1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với trình độ học sinh.

Đề thi này bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Tìm khẳng định sai:

    • A.
      Nếu $\Delta {A}'{B}'{C}'\backsim \Delta ABC$ thì $\Delta ABC\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$.
    • B.
      Nếu $\Delta {A}''{B}''{C}''\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$ và $\Delta {A}'{B}'{C}'\backsim \Delta ABC$ thì $\widehat{A}=\widehat{A'},\widehat{B}=\widehat{B'},\widehat{C}=\widehat{C''}$.
    • C.
      Nếu $\Delta {A}'{B}'{C}'\backsim \Delta ABC$ thì chu vi tam giác $\text{ABC}$ bằng nửa chu vi tam giác ${A}'{B}'{C}'$.
    • D.
      Nếu $\Delta ABC\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$ thì $\frac{AB}{{A}'{B}'}=\frac{BC}{{B}'{C}'}=\frac{CA}{{C}'{A}'}$.
    Câu 2 :

    Phương trình nào sau đây nhận \(x = 3\) làm nghiệm?

    • A.
      \(2{\rm{x}} - 6 = 0\).
    • B.
      \(3x + 9 = 0\).
    • C.
      \(2{\rm{x}} - 3 = 1 + 2{\rm{x}}\).
    • D.
      \(3x + 2 = x - 4\).
    Câu 3 :

    Cho tam giác \({\rm{ABC}}\) và hai điểm \({\rm{M}},{\rm{N}}\) lần lượt thuộc các cạnh \({\rm{BC}},{\rm{AC}}\) sao cho \({\rm{MN}}\) // AB. Chọn kết luận đúng.

    • A.
      \(\Delta {\rm{AMN}}\) đồng dạng với \(\Delta {\rm{ABC}}\)
    • B.
      \(\Delta {\rm{ABC}}\) đồng dạng với \(\Delta {\rm{MNC}}\)
    • C.
      \(\Delta {\rm{NMC}}\) đồng dạng với \(\Delta {\rm{ABC}}\)
    • D.
      \(\Delta {\rm{CAB}}\) đồng dạng với \(\Delta {\rm{CMN}}\)
    Câu 4 :

    Cho hình bên biết \({\rm{AB}} = 6{\rm{\;cm}},{\rm{AC}} = 9{\rm{\;cm}},\widehat {ABD} = \widehat {BCA}\). Thế thì độ dài \({\rm{AD}}\) là:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 0 1

    • A.
      \(2{\rm{\;cm}}\)
    • B.
      \(3{\rm{\;cm}}\)
    • C.
      \(4{\rm{\;cm}}\)
    • D.
      \(5{\rm{\;cm}}\)
    Câu 5 :

    Một ca nô xuôi dòng từ bến \(A\) đến bến \(B\) mất 4 giờ và ngược dòng từ \(B\) về \(A\) mất 5 giờ. Biết vận tốc riêng của ca nô luôn giữ không đổi là \(18{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\). Tính vận tốc của dòng nước.

    • A.
      \(4{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\)
    • B.
      \(2{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\)
    • C.
      \(19{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\)
    • D.
      \(25{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\)
    Câu 6 :

    Cho hình vẽ, chỉ ra hai cặp tam giác đồng dạng.Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 0 2

    • A.
      $\Delta ABC\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$ và $\Delta DEF\backsim \Delta {D}'{E}'{F}'$
    • B.
      $\Delta ACB\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$ và $\Delta DEF\backsim \Delta {D}'{F}'{E}'$
    • C.
      $\Delta ABC\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$ và $\Delta DEF\backsim \Delta {D}'{F}'{E}'$
    • D.
      $\Delta ACB\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$ và $\Delta DEF\backsim \Delta {D}'{E}'{F}'$
    Câu 7 :

    Chọn đa thức thích hợp vào chỗ trống cho đẳng thức sau: \(\frac{{{x^3} + 8}}{{x + 2}} = \frac{ \ldots }{2}\)

    • A.
      \({x^2} - 2x + 4\)
    • B.
      \({x^2} - x + 2\)
    • C.
      \(x + 2\)
    • D.
      \(2{x^2} - 4x + 8\)
    Câu 8 :

    Mẫu thức của phân thức \(\frac{{{x^2} - xy - x + y}}{{{x^2} + xy - x - y}}\) sau khi thu gọn có thể là:

    • A.
      \(x - y\)
    • B.
      \(\frac{{x - y}}{{x + y}}\)
    • C.
      \(x + y\)
    • D.
      \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + y} \right)\)
    Câu 9 :

    Nghiệm của phương trình \(\frac{{x + 5}}{2} - \frac{1}{3} = \frac{{3 - 2x}}{6}\) là:

    • A.
      -2
    • B.
      2
    • C.
      \(\frac{1}{2}\)
    • D.
      \(\frac{{ - 1}}{2}\)
    Câu 10 :

    Cho \(A = \frac{{2x - 1}}{{6{x^2} - 6x}} - \frac{3}{{4{x^2} - 4}}\). Phân thức thu gọn của \(A\) có tử thức là:

    • A.
      \(\frac{{4{x^2} - 7x - 2}}{{12x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)
    • B.
      \(4{x^2} - 7x + 2\)
    • C.
      \(4{x^2} - 7x - 2\)
    • D.
      \(12x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\)
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính:a) \(\frac{{2x + 5}}{{5{x^2}{y^2}}} + \frac{8}{{5x{y^2}}} + \frac{{2x - 1}}{{{x^2}{y^2}}}\)b) \(\frac{{4{x^2} - 3x + 5}}{{{x^3} - 1}} - \frac{{1 - 2x}}{{{x^2} + x + 1}} - \frac{6}{{x - 1}}\)c) \(\frac{{{x^4} + 4{x^2} + 5}}{{5{x^3} + 5}} \cdot \frac{{2x}}{{{x^2} + 4}} \cdot \frac{{3{x^3} + 3}}{{{x^4} + 4{x^2} + 5}}\)d) \(\frac{{5x + 1}}{{2x - 3}} \cdot \frac{{x + 2}}{{25{x^2} - 1}} - \frac{{8 - 3x}}{{25{x^2} - 1}} \cdot \frac{{5x + 1}}{{2x - 3}}\)

    Câu 2 :

    Cho \(A = \left( {\frac{{2x - 1}}{{x + 3}} + \frac{x}{{x - 3}} - \frac{{3 - 10x}}{{{x^2} - 9}}} \right):\frac{{x + 2}}{{x - 3}}\)

    a) Tìm điều kiện xác định của \(A\) và rút gọn \(A\)

    b) Tìm \(x\) nguyên để \(A\) có giá trị nguyên

    Câu 3 :

    Trong học kì I, số học sinh giỏi của lớp 8A bằng \(\frac{1}{8}\) số học sinh cả lớp. Sang học kì II, lớp có thêm 3 học sinh giỏi nữa, khi đó số học sinh giỏi trong học kì II bằng \(20{\rm{\% }}\) số học sinh cả lớp. Hỏi lớp \(8{\rm{\;A}}\) có bao nhiêu học sinh?

    Câu 4 :

    Hình thang \({\rm{ABCD}}\) ở hình dưới đây có \(AB//CD\), \(AB < CD,\widehat {ABD} = {90^0}\). Hai đường chéo \({\rm{AC}}\) và \({\rm{BD}}\) cắt nhau tại \(G\). Điểm \(E\) nằm trên đường vuông góc với \({\rm{AC}}\) tại \(C\) thoả mãn \(CE = AG\) và đoạn thẳng \({\rm{GE}}\) không cắt đường thẳng \({\rm{CD}}\). Điểm \(F\) nằm trên đoạn thẳng \({\rm{DC}}\) và \(DF = GB\). Chứng minh:a) $\Delta FDG\backsim \Delta ECG$b) $\Delta GDC\backsim \Delta GFE$;c) \(\widehat {GFE} = {90^0}\).

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 0 3

    Câu 5 :

    Cho \(x;y;z \ne 0\) thỏa mãn \(\frac{{x - y - z}}{x} = \frac{{y - z - x}}{y} = \frac{{z - x - y}}{z}\).

    Tính giá trị biểu thức: \(S = \left( {1 + \frac{y}{x}} \right)\left( {1 + \frac{z}{y}} \right)\left( {1 + \frac{x}{z}} \right)\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Tìm khẳng định sai:

      • A.
        Nếu $\Delta {A}'{B}'{C}'\backsim \Delta ABC$ thì $\Delta ABC\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$.
      • B.
        Nếu $\Delta {A}''{B}''{C}''\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$ và $\Delta {A}'{B}'{C}'\backsim \Delta ABC$ thì $\widehat{A}=\widehat{A'},\widehat{B}=\widehat{B'},\widehat{C}=\widehat{C''}$.
      • C.
        Nếu $\Delta {A}'{B}'{C}'\backsim \Delta ABC$ thì chu vi tam giác $\text{ABC}$ bằng nửa chu vi tam giác ${A}'{B}'{C}'$.
      • D.
        Nếu $\Delta ABC\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$ thì $\frac{AB}{{A}'{B}'}=\frac{BC}{{B}'{C}'}=\frac{CA}{{C}'{A}'}$.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của tam giác đồng dạng.

      Lời giải chi tiết :

      Dựa vào tính chất của tam giác đồng dạng ta có:

      • Nếu $\Delta {A}'{B}'{C}'\backsim \Delta ABC$ thì $\Delta ABC\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$.
      • Nếu $\Delta {A}''{B}''{C}''\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$ và $\Delta {A}'{B}'{C}'\backsim \Delta ABC$ thì $\widehat{A}=\widehat{A'},\widehat{B}=\widehat{B'},\widehat{C}=\widehat{C''}$.
      • Nếu $\Delta ABC\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$ thì $\frac{AB}{{A}'{B}'}=\frac{BC}{{B}'{C}'}=\frac{CA}{{C}'{A}'}$.
      Mặt khác, $\Delta {A}'{B}'{C}'\backsim \Delta ABC$ thì chu vi tam giác \(ABC\) bằng nửa chu vi tam giác \(A'B'C'\) là khẳng định không có căn cứ.

      Đáp án C.

      Câu 2 :

      Phương trình nào sau đây nhận \(x = 3\) làm nghiệm?

      • A.
        \(2{\rm{x}} - 6 = 0\).
      • B.
        \(3x + 9 = 0\).
      • C.
        \(2{\rm{x}} - 3 = 1 + 2{\rm{x}}\).
      • D.
        \(3x + 2 = x - 4\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thay giá trị \({\rm{x}} = 3\) vào phương trình.

      Lời giải chi tiết :

      Thay \({\rm{x}} = 3\) vào \(2{\rm{x}} - 6 = 0\) ta được \(2.3 - 6 = 0\) (luôn đúng)

      Vậy \(x = 3\) là nghiệm của \(2x - 6 = 0\)

      Đáp án A.

      Câu 3 :

      Cho tam giác \({\rm{ABC}}\) và hai điểm \({\rm{M}},{\rm{N}}\) lần lượt thuộc các cạnh \({\rm{BC}},{\rm{AC}}\) sao cho \({\rm{MN}}\) // AB. Chọn kết luận đúng.

      • A.
        \(\Delta {\rm{AMN}}\) đồng dạng với \(\Delta {\rm{ABC}}\)
      • B.
        \(\Delta {\rm{ABC}}\) đồng dạng với \(\Delta {\rm{MNC}}\)
      • C.
        \(\Delta {\rm{NMC}}\) đồng dạng với \(\Delta {\rm{ABC}}\)
      • D.
        \(\Delta {\rm{CAB}}\) đồng dạng với \(\Delta {\rm{CMN}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 1 1

      Vì \({\rm{MN}}//{\rm{AB}}\) suy ra \(\Delta CMN\) đồng dạng với \(\Delta CBA\) hay \(\Delta {\rm{NMC}}\) đồng dạng với \(\Delta {\rm{ABC}}\)

      Đáp án C.

      Câu 4 :

      Cho hình bên biết \({\rm{AB}} = 6{\rm{\;cm}},{\rm{AC}} = 9{\rm{\;cm}},\widehat {ABD} = \widehat {BCA}\). Thế thì độ dài \({\rm{AD}}\) là:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 1 2

      • A.
        \(2{\rm{\;cm}}\)
      • B.
        \(3{\rm{\;cm}}\)
      • C.
        \(4{\rm{\;cm}}\)
      • D.
        \(5{\rm{\;cm}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Từ dữ kiện đã có chứng minh được 2 tam giác đồng dạng theo trường hợp góc - góc.

      - Từ đó ta rút ra được tỉ lệ thức phù hợp, tính ra giá trị của .

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 1 3

      Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta ACB\) có:

      \(\widehat A\) chung

      \(\widehat {ABD} = \widehat {BCA}\left( {gt} \right)\)

      Suy ra $\Delta ABD\backsim \Delta ACB\left( g-g \right)$

      Suy ra \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{AD}}{{AB}}\)

      \(\begin{array}{l}\frac{6}{9} = \frac{x}{6}\\x = \frac{{6.6}}{9} = 4{\rm{\;cm}}\end{array}\)

      Đáp án C.

      Câu 5 :

      Một ca nô xuôi dòng từ bến \(A\) đến bến \(B\) mất 4 giờ và ngược dòng từ \(B\) về \(A\) mất 5 giờ. Biết vận tốc riêng của ca nô luôn giữ không đổi là \(18{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\). Tính vận tốc của dòng nước.

      • A.
        \(4{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\)
      • B.
        \(2{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\)
      • C.
        \(19{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\)
      • D.
        \(25{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Gọi vận tốc dòng nước là \({\rm{x}}({\rm{km}}/{\rm{h}},0 < {\rm{x}} < 18)\)

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 1 4

      Quãng đường \({\rm{AB}}\) là như nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi vận tốc dòng nước là \({\rm{x}}({\rm{km}}/{\rm{h}},0 < {\rm{x}} < 18)\)

      Vận tốc ca nô xuôi dòng là: \(18 + x\left( {{\rm{\;km}}/{\rm{h}}} \right)\)

      Vận tốc ca nô ngược dòng là: \(18 - x\left( {{\rm{\;km}}} \right)\)

      Ca nô xuôi dòng mất 4 giờ, ngược dòng mất 5 giờ nên ta có:

      \(4\left( {18 + x} \right) = 5\left( {18 - x} \right)\)

      \(72 + 4x = 90 - 5x\)

      \(9x = 18\)

      \(x = 2\left( {TM} \right)\)

      Vậy vận tốc dòng nước là \(2{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\)

      Đáp án B.

      Câu 6 :

      Cho hình vẽ, chỉ ra hai cặp tam giác đồng dạng.Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 1 5

      • A.
        $\Delta ABC\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$ và $\Delta DEF\backsim \Delta {D}'{E}'{F}'$
      • B.
        $\Delta ACB\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$ và $\Delta DEF\backsim \Delta {D}'{F}'{E}'$
      • C.
        $\Delta ABC\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$ và $\Delta DEF\backsim \Delta {D}'{F}'{E}'$
      • D.
        $\Delta ACB\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$ và $\Delta DEF\backsim \Delta {D}'{E}'{F}'$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Trường hợp đồng dạng thứ nhất: cạnh - cạnh - cạnh: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Xét \(\Delta ACB\) và \(\Delta A'B'C'\), ta có: \(\frac{{AC}}{{A'B'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{{AB}}{{A'C'}}\) vì \(\frac{1}{{0,5}} = \frac{2}{1} = \frac{{1,5}}{{0,75}}\).

      Suy ra $\Delta ACB\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$.

      Xét \(\Delta DEF\) và \({\rm{\Delta }}D'F'E'\), ta có: \(\frac{{DE}}{{D'F'}} = \frac{{DF}}{{D'E'}} = \frac{{EF}}{{E'F'}}\) vì \(\frac{{0,4}}{{0,9}} = \frac{{0,8}}{{1,8}} = \frac{{0,6}}{{1,35}}\)

      Suy ra $\Delta DEF\backsim \Delta {D}'{F}'{E}'$.

      Đáp án B.

      Câu 7 :

      Chọn đa thức thích hợp vào chỗ trống cho đẳng thức sau: \(\frac{{{x^3} + 8}}{{x + 2}} = \frac{ \ldots }{2}\)

      • A.
        \({x^2} - 2x + 4\)
      • B.
        \({x^2} - x + 2\)
      • C.
        \(x + 2\)
      • D.
        \(2{x^2} - 4x + 8\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất chất hai phân thức bằng nhau: \(\frac{A}{B} = \frac{C}{D} \Rightarrow A \cdot D = B \cdot C\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{{x^3} + 8}}{{x + 2}} = \frac{ \ldots }{2} \Rightarrow \ldots = \frac{{\left( {{x^3} + 8} \right) \cdot 2}}{{x + 2}} = \frac{{\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right) \cdot 2}}{{x + 2}} = 2{x^2} - 4x + 8\)

      Đáp án D.

      Câu 8 :

      Mẫu thức của phân thức \(\frac{{{x^2} - xy - x + y}}{{{x^2} + xy - x - y}}\) sau khi thu gọn có thể là:

      • A.
        \(x - y\)
      • B.
        \(\frac{{x - y}}{{x + y}}\)
      • C.
        \(x + y\)
      • D.
        \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + y} \right)\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Rút gọn phân thức để tìm mẫu thức sau khi thu gọn.

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{{x^2} - xy - x + y}}{{{x^2} + xy - x - y}} = \frac{{x\left( {x - y} \right) - \left( {x - y} \right)}}{{x\left( {x + y} \right) - \left( {x + y} \right)}} = \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - y} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + y} \right)}} = \frac{{x - y}}{{x + y}}\)

      Đáp án C.

      Câu 9 :

      Nghiệm của phương trình \(\frac{{x + 5}}{2} - \frac{1}{3} = \frac{{3 - 2x}}{6}\) là:

      • A.
        -2
      • B.
        2
      • C.
        \(\frac{1}{2}\)
      • D.
        \(\frac{{ - 1}}{2}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó (Quy tắc chuyển vế);

      - Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);

      - Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{x + 5}}{2} - \frac{1}{3} = \frac{{3 - 2x}}{6}\)

      \(\frac{{3\left( {x + 5} \right)}}{{2.3}} - \frac{{1.2}}{{3.2}} = \frac{{3 - 2x}}{6}\)

      \(3x + 15 - 2 = 3 - 2x\)

      \(3x + 2x = 3 - 15 + 2\)

      \(5x = - 10\)

      \(x = - 2\)

      Đáp án A.

      Câu 10 :

      Cho \(A = \frac{{2x - 1}}{{6{x^2} - 6x}} - \frac{3}{{4{x^2} - 4}}\). Phân thức thu gọn của \(A\) có tử thức là:

      • A.
        \(\frac{{4{x^2} - 7x - 2}}{{12x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)
      • B.
        \(4{x^2} - 7x + 2\)
      • C.
        \(4{x^2} - 7x - 2\)
      • D.
        \(12x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Muốn trừ hai phân thức khác mẫu, ta quy đồng mẫu thức rồi trừ hai phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được

      Lời giải chi tiết :

      \(A = \frac{{2x - 1}}{{6{x^2} - 6x}} - \frac{3}{{4{x^2} - 4}} = \frac{{2x - 1}}{{6x\left( {x - 1} \right)}} - \frac{3}{{4\left( {{x^2} - 1} \right)}}\)

      \( = \frac{{2x - 1}}{{6x\left( {x - 1} \right)}} - \frac{3}{{4\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{2\left( {2x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) - 3.3x}}{{12x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)

      \( = \frac{{\left( {4x - 2} \right)\left( {x + 1} \right) - 9x}}{{12x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{4{x^2} + 4x - 2x - 2 - 9x}}{{12\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)

      \( = \frac{{4{x^2} - 7x - 2}}{{12\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)

      Đáp án C.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính:a) \(\frac{{2x + 5}}{{5{x^2}{y^2}}} + \frac{8}{{5x{y^2}}} + \frac{{2x - 1}}{{{x^2}{y^2}}}\)b) \(\frac{{4{x^2} - 3x + 5}}{{{x^3} - 1}} - \frac{{1 - 2x}}{{{x^2} + x + 1}} - \frac{6}{{x - 1}}\)c) \(\frac{{{x^4} + 4{x^2} + 5}}{{5{x^3} + 5}} \cdot \frac{{2x}}{{{x^2} + 4}} \cdot \frac{{3{x^3} + 3}}{{{x^4} + 4{x^2} + 5}}\)d) \(\frac{{5x + 1}}{{2x - 3}} \cdot \frac{{x + 2}}{{25{x^2} - 1}} - \frac{{8 - 3x}}{{25{x^2} - 1}} \cdot \frac{{5x + 1}}{{2x - 3}}\)

      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức.

      Áp dụng linh hoạt các tính chất của phép toán.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{{2x + 5}}{{5{x^2}{y^2}}} + \frac{8}{{5x{y^2}}} + \frac{{2x - 1}}{{{x^2}{y^2}}} = \frac{{2x + 5 + 8x + 10x - 5}}{{5{x^2}{y^2}}} = \frac{{20x}}{{5{x^2}{y^2}}} = \frac{4}{{x{y^2}}}\)b) \(\frac{{4{x^2} - 3x + 5}}{{{x^3} - 1}} - \frac{{1 - 2x}}{{{x^2} + x + 1}} - \frac{6}{{x - 1}}\)

      \( = \frac{{4{x^2} - 3x + 5 - \left( {1 - 2x} \right)\left( {x - 1} \right) - 6\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\)

      \( = \frac{{4{x^2} - 3x + 5 - x + 1 + 2{x^2} - 2x - 6{x^2} - 6x - 6}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} = \frac{{ - 12x}}{{{x^3} - 1}}\)c) \(\frac{{{x^4} + 4{x^2} + 5}}{{5{x^3} + 5}} \cdot \frac{{2x}}{{{x^2} + 4}} \cdot \frac{{3{x^3} + 3}}{{{x^4} + 4{x^2} + 5}}\)\( = \frac{{{x^4} + 4{x^2} + 5}}{{5\left( {{x^3} + 1} \right)}} \cdot \frac{{2x}}{{{x^2} + 4}} \cdot \frac{{3\left( {{x^3} + 1} \right)}}{{{x^4} + 4{x^2} + 5}}\)\( = \frac{{6x}}{{5\left( {{x^2} + 4} \right)}}\)d) \(\frac{{5x + 1}}{{2x - 3}} \cdot \frac{{x + 2}}{{25{x^2} - 1}} - \frac{{8 - 3x}}{{25{x^2} - 1}} \cdot \frac{{5x + 1}}{{2x - 3}}\)\( = \frac{{5x + 1}}{{2x - 3}} \cdot \left( {\frac{{x + 2}}{{25{x^2} - 1}} - \frac{{8 - 3x}}{{25{x^2} - 1}}} \right)\)\( = \frac{{5x + 1}}{{2x - 3}} \cdot \frac{{4x - 6}}{{25{x^2} - 1}}\)\( = \frac{{\left( {5x + 1} \right) \cdot 2\left( {2x - 3} \right)}}{{\left( {2x - 3} \right)\left( {5x - 1} \right)\left( {5x + 1} \right)}}\)\( = \frac{2}{{5x - 1}}\)

      Câu 2 :

      Cho \(A = \left( {\frac{{2x - 1}}{{x + 3}} + \frac{x}{{x - 3}} - \frac{{3 - 10x}}{{{x^2} - 9}}} \right):\frac{{x + 2}}{{x - 3}}\)

      a) Tìm điều kiện xác định của \(A\) và rút gọn \(A\)

      b) Tìm \(x\) nguyên để \(A\) có giá trị nguyên

      Phương pháp giải :

      Điều kiện xác định của phân thức là mẫu thức khác 0 .

      Rút gọn biểu thức bằng cách thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức.

      Lời giải chi tiết :

      a) ĐКXĐ: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 3 \ne 0}\\{x - 3 \ne 0}\\{{x^2} - 9 \ne 0}\\{x + 2 \ne 0}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ne \pm 3}\\{x \ne - 2}\end{array}} \right.} \right.\)

      \(A = \left( {\frac{{2x - 1}}{{x + 3}} + \frac{x}{{x - 3}} - \frac{{3 - 10x}}{{{x^2} - 9}}} \right):\frac{{x + 2}}{{x - 3}}\)

      \(A = \frac{{\left( {2x - 1} \right)\left( {x - 3} \right) + x\left( {x + 3} \right) - \left( {3 - 10x} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} \cdot \frac{{x - 3}}{{x + 2}}\)

      \(A = \frac{{2{x^2} - 6x - x + 3 + {x^2} + 3x - 3 + 10x}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} \cdot \frac{{x - 3}}{{x + 2}}\)

      \(A = \frac{{3{x^2} + 6x}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} \cdot \frac{{x - 3}}{{x + 2}}\)

      \(A = \frac{{3x\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} \cdot \frac{{x - 3}}{{x + 2}}\)

      \(A = \frac{{3x}}{{x + 3}}\)b) \(A = \frac{{3x}}{{x + 3}} = \frac{{3\left( {x + 3} \right) - 9}}{{x + 3}} = 3 - \frac{9}{{x + 3}}\)

      Để nhận giá trị nguyên thì \(\frac{9}{{x + 3}}\) nguyên \( \Rightarrow 9:\left( {x + 3} \right) \Rightarrow x + 3 \in U\left( 9 \right)\)

      Ta có bảng sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 1 6

      Đối chiếu ĐKXĐ ta được \(x \in \left\{ { - 12, - 6, - 4,0,6} \right\}\)

      Vậy \(x \in \left\{ { - 12, - 6, - 4,0,6} \right\}\) thì \(A\) nhận giá trị nguyên.

      Câu 3 :

      Trong học kì I, số học sinh giỏi của lớp 8A bằng \(\frac{1}{8}\) số học sinh cả lớp. Sang học kì II, lớp có thêm 3 học sinh giỏi nữa, khi đó số học sinh giỏi trong học kì II bằng \(20{\rm{\% }}\) số học sinh cả lớp. Hỏi lớp \(8{\rm{\;A}}\) có bao nhiêu học sinh?

      Phương pháp giải :

      Bước 1. Lập phương trình.

      - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

      - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và theo các đại lượng đã biết.

      - Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.

      Bước 2. Giải phương trình.

      Bước 3. Trả lời.

      - Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không.

      - Kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi số học sinh lớp \(8A\) là \({\rm{x}}\) (học sinh). Điều kiện: \({\rm{x}} \in {\mathbb{N}^{\rm{*}}}\).

      Số học sinh giỏi lớp 8A trong học kì I là: \(\frac{{\rm{x}}}{8}\) (học sinh).

      Số học sinh giỏi lớp 8A trong học kì II là: \(\frac{{\rm{x}}}{8} + 3\) (học sinh).

      Vì số học sinh giỏi trong học kì II bằng \(20{\rm{\% }}\) số học sinh cả lớp nên ta có \({\rm{PT}}\) :

      \(\frac{x}{8} + 3 = 20{\rm{\% }}.x\)

      \(\frac{x}{8} + 3 = \frac{x}{5}\)

      \(\frac{x}{5} - \frac{x}{8} = 3\)

      \(\frac{{3x}}{{40}} = 3\)

      \(x = 40\left( {TM} \right)\)

      Vậy lớp 8A có 40 học sinh.

      Câu 4 :

      Hình thang \({\rm{ABCD}}\) ở hình dưới đây có \(AB//CD\), \(AB < CD,\widehat {ABD} = {90^0}\). Hai đường chéo \({\rm{AC}}\) và \({\rm{BD}}\) cắt nhau tại \(G\). Điểm \(E\) nằm trên đường vuông góc với \({\rm{AC}}\) tại \(C\) thoả mãn \(CE = AG\) và đoạn thẳng \({\rm{GE}}\) không cắt đường thẳng \({\rm{CD}}\). Điểm \(F\) nằm trên đoạn thẳng \({\rm{DC}}\) và \(DF = GB\). Chứng minh:a) $\Delta FDG\backsim \Delta ECG$b) $\Delta GDC\backsim \Delta GFE$;c) \(\widehat {GFE} = {90^0}\).

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 1 7

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng hệ quả định lí Thales, kết hợp với giả thiết suy ra cặp tương ứng tỉ lệ.

      Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

      b) TH đồng dạng thứ hai (c-g-c): Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng.

      c) Suy ra góc tương ứng bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 1 8

      a) Vì \(AB//CD \Rightarrow \frac{{BG}}{{AG}} = \frac{{GD}}{{GC}}\) (hệ quả định lí Thales)

      Mặt khác \(AG = CE,BG = DF\) nên \(\frac{{DF}}{{CE}} = \frac{{GD}}{{GC}}\).

      Mà \(\widehat {GDF} = \widehat {GCE} = {90^0}\) nên $\Delta FDG\backsim \Delta ECG\left( \text{dpcm} \right)$

      b) Vì $\Delta FDG\backsim \Delta ECG\Rightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} \widehat{DGF}=\widehat{CGE}\\ \frac{DG}{GF}=\frac{GC}{GE} \end{array} \right.$

      \(\widehat {DGF} = \widehat {CGE}\)

      Suy ra \(\widehat {DGF} + \widehat {FGC} = \widehat {CGE} + \widehat {FGC}\)

      Suy ra \(\widehat {DGC} = \widehat {FGE}\)

      Từ đó, ta có $\Delta GDC\backsim \Delta GFE$ vì \(\frac{{DG}}{{GF}} = \frac{{GC}}{{GE}}\) và \(\widehat {DGC} = \widehat {FGE}\).

      c) Vì $\Delta GDC\backsim \Delta GFE$ nên \(\widehat {GFE} = \widehat {GDC} = {90^0}\).

      Câu 5 :

      Cho \(x;y;z \ne 0\) thỏa mãn \(\frac{{x - y - z}}{x} = \frac{{y - z - x}}{y} = \frac{{z - x - y}}{z}\).

      Tính giá trị biểu thức: \(S = \left( {1 + \frac{y}{x}} \right)\left( {1 + \frac{z}{y}} \right)\left( {1 + \frac{x}{z}} \right)\).

      Phương pháp giải :

      - Biến đổi các biểu thức hữu tỉ

      - Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Từ đó đưa bài toán ban đầu về bài toán đơn giản hơn

      - Thực hiện tính toán

      Lời giải chi tiết :

      Ta có

      \(\frac{{x - y - z}}{x} = \frac{{y - z - x}}{y} = \frac{{z - x - y}}{z}\)

      \(1 - \frac{{y + z}}{x} = 1 - \frac{{z + x}}{y} = 1 - \frac{{x + y}}{z}\)

      \( - \frac{{y + z}}{x} = - \frac{{z + x}}{y} = - \frac{{x + y}}{z}\)

      \(\frac{{y + z}}{x} = \frac{{z + x}}{y} = \frac{{x + y}}{z} = \frac{{y + z + z + x + x + y}}{{x + y + z}} = 2\)

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y + z = 2x}\\{z + x = 2y}\\{x + y = 2z}\end{array}} \right.\)

      \(S = \left( {1 + \frac{y}{x}} \right)\left( {1 + \frac{z}{y}} \right)\left( {1 + \frac{x}{z}} \right) = \left( {\frac{{x + y}}{x}} \right)\left( {\frac{{y + z}}{y}} \right)\left( {\frac{{z + x}}{z}} \right) = \frac{{2z}}{x} \cdot \frac{{2x}}{y} \cdot \frac{{2y}}{z} = 8\)

      Vậy \(S = 8\).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi giữa học kỳ 2 Toán 8 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá quá trình học tập của học sinh. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp phân tích chi tiết về Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức, kèm theo hướng dẫn giải chi tiết để giúp các em học sinh tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

      Nội dung đề thi và các chủ đề chính

      Đề thi tập trung vào các chủ đề chính sau:

      1. Đa thức: Các phép toán trên đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử.
      2. Phân thức đại số: Các phép toán trên phân thức, rút gọn phân thức.
      3. Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, ứng dụng phương trình vào giải bài toán thực tế.
      4. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Giải hệ phương trình, ứng dụng hệ phương trình vào giải bài toán thực tế.
      5. Bất phương trình bậc nhất một ẩn: Giải bất phương trình, biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
      6. Hình học: Các kiến thức về tứ giác, hình thang cân, hình bình hành, tam giác đồng dạng.

      Hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu

      Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu thường xuất hiện trong Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức:

      Bài tập 1: Phân tích đa thức thành nhân tử

      Ví dụ: Phân tích đa thức x2 - 4x + 4 thành nhân tử.

      Hướng dẫn giải: Sử dụng hằng đẳng thức (a - b)2 = a2 - 2ab + b2, ta có:

      x2 - 4x + 4 = (x - 2)2

      Bài tập 2: Giải phương trình bậc nhất một ẩn

      Ví dụ: Giải phương trình 2x + 3 = 7.

      Hướng dẫn giải: Chuyển vế và rút gọn, ta có:

      2x = 7 - 3

      2x = 4

      x = 2

      Bài tập 3: Chứng minh hình thang cân

      Ví dụ: Cho hình thang ABCD có AB // CD và AD = BC. Chứng minh ABCD là hình thang cân.

      Hướng dẫn giải: Kẻ AH và BK vuông góc với CD. Chứng minh tam giác ADH và tam giác BCK bằng nhau (cạnh huyền - góc nhọn). Suy ra DH = KC. Do đó, CD = DH + HK + KC = 2DH + AB. Vậy ABCD là hình thang cân.

      Mẹo làm bài thi giữa kì 2 Toán 8 hiệu quả

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý và công thức toán học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Sử dụng thời gian hợp lý: Phân bổ thời gian cho từng phần của đề thi.
      • Kiểm tra lại bài làm: Đảm bảo không bỏ sót bất kỳ câu hỏi nào và kiểm tra lại các kết quả đã tính toán.

      Tài liệu ôn thi giữa kì 2 Toán 8 - Kết nối tri thức

      Ngoài Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn thi sau:

      • Sách giáo khoa Toán 8 - Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
      • Các đề thi thử giữa kì 2 Toán 8
      • Các video bài giảng Toán 8 trên montoan.com.vn

      Kết luận

      Hy vọng với những phân tích chi tiết và hướng dẫn giải trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức. Chúc các em đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8