của đường phân giác trong tam giác, ta có: \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{DC}}\) nên B đúng.

      Câu 10 :

      Một số con vật sống trên cạn: Cá voi, chó, mèo , bò. Trong các dữ liệu trên, dữ liệu chưa hợp lí là:

      • A.
        Cá voi.
      • B.
        Chó.
      • C.
        Mèo.
      • D.
        Bò.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Xác định xem con vật nào không sống trên cạn.

      Lời giải chi tiết :

      Dữ liệu chưa hợp lí là cá voi, vì cá voi không sống trên cạn.

      Câu 11 :

      Trong cuộc khảo sát tìm hiểu về cách học của học sinh khối 8 được kết quả như sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 5

      Có 50 % học sinh học qua đọc, viết.

      Có 35 % học sinh học qua nghe

      Có 10 % học sinh học qua vận động.

      Có 5 % học sinh học qua quan sát.

      Khẳng định nào sau đây là đúng?

      • A.
        Kết quả thu thập trên là dữ liệu không phải là số.
      • B.
        Kết quả thu thập trên là số liệu.
      • C.
        Kết quả trên gồm cả dữ liệu không phải là số và số liệu.
      • D.
        Kết quả trên dữ liệu phần trăm là dữ liệu không phải là số.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào phân loại dữ liệu.

      Lời giải chi tiết :

      Các hình thức học: đọc viết; nghe; vận động; quan sát không phải là số.

      Số lượng học sinh có cách học qua đọc, viết; nghe; vận động; quan sát lần lượt là: 50%, 30%, 10%, 5% là số liệu.

      Vậy chọn đáp án C.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

      a) \(2{x^2} + 6x\)

      b) \({x^4} + 3{x^3} + x + 3\)

      c) \(64 - {x^2} - {y^2} + 2xy\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(2{x^2} + 6x = 2x\left( {x + 3} \right)\)

      b) \({x^4} + 3{x^3} + x + 3 = \left( {{x^4} + x} \right) + \left( {3{x^3} + 3} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = x\left( {{x^3} + 1} \right) + 3\left( {{x^3} + 1} \right)\\ = \left( {x + 3} \right)\left( {{x^3} + 1} \right)\\ = \left( {x + 3} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)\end{array}\)

      c) \(64 - {x^2} - {y^2} + 2xy\)

      \(\begin{array}{l} = 64 - \left( {{x^2} + {y^2} - 2xy} \right)\\ = {8^2} - {\left( {x - y} \right)^2}\\ = \left( {8 - x + y} \right)\left( {8 + x - y} \right)\end{array}\)

      Câu 2 :

      a) Rút gọn biểu thức sau:

      \(A = \left( {x + 5} \right)\left( {x + 1} \right) + \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right) - x\left( {{x^2} + x - 2} \right)\)

      b) Tính nhanh: 742 + 242 – 48.74.

      Phương pháp giải :

      Dựa vào các phép tính với đa thức, các hằng đẳng thức để rút gọn A.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có:

      \(\begin{array}{l}A = \left( {x + 5} \right)\left( {x + 1} \right) + \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right) - x\left( {{x^2} + x - 2} \right)\\ = \left( {{x^2} + 5x + x + 5} \right) + \left( {{x^3} - {2^3}} \right) - \left( {{x^3} + {x^2} - 2x} \right)\\ = {x^2} + 6x + 5 + {x^3} - 8 - {x^3} - {x^2} + 2x\\ = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {6x + 2x} \right) + \left( {5 - 8} \right)\\ = 8x - 3\end{array}\)

      b) 742 + 242 – 48.74 = 7422 + 242 – 2.24.74 = (74 – 24)2 = 502 = 2 500.

      Câu 3 :

      Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta qua các năm 2015; 2017; 2018; 2019; 2020. (đơn vị: nghìn tỷ đồng)

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 6

      (Nguồn: Niên giám thống kê 2021)

      a) Lập bảng thống kê vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta qua các năm 2015; 2017; 2018; 2019; 2020 theo mẫu sau:

      Năm

      2015

      2017

      2018

      2019

      2020

      Vốn

      (nghìn tỷ đồng)

      ?

      ?

      ?

      ?

      ?

      b) Năm nào vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta là nhiều nhất? ít nhất?

      c) Năm 2020 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước tăng bao nhiêu phần trăm so năm 2015 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

      d) Năm 2017 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước giảm bao nhiêu phần trăm so năm 2019 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

      Phương pháp giải :

      Dựa vào biểu đồ để trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết :

      a)

      Năm

      2015

      2017

      2018

      2019

      2020

      Vốn

      (nghìn tỷ đồng)

      6944,9

      9087,3

      9465,6

      9357,8

      10284,2

      b) Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta nhiều nhất là năm 2020; ít nhất là năm 2015.

      c) Tỉ số phần trăm vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước năm 2020 so với năm 2015 là: \(\frac{{10284,2}}{{6944,9}}.100\% = 148,1\% \)

      Năm 2020 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước tăng 148,1% - 100% = 48,1% so năm 2015.

      d) Tỉ số phần trăm vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước năm 2017 so với năm 2019 là \(\frac{{9087,3}}{{9357,8}}.100\% = 97,1\% \)

      Năm 2017 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước giảm 100% - 97,1% = 2,9% so năm 2019.

      Câu 4 :

      1. Giữa hai điểm \(B\) và \(C\) bị ngăn cách bởi hồ nước (như hình dưới). Hãy xác định độ dài \(BC\) mà không cần phải bơi qua hồ. Biết rằng đoạn thẳng \(KI\) dài \(30m\) và \(K\) là trung điểm của \(AB\), \(I\) là trung điểm của \(AC\).

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 7

      2. Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), đường trung tuyến \(AM\). Gọi \(H\) là điểm đối xứng với \(M\) qua \(AB\), \(E\) là giao điểm của \(MH\) và \(AB\). Gọi \(K\) là điểm đối xứng với \(M\) qua \(AC\), \(F\) là giao điểm của \(MK\) và \(AC\).

      a) Các tứ giác \(AEMF\), \(AMBH\), \(AMCK\) là hình gì? Vì sao?

      b) Chứng minh rằng \(H\) đối xứng với \(K\) qua \(A\).

      c) Tam giác vuông \(ABC\) cần thêm điều kiện gì thì tứ giác \(AEMF\) là hình vuông?

      Phương pháp giải :
      1. Dựa vào tính chất đường trung bình trong tam giác.

      a) Tứ giác \(AEMF\) là hình chữ nhật. Các tứ giác \(AMBH\), \(AMCK\) là hình thoi.

      b) Theo a) suy ra \(HA\parallel BC\), \(AK\parallel MC\) \( \Rightarrow \) \(H\), \(A\), \(K\) thẳng hàng. Lại có \(AH = AM = AK\) \( \Rightarrow \) \(H\), \(K\) đối xứng với nhau qua \(A\).

      c) Để hình chữ nhật \(AEMF\) là hình vuông thì cần thêm điều kiện \(AE = EM\). \( \Rightarrow \) \(AB = AC\). Vậy tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\).

      Lời giải chi tiết :

      1.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 8

      Vì K là trung điểm của AB, I là trung điểm của AC nên KI là đường trung bình của tam giác ABC => KI // BC và KI = \(\frac{1}{2}\)BC.

      Vì KI = 30 m nên BC = 2.KI = 2.30 = 60 m.

      Vậy BC = 60 m.

      2. 

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 9

      a) Ta có: \(H\) là điểm đối xứng với \(M\) qua \(AB\), \(E\) là giao điểm của \(MH\) và \(AB\) => \(AB \bot HM\)(\(\widehat E = {90^0}\)) và HE = EM.

      \(K\) là điểm đối xứng với \(M\) qua \(AC\), \(F\) là giao điểm của \(MK\) và \(AC\)=> \(AC \bot MK\)(\(\widehat F = {90^0}\)) và MF = FK.

      Tứ giác AEMF có: \(\widehat A = \widehat E = \widehat F = {90^0}\) (cmt) nên AEMF là hình chữ nhật (đpcm). Suy ra ME // AF; MF // AE.

      Ta có: M là trung điểm của BC (vì AM là đường trung tuyến), ME // AC (cmt); MF // AE (cmt) => ME và MF là đường trung bình của tam giác ABC. => ME = \(\frac{1}{2}\)AC; MF = \(\frac{1}{2}\)AB. (1)

      Mà ME = AF; MF = AE (vì AEMF là hình chữ nhật) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra AE = EB = \(\frac{1}{2}\)AB; AF = FC = \(\frac{1}{2}\)AC.

      Xét tứ giác AMBH có: AE = EB; HE = EM và \(AB \bot HM\) tại E nên AMBH là hình thoi (đpcm).

      Tương tự, tứ giác AMCK có: AF = FC; MF = FK và \(AC \bot MK\) tại F nên AMCK là hình thoi (đpcm).

      b) Xét tứ giác BHKC có: BH // CK và BH = CK (cùng song song và bằng AM) nên BHKC là hình bình hành => BC // HK.

      Vì AMBH và AMCK là hình thoi nên HA // BM, HA = BM; AK // CM, AK = CM.

      Ta có BC // HK, BC // HA; BC // AK (cmt) => H, A, K thẳng hàng.

      Mà AH = AK = BM = MC (vì M là trung điểm của BC) nên H đối xứng với K qua A.

      c) Để AEMF là hình vuông thì AE = AF \( \Leftrightarrow \) \(\frac{1}{2}AB = \frac{1}{2}AC\) hay AB = AC \( \Leftrightarrow \) tam giác ABC vuông cân tại A.

      Vậy để AEMF là hình vuông thì tam giác ABC phải là tam giác cân.

      Câu 5 :

      Chứng minh biểu thức \(A = - {x^2} + \frac{2}{3}x - 1\) luôn luôn âm với mọi giá trị của biến

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hằng đẳng thức để biến đổi biểu thức.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}A = - {x^2} + \frac{2}{3}x - 1\\ = - \left( {{x^2} - 2x.\frac{1}{3} + \frac{1}{9} - \frac{1}{9} + 1} \right)\\ = - \left[ {{x^2} - 2x.\frac{1}{3} + {{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^2} + \frac{8}{9}} \right]\\ = - \left[ {{{\left( {x - \frac{1}{3}} \right)}^2} + \frac{8}{9}} \right] = - {\left( {x - \frac{1}{3}} \right)^2} - \frac{8}{9}\end{array}\)

      Ta có \( - {\left( {x - \frac{1}{3}} \right)^2} \le 0\) nên \( - {\left( {x - \frac{1}{3}} \right)^2} - \frac{8}{9} < 0\) với mọi x.

      Vậy A < 0 hay luôn luôn âm với mọi giá trị x.

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Kỳ thi học kì 1 Toán 8 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá quá trình học tập của học sinh trong nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi không chỉ kiểm tra kiến thức lý thuyết mà còn đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức do montoan.com.vn cung cấp là một công cụ hữu ích giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi này.

      Cấu trúc Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

      Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết vấn đề.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.
      • Bài tập ứng dụng thực tế: Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế.

      Nội dung Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

      Đề thi bao gồm các chủ đề chính sau:

      1. Số học: Các phép toán với số nguyên, số hữu tỉ, số thực.
      2. Đại số: Đa thức, phân thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn.
      3. Hình học: Tứ giác, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
      4. Hàm số: Hàm số bậc nhất.

      Hướng dẫn Giải Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý, quy tắc và công thức.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      • Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết lời giải một cách logic, dễ hiểu và chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Lợi ích của việc luyện tập với Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

      Việc luyện tập với đề thi này mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi: Hiểu rõ dạng đề, số lượng câu hỏi và thời gian làm bài.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán: Nâng cao khả năng phân tích, giải quyết vấn đề và trình bày lời giải.
      • Tự đánh giá năng lực: Xác định điểm mạnh, điểm yếu và có kế hoạch ôn tập phù hợp.
      • Tăng sự tự tin: Giúp học sinh cảm thấy tự tin hơn khi bước vào kỳ thi thực tế.

      Mẹo làm bài thi hiệu quả

      Dưới đây là một số mẹo giúp học sinh làm bài thi hiệu quả:

      • Đọc kỹ hướng dẫn làm bài: Hiểu rõ các quy định và yêu cầu của đề thi.
      • Phân bổ thời gian hợp lý: Chia thời gian cho từng câu hỏi hoặc phần bài tập.
      • Bắt đầu với những câu hỏi dễ: Giải quyết những câu hỏi quen thuộc trước để tiết kiệm thời gian và tạo tâm lý thoải mái.
      • Không bỏ trống câu hỏi nào: Cố gắng giải quyết tất cả các câu hỏi, ngay cả khi không chắc chắn.
      • Kiểm tra lại bài làm: Dành thời gian kiểm tra lại bài làm để phát hiện và sửa lỗi.

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức là một tài liệu ôn tập hữu ích giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo làm bài hiệu quả để đạt kết quả cao nhất. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8