1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức. Đề thi này được biên soạn bám sát chương trình học, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp học sinh đánh giá toàn diện kiến thức đã học. Đi kèm với đề thi là đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và rút kinh nghiệm.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
    Câu 1 :

    Phân thức bằng với phân thức \(\frac{x}{{x - 1}}\) là:

    • A.
      \(\frac{{x + y}}{{x - 1 + y}}\).
    • B.
      \(\frac{{x + 1}}{x}\).
    • C.
      \(\frac{{2x}}{{2x - 2}}\).
    • D.
      \(\frac{{{x^2}}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\).
    Câu 2 :

    Phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{{x - y}}{{x + y}}\) là:

    • A.
      \(\frac{x}{{x + y}}\).
    • B.
      \(\frac{y}{{x + y}}\).
    • C.
      \(\frac{{y - x}}{{x + y}}\).
    • D.
      \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\).
    Câu 3 :

    Giá trị của phân thức \(\frac{{{x^2} + 4x + 4}}{{{x^2} + 2x}}\) khi \(x = - 2\) là:

    • A.
      \(0\).
    • B.
      \( - 1\).
    • C.
      \(4\).
    • D.
      Không xác định.
    Câu 4 :

    Kết quả phép tính \(\frac{{x + 1}}{{x - 1}} - \frac{{x - 4}}{{x - 1}}\) là

    • A.
      \(\frac{5}{{x - 1}}\).
    • B.
      \(\frac{{5\left( {x - 1} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\).
    • C.
      \(\frac{{ - 3}}{{x - 1}}\).
    • D.
      \(\frac{{2x - 3}}{{x - 1}}\).
    Câu 5 :

    Cho hình vẽ dưới đây, biết AB // DE. Giá trị của x là:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 0 1

    • A.
      8.
    • B.
      10.
    • C.
      12.
    • D.
      14.
    Câu 6 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của AB, N là trung điểm của BC. Biết AB = 3cm, BC = 5cm. Khi đó MN bằng:

    • A.
      1,5cm.
    • B.
      2cm.
    • C.
      2,5cm.
    • D.
      4cm.
    Câu 7 :

    Một sân chơi có hình tam giác như hình dưới. Kích thước ba cạnh của sân lần lượt là 300m, 350m và 550m. Phía ngoài sân chơi có một con đường tạo thành một tam giác đồng dạng với sân chơi. Biết cạnh ngắn nhất của con đường là 450m. Tổng chiều dài của con đường đó là:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 0 2

    • A.
      1200m.
    • B.
      1500m.
    • C.
      1800m.
    • D.
      2100m.
    Câu 8 :

    Cho $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$ theo tỉ số đồng dạng 3. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của AC, MP. Tỉ số \(\frac{{BH}}{{NK}}\) bằng

    • A.
      \(\frac{1}{3}\).
    • B.
      \(\frac{1}{9}\).
    • C.
      \(3\).
    • D.
      \(9\).
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính:

    a) \(\frac{1}{{x + 1}} + \frac{2}{{1 - x}} + \frac{{5x - 1}}{{{x^2} - 1}}\)

    b) \(\frac{{2x + 6}}{{{x^3} - 8}}:\frac{{{{\left( {x + 3} \right)}^3}}}{{2x - 4}}\)

    Câu 2 :

    Cho hai biểu thức \(P = \frac{{{x^2} - 2}}{{{x^2} + 2x}} + \frac{1}{{x + 2}}\), \(Q = \frac{{x + 1}}{x}\) (với \(x \ne 0\); \(x \ne - 2\); \(x \ne - 1\))

    a) Tính giá trị của Q khi \(x = - 3\).

    b) Rút gọn P.

    c) Tìm \(x\) để \(P:Q = \frac{5}{2}\).

    d) Tìm \(x\) nguyên để \(P\) có giá trị nguyên.

    Câu 3 :

    Bóng của một tháp trên mặt đất có độ dài BC = 63m. Cùng thời điểm đó, một cây cột DE cao 2 mét cắm vuông góc với mặt đất có bóng dài 3 mét. Tính chiều cao của tháp?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 0 3

    Câu 4 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A (AB > AC), đường cao AH. Từ B kẻ tia \(Bx \bot AB\), tia Bx cắt AH tại K.

    a) Tứ giác ABKC là hình gì? Tại sao?

    b) Chứng minh $\Delta ABK\backsim \Delta CHA$. Từ đó suy ra \(AB.AC = AK.CH\).

    c) Chứng minh \(A{H^2} = HB.HC\).

    d) Giả sử \(BH = 9cm,HC = 16cm\). Tính AB, AH.

    Câu 5 :

    Chứng minh rằng:

    Nếu \(x = by + cz\); \(y = ax + cz\); \(z = ax + by\) và \(x + y + z \ne 0\) thì \(\frac{1}{{1 + a}} + \frac{1}{{1 + b}} + \frac{1}{{1 + c}} = 2\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
      Câu 1 :

      Phân thức bằng với phân thức \(\frac{x}{{x - 1}}\) là:

      • A.
        \(\frac{{x + y}}{{x - 1 + y}}\).
      • B.
        \(\frac{{x + 1}}{x}\).
      • C.
        \(\frac{{2x}}{{2x - 2}}\).
      • D.
        \(\frac{{{x^2}}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của phân thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{x}{{x - 1}} = \frac{{2x}}{{2\left( {x - 1} \right)}} = \frac{{2x}}{{2x - 2}}\) nên phân thức \(\frac{{2x}}{{2x - 2}} = \frac{x}{{x - 1}}\).

      Câu 2 :

      Phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{{x - y}}{{x + y}}\) là:

      • A.
        \(\frac{x}{{x + y}}\).
      • B.
        \(\frac{y}{{x + y}}\).
      • C.
        \(\frac{{y - x}}{{x + y}}\).
      • D.
        \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Phân thức nghịch đạo của phân thức \(\frac{A}{B}\) là \(\frac{B}{A}\).

      Lời giải chi tiết :

      Phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{{x - y}}{{x + y}}\) là \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\).

      Câu 3 :

      Giá trị của phân thức \(\frac{{{x^2} + 4x + 4}}{{{x^2} + 2x}}\) khi \(x = - 2\) là:

      • A.
        \(0\).
      • B.
        \( - 1\).
      • C.
        \(4\).
      • D.
        Không xác định.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Kiểm tra điều kiện của phân thức, nếu thỏa mãn thì thay x = -2 vào phân thức để tính giá trị.

      Lời giải chi tiết :

      Để phân thức \(\frac{{{x^2} + 4x + 4}}{{{x^2} + 2x}}\) xác định thì \({x^2} + 2x \ne 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ne 0\\x \ne - 2\end{array} \right.\)

      Vì \(x = - 2\) không thỏa mãn điều kiện của phân thức nên tại \(x = - 2\) phân thức không xác định.

      Câu 4 :

      Kết quả phép tính \(\frac{{x + 1}}{{x - 1}} - \frac{{x - 4}}{{x - 1}}\) là

      • A.
        \(\frac{5}{{x - 1}}\).
      • B.
        \(\frac{{5\left( {x - 1} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\).
      • C.
        \(\frac{{ - 3}}{{x - 1}}\).
      • D.
        \(\frac{{2x - 3}}{{x - 1}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc trừ hai phân thức cùng mẫu.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{{x + 1}}{{x - 1}} - \frac{{x - 4}}{{x - 1}} = \frac{{x + 1 - \left( {x - 4} \right)}}{{x - 1}} = \frac{{x + 1 - x + 4}}{{x - 1}} = \frac{5}{{x - 1}}\).

      Câu 5 :

      Cho hình vẽ dưới đây, biết AB // DE. Giá trị của x là:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 1 1

      • A.
        8.
      • B.
        10.
      • C.
        12.
      • D.
        14.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định lí hai tam giác đồng dạng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: AB // DE nên $\Delta ABC\backsim \Delta DEC$ (định lí hai tam giác đồng dạng)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{AC}}{{CD}} = \frac{{AB}}{{DE}}\\\frac{{x - 2}}{{20}} = \frac{6}{{10}}\\ \Rightarrow x - 2 = 20.\frac{6}{{10}} = 12\\ \Rightarrow x = 12 + 2 = 14\end{array}\).

      Câu 6 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của AB, N là trung điểm của BC. Biết AB = 3cm, BC = 5cm. Khi đó MN bằng:

      • A.
        1,5cm.
      • B.
        2cm.
      • C.
        2,5cm.
      • D.
        4cm.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lí Pythagore để tính AC.

      Áp dụng tính chất đường trung bình trong tam giác để tính MN.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 1 2

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ABC, ta có:

      \(\begin{array}{l}A{C^2} = B{C^2} - A{B^2} = {5^2} - {3^2} = 16 = {4^2}\\ \Rightarrow AC = 4\left( {cm} \right)\end{array}\)

      Vì M là trung điểm của AB, N là trung điểm của BC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC

      \( \Rightarrow MN = \frac{1}{2}AC = \frac{1}{2}.4 = 2\left( {cm} \right)\)

      Câu 7 :

      Một sân chơi có hình tam giác như hình dưới. Kích thước ba cạnh của sân lần lượt là 300m, 350m và 550m. Phía ngoài sân chơi có một con đường tạo thành một tam giác đồng dạng với sân chơi. Biết cạnh ngắn nhất của con đường là 450m. Tổng chiều dài của con đường đó là:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 1 3

      • A.
        1200m.
      • B.
        1500m.
      • C.
        1800m.
      • D.
        2100m.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của tam giác đồng dạng để tìm được tỉ số các cạnh của con đường. Tính tổng 3 cạnh để có chiều dài của con đường đó.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 1 4

      Theo đề bài ta có: $\Delta ABC\backsim \Delta 'B'C'$. Do đó:

      \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{{300}}{{450}} = \frac{2}{3}\)

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{{AB + AC + BC}}{{A'B' + A'C' + B'C'}}\\ = \frac{{300 + 350 + 550}}{{A'B' + A'C' + B'C'}} = \frac{{1200}}{{A'B' + A'C' + B'C'}} = \frac{2}{3}\\ \Rightarrow A'B' + A'C' + B'C' = 1200:\frac{2}{3} = 1800\end{array}\)

      Vậy chiều dài của con đường là 1800m.

      Câu 8 :

      Cho $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$ theo tỉ số đồng dạng 3. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của AC, MP. Tỉ số \(\frac{{BH}}{{NK}}\) bằng

      • A.
        \(\frac{1}{3}\).
      • B.
        \(\frac{1}{9}\).
      • C.
        \(3\).
      • D.
        \(9\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về tỉ số hai đường trung tuyến trong hai tam giác đồng dạng.

      Lời giải chi tiết :

      Vì H, K lần lượt là trung điểm của AC, MP nên BH và NK là hai đường trung tuyến của \(\Delta ABC\) và \(\Delta MNP\).

      Do B và N là hai đỉnh tương ứng trong hai tam giác đồng dạng nên BH và NK cũng là hai đường trung tuyến tương ứng \( \Rightarrow \frac{{BH}}{{NK}} = 3\).

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính:

      a) \(\frac{1}{{x + 1}} + \frac{2}{{1 - x}} + \frac{{5x - 1}}{{{x^2} - 1}}\)

      b) \(\frac{{2x + 6}}{{{x^3} - 8}}:\frac{{{{\left( {x + 3} \right)}^3}}}{{2x - 4}}\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các quy tắc tính với phân thức để thực hiện phép tính.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{1}{{x + 1}} + \frac{2}{{1 - x}} + \frac{{5x - 1}}{{{x^2} - 1}}\) (ĐK: \(x \ne \pm 1\))

      \( = \frac{1}{{x + 1}} - \frac{2}{{x - 1}} + \frac{{5x - 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{{x - 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} - \frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} + \frac{{5x - 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}\\ = \frac{{x - 1 - 2\left( {x + 1} \right) + 5x - 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}\\ = \frac{{x - 1 - 2x - 2 + 5x - 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}\\ = \frac{{4x - 4}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}\\ = \frac{{4\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}\\ = \frac{4}{{x + 1}}\end{array}\)

      b) \(\frac{{2x + 6}}{{{x^3} - 8}}:\frac{{{{\left( {x + 3} \right)}^3}}}{{2x - 4}}\) (ĐK: \(x \ne 2\))

      \(\begin{array}{l} = \frac{{2\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right)}}:\frac{{{{\left( {x + 3} \right)}^3}}}{{2\left( {x - 2} \right)}}\\ = \frac{{2\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right)}}.\frac{{2\left( {x - 2} \right)}}{{{{\left( {x + 3} \right)}^3}}}\\ = \frac{4}{{\left( {{x^2} + 2x + 4} \right){{\left( {x + 3} \right)}^2}}}\end{array}\)

      Câu 2 :

      Cho hai biểu thức \(P = \frac{{{x^2} - 2}}{{{x^2} + 2x}} + \frac{1}{{x + 2}}\), \(Q = \frac{{x + 1}}{x}\) (với \(x \ne 0\); \(x \ne - 2\); \(x \ne - 1\))

      a) Tính giá trị của Q khi \(x = - 3\).

      b) Rút gọn P.

      c) Tìm \(x\) để \(P:Q = \frac{5}{2}\).

      d) Tìm \(x\) nguyên để \(P\) có giá trị nguyên.

      Phương pháp giải :

      a) Kiểm tra xem x = -3 có thỏa mãn điều kiện không. Nếu có thì thay x = -3 vào để tính Q.

      b) Sử dụng các quy tắc tính với phân thức để rút gọn P.

      c) Rút gọn \(P:Q\). Thay \(P:Q = \frac{5}{2}\) để tìm x.

      d) Để P nguyên thì tử thức phải chia hết cho mẫu thức.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có x = -3 thỏa mãn điều kiện của biểu thức Q nên thay x = -3 vào Q, ta được:

      \(Q = \frac{{ - 3 + 1}}{{ - 3}} = \frac{2}{3}\).

      Vậy \(Q = \frac{2}{3}\) khi \(x = - 3\).

      b) Ta có: \(P = \frac{{{x^2} - 2}}{{{x^2} + 2x}} + \frac{1}{{x + 2}}\)

      \(\begin{array}{l}P = \frac{{{x^2} - 2}}{{x\left( {x + 2} \right)}} + \frac{x}{{x\left( {x + 2} \right)}}\\P = \frac{{{x^2} - 2 + x}}{{x\left( {x + 2} \right)}}\\P = \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right)}}{{x\left( {x + 2} \right)}}\\P = \frac{{x - 1}}{x}\end{array}\)

      Vậy \(P = \frac{{x - 1}}{x}\).

      c) Ta có: \(P:Q = \frac{{x - 1}}{x}:\frac{{x + 1}}{x} = \frac{{x - 1}}{x}.\frac{x}{{x + 1}} = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}\).

      \(\begin{array}{l}\frac{{x - 1}}{{x + 1}} = \frac{5}{2}\\ \Rightarrow 2\left( {x - 1} \right) = 5\left( {x + 1} \right)\\2x - 2 = 5x + 5\\3x = - 7\\x = - \frac{7}{3}(TM)\end{array}\)

      Vậy \(x = - \frac{7}{3}\) khi \(P:Q = \frac{5}{2}\).

      d) Ta có: \(P = \frac{{x - 1}}{x} = 1 - \frac{1}{x}\). Để P nguyên thì \(\frac{1}{x}\) nguyên \( \Rightarrow 1 \vdots x\) hay \(x \in U\left( 1 \right) = \left\{ { - 1;1} \right\}\).

      Mà \(x \ne - 1\) nên chỉ có \(x = 1\) thỏa mãn.

      Vậy \(x = 1\) thì P nguyên.

      Câu 3 :

      Bóng của một tháp trên mặt đất có độ dài BC = 63m. Cùng thời điểm đó, một cây cột DE cao 2 mét cắm vuông góc với mặt đất có bóng dài 3 mét. Tính chiều cao của tháp?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 1 5

      Phương pháp giải :

      Áp dụng Định lí hai tam giác đồng dạng để chứng minh $\Delta ABC\backsim \Delta DEC$.

      Từ đó suy ra tỉ số các cặp cạnh tương ứng để tính chiều cao của tháp.

      Lời giải chi tiết :

      Vì tháp và cây cột đều vuông góc với mặt đất nên ta có \(\widehat B = \widehat E = {90^0}\)

      \( \Rightarrow \) AB // DE

      $\Rightarrow \Delta ABC\backsim \Delta DEC$ (Định lí hai tam giác đồng dạng)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{BC}}{{CE}}\\\frac{{AB}}{2} = \frac{{63}}{3} = 21\\ \Rightarrow AB = 21.2 = 42\left( m \right)\end{array}\)

      Vậy chiều cao của tháp là 42m.

      Câu 4 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A (AB > AC), đường cao AH. Từ B kẻ tia \(Bx \bot AB\), tia Bx cắt AH tại K.

      a) Tứ giác ABKC là hình gì? Tại sao?

      b) Chứng minh $\Delta ABK\backsim \Delta CHA$. Từ đó suy ra \(AB.AC = AK.CH\).

      c) Chứng minh \(A{H^2} = HB.HC\).

      d) Giả sử \(BH = 9cm,HC = 16cm\). Tính AB, AH.

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh tứ giác ABKC có hai cạnh đối song song nên là hình thang và có một góc vuông nên là hình thang vuông.

      b) Chứng minh $\Delta ABK\backsim \Delta CHA\left( g.g \right)$ suy ra tỉ số giữa các cạnh trong hai tam giác để chứng minh $AB.AC=AK.CH$.

      c) Chứng minh $\Delta AHB\backsim \Delta CHA\left( g.g \right)$ để chứng minh $A{{H}^{2}}=HB.HC$.

      d) Áp dụng $A{{H}^{2}}=HB.HC$ để tính AH, định lí Pythagore để tính AB.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 1 6

      a) Ta có: \(AC \bot AB\left( {gt} \right),BK \bot AB\left( {gt} \right)\) suy ra \(AC//BK\) nên tứ giác ABKC là hình thang.

      Mà \(\widehat A = \widehat B = {90^0}\) nên ABKC là hình thang vuông.

      b) Vì AC // BK nên \(\widehat {CAH} = \widehat {AKB}\) (hai góc so le trong)

      Xét \(\Delta ABK\) và \(\Delta CHA\) có:

      \(\widehat B = \widehat H\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      \(\widehat {CAH} = \widehat {AKB}\) (cmt)

      suy ra $\Delta ABK\backsim \Delta CHA\left( g.g \right)$ (đpcm)

      Do đó \(\frac{{AB}}{{AK}} = \frac{{CH}}{{CA}} \)

      hay \(AB.CA = AK.CH\) (đpcm)

      c) Ta có:

      \(\left. \begin{array}{l}\widehat {HAC} + \widehat {ACH} = {90^0}\\\widehat {ABC} + \widehat {ACH} = {90^0}\end{array} \right\} \) nên \(\widehat {HAC} = \widehat {ABC}\)

      Xét \(\Delta AHB\) và \(\Delta CHA\) có:

      \(\widehat {AHB} = \widehat {CHA}\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      \(\widehat {HAC} = \widehat {ABC}\)

      suy ra $\Delta AHB\backsim \Delta CHA\left( g.g \right)$

      Do đó \(\frac{{AH}}{{BH}} = \frac{{CH}}{{AH}} \)

      hay \(A{H^2} = BH.CH\) (đpcm)

      d) Ta có: \(A{H^2} = BH.CH = 9.16 = 144 = {12^2}\)

      suy ra \(AH = 12\left( {cm} \right)\)

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông AHB, ta có:

      \(\begin{array}{l}A{B^2} = A{H^2} + H{B^2} = {12^2} + {9^2} = 225\\ AB = 15\left( {cm} \right)\end{array}\)

      Vậy AH = 12cm, AB = 15cm.

      Câu 5 :

      Chứng minh rằng:

      Nếu \(x = by + cz\); \(y = ax + cz\); \(z = ax + by\) và \(x + y + z \ne 0\) thì \(\frac{1}{{1 + a}} + \frac{1}{{1 + b}} + \frac{1}{{1 + c}} = 2\).

      Phương pháp giải :

      Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{1}{{1 + a}}\) với x; \(\frac{1}{{1 + b}}\) với y; \(\frac{1}{{1 + c}}\) với z sau đó thay \(x = by + cz\); \(y = ax + cz\); \(z = ax + by\) để biến đổi vế trái thành vế phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(VT = \frac{1}{{1 + a}} + \frac{1}{{1 + b}} + \frac{1}{{1 + c}}\)

      \( = \frac{x}{{x\left( {1 + a} \right)}} + \frac{y}{{y\left( {1 + b} \right)}} + \frac{z}{{z\left( {1 + c} \right)}}\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{x}{{x + ax}} + \frac{y}{{y + by}} + \frac{z}{{z + cz}}\\ = \frac{{by + cz}}{{by + cz + ax}} + \frac{{ax + cz}}{{ax + cz + by}} + \frac{{ax + by}}{{ax + by + cz}}\\ = \frac{{by + cz + ax + cz + ax + by}}{{ax + by + cz}}\\ = \frac{{2ax + 2by + 2cz}}{{ax + by + cz}}\\ = \frac{{2\left( {ax + by + cz} \right)}}{{ax + by + cz}}\\ = 2 = VP\end{array}\)

      Vậy \(\frac{1}{{1 + a}} + \frac{1}{{1 + b}} + \frac{1}{{1 + c}} = 2\) (đpcm).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 8 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong nửa học kỳ thứ hai. Đề thi này không chỉ kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán cụ thể mà còn đánh giá khả năng tư duy logic, phân tích và tổng hợp thông tin của học sinh.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức

      Đề thi thường bao gồm các phần chính sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải toán.

      Các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Bài tập về đa thức và phân thức đại số.
      • Bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn.
      • Bài tập về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
      • Bài tập về bất đẳng thức.
      • Bài tập về hàm số bậc nhất.
      • Bài tập về hình học (tam giác, tứ giác, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc).

      Hướng dẫn Giải Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 8, học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý, công thức và quy tắc trong chương trình học.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      3. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      4. Trình bày lời giải rõ ràng, logic: Viết các bước giải một cách chi tiết, dễ hiểu và có căn cứ.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Bài tập về đa thức và phân thức đại số

      Ví dụ: Rút gọn biểu thức: (x2 - 4) / (x + 2)

      Lời giải: (x2 - 4) / (x + 2) = (x - 2)(x + 2) / (x + 2) = x - 2

      Dạng 2: Bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn

      Ví dụ: Giải phương trình: 2x + 3 = 7

      Lời giải: 2x = 7 - 3 = 4 => x = 2

      Dạng 3: Bài tập về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

      Ví dụ: Giải hệ phương trình: { x + y = 5; x - y = 1 }

      Lời giải: Cộng hai phương trình, ta được: 2x = 6 => x = 3. Thay x = 3 vào phương trình x + y = 5, ta được: y = 2. Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x, y) = (3, 2).

      Tài liệu ôn tập và luyện thi

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa kì 2 Toán 8, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 8 - Kết nối tri thức.
      • Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức.
      • Các đề thi thử giữa kì 2 Toán 8 - Kết nối tri thức.
      • Các trang web học toán online uy tín như montoan.com.vn.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập đều đặn, kết hợp với việc tìm hiểu các dạng bài tập thường gặp và cách giải. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 8!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8