1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Kết nối tri thức tại montoan.com.vn. Đề thi này được biên soạn bám sát chương trình học Toán 8 Kết nối tri thức, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp các em kiểm tra kiến thức một cách toàn diện. Cùng montoan.com.vn chinh phục đề thi này nhé!

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Một tàu du lịch đi từ Hải Phòng đến Quảng Ninh với quang đường dài \(50{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\). Vận tốc của dòng nước là \(3{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\). Gọi vận tốc thực của tàu là \(x{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\). Hãy biểu diễn thời gian tàu đi ngược dòng từ Quảng Ninh tới Hải Phòng.

    • A.
      \(\frac{{50}}{{x - 3}}\)
    • B.
      \(\frac{{50}}{{x + 3}}\)
    • C.
      \(\frac{{50}}{x}\)
    • D.
      \(\frac{{50}}{{x - 6}}\)
    Câu 2 :

    Quan sát hình sau và chỉ ra một cặp tam giác đồng dạng:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Kết nối tri thức 0 1

    • A.
      $\Delta ABC\backsim \Delta PRQ$
    • B.
      $\Delta ABC\backsim \Delta RPQ$
    • C.
      $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$
    • D.
      $\Delta ABC\backsim \Delta EDF$
    Câu 3 :

    Đáp án nào dưới đây không là phương trình bậc nhất một ẩn?

    • A.
      \(3x + \frac{3}{5} = 0\)
    • B.
      \(\frac{2}{3}y - 7 = 0\)
    • C.
      \(7 = 2t\)
    • D.
      \({z^2} - 9 = 0\)
    Câu 4 :

    Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{{x^2} - 1}}\) là:

    • A.
      \(x \ne 1\)
    • B.
      \(x \ne - 3\)
    • C.
      \(x \ne 1,x \ne - 1\)
    • D.
      \(x \ne - 3,x \ne 1\)
    Câu 5 :

    Chọn khẳng định sai.

    • A.
      Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng.
    • B.
      Hai tam giác cân luôn đồng dạng với nhau.
    • C.
      Hai tam giác đều luôn đồng dạng với nhau.
    • D.
      Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có tất cả các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.
    Câu 6 :

    Hai tam giác nào không đồng dạng khi biết độ dài các cạnh của hai tam giác lần lượt là:

    • A.
      \(2{\rm{\;cm}},3{\rm{\;cm}},4{\rm{\;cm}}\) và \(10{\rm{\;cm}},15{\rm{\;cm}},20{\rm{\;cm}}\)
    • B.
      \(3{\rm{\;cm}},4{\rm{\;cm}},6{\rm{\;cm}}\) và \(9{\rm{\;cm}},12{\rm{\;cm}},16{\rm{\;cm}}\)
    • C.
      \(2{\rm{\;cm}},2{\rm{\;cm}},2{\rm{\;cm}}\) và \(1{\rm{\;cm}},1{\rm{\;cm}},1{\rm{\;cm}}\)
    • D.
      \(14{\rm{\;cm}},15{\rm{\;cm}},16{\rm{\;cm}}\) và \(7{\rm{\;cm}},7,5{\rm{\;cm}},8{\rm{\;cm}}\)
    Câu 7 :

    Kết quả của phép chia \(\frac{{a - 2b}}{{16}}:\frac{{2a - 4b}}{{12}}\) bằng:

    • A.
      \(\frac{3}{8}\)
    • B.
      \(\frac{6}{{a - 2b}}\)
    • C.
      \(\frac{{a - 2b}}{8}\)
    • D.
      \(\frac{3}{{4.\left( {a - 2b} \right)}}\)
    Câu 8 :

    Nếu 2 tam giác \({\rm{ABC}}\) và \({\rm{DEF}}\) có \(\widehat A = \widehat D,\widehat C = \widehat F\) thì:

    • A.
      $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$
    • B.
      $\Delta CAB\backsim \Delta DEF$
    • C.
      $\Delta ABC\backsim \Delta DFE$
    • D.
      $\Delta CBA\backsim \Delta DFE$
    Câu 9 :

    Tổng các nghiệm của hai phương trình \( - 6\left( {1,5 - 2x} \right) = 3\left( { - 15 + 2x} \right);5x + 10 = 0\) bằng:

    • A.
      -8
    • B.
      7
    • C.
      0
    • D.
      -2
    Câu 10 :

    Cho biết một nửa đàn bò đang gặm cỏ trên cánh đồng, \(\frac{1}{3}\) đàn bò đang nằm nghỉ gần đó, còn lại 4 con đang uống nước ở ao. Tính số bò hiện có trong đàn.

    • A.
      21 con
    • B.
      18 con
    • C.
      24 con
    • D.
      27 con
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Cho biểu thức: \(B = \frac{1}{{x + 1}} - \frac{{{x^3} - x}}{{{x^2} + 1}} \cdot \left( {\frac{1}{{{x^2} + 2x + 1}} - \frac{1}{{{x^2} - 1}}} \right)\) (ĐKXĐ: \(\left. {x \ne \pm 1} \right)\)

    a) Rút gọn \(B\)

    b) Tính giá trị của \(B\) tại \(x = - 2\)

    c) Với giá trị nào của \(x\) thì \(B = 1\)

    Câu 2 :

    Giải các phương trình sau:a) \(\frac{{9x + 5}}{6} = 1 - \frac{{6 + 3x}}{8}\);b) \(\frac{{x + 1}}{4} = \frac{1}{2} + \frac{{2x + 1}}{5}\);c) \(\frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} = \frac{3}{2} - \frac{{1 - 2x}}{4}\).

    Câu 3 :

    Tổng số học sinh khối 8 và khối 9 của một trường là 580 em, trong đó có \(256\) em là học sinh giỏi. Tính số học sinh của mỗi khối, biết rằng số học sinh giỏi khối 8 chiếm tỉ lệ \(40{\rm{\% }}\) số học sinh khối 8, số học sinh giỏi khối 9 chiếm tỉ lệ 48% số học sinh khối 9.

    Câu 4 :

    Cho \(\Delta ABC\) có các đường cao \({\rm{BD}}\) và \({\rm{CE}}\) cắt nhau tại \({\rm{H}}\). Chứng minh:a) \(\Delta HBE\) đồng dạng với \(\Delta HCD\).b) \(\widehat {HDE} = \widehat {HAE}\).

    Câu 5 :

    Cho \(\frac{a}{{b + c}} + \frac{b}{{c + a}} + \frac{c}{{a + b}} = 1\). Chứng minh \(\frac{{{a^2}}}{{b + c}} + \frac{{{b^2}}}{{c + a}} + \frac{{{c^2}}}{{a + b}} = 0\)

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Một tàu du lịch đi từ Hải Phòng đến Quảng Ninh với quang đường dài \(50{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\). Vận tốc của dòng nước là \(3{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\). Gọi vận tốc thực của tàu là \(x{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\). Hãy biểu diễn thời gian tàu đi ngược dòng từ Quảng Ninh tới Hải Phòng.

      • A.
        \(\frac{{50}}{{x - 3}}\)
      • B.
        \(\frac{{50}}{{x + 3}}\)
      • C.
        \(\frac{{50}}{x}\)
      • D.
        \(\frac{{50}}{{x - 6}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức bài toán chuyển động dòng nước sau đó thiết lập biểu thức theo yêu cầu.

      Lời giải chi tiết :

      Vận tốc ngược dòng của tàu đi từ Quảng Ninh đến Hải Phòng là: \(x - 3\left( {{\rm{\;km}}/{\rm{h}}} \right)\)

      Thời gian tàu đi ngược dòng từ Quảng Ninh đến Hải Phòng là: \(\frac{{50}}{{x - 3}}\) (giờ)

      Đáp án A.

      Câu 2 :

      Quan sát hình sau và chỉ ra một cặp tam giác đồng dạng:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Kết nối tri thức 1 1

      • A.
        $\Delta ABC\backsim \Delta PRQ$
      • B.
        $\Delta ABC\backsim \Delta RPQ$
      • C.
        $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$
      • D.
        $\Delta ABC\backsim \Delta EDF$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      TH đồng dạng thứ hai (c-g-c): Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng.

      Lời giải chi tiết :

      Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta EDF\) có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\widehat {ABC} = \widehat {EDF} = {{60}^0}}\\{\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{DE}}{{EF}} = \frac{1}{2}}\end{array}} \right.\) suy ra $\Delta ABC\backsim \Delta EDF$ (c.g.c)

      Đáp án D.

      Câu 3 :

      Đáp án nào dưới đây không là phương trình bậc nhất một ẩn?

      • A.
        \(3x + \frac{3}{5} = 0\)
      • B.
        \(\frac{2}{3}y - 7 = 0\)
      • C.
        \(7 = 2t\)
      • D.
        \({z^2} - 9 = 0\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Phương trình dạng \({\rm{ax}} + {\rm{b}} = 0\), với \({\rm{a}}\) và \({\rm{b}}\) là hai số đã cho và \({\rm{a}} \ne 0\), được gọi là phương trình bậc nhất một ân.

      Lời giải chi tiết :

      Các phương trình \(3x + \frac{3}{5} = 0,\frac{2}{3}y - 7 = 0,7 = 2t\) có dạng nên là phương trình bậc nhất một ẩn.

      Phương trình \({z^2} - 9 = 0\) có bậc hai nên không là phương trình bậc nhất một ẩn

      Đáp án D.

      Câu 4 :

      Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{{x^2} - 1}}\) là:

      • A.
        \(x \ne 1\)
      • B.
        \(x \ne - 3\)
      • C.
        \(x \ne 1,x \ne - 1\)
      • D.
        \(x \ne - 3,x \ne 1\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Điều kiện xác định của phân thức là mẫu thức khác 0 .

      Lời giải chi tiết :

      Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{{x^2} - 1}}\) là: \({x^2} - 1 \ne 0\) hay \(x \ne 1,x \ne - 1\)

      Đáp án C.

      Câu 5 :

      Chọn khẳng định sai.

      • A.
        Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng.
      • B.
        Hai tam giác cân luôn đồng dạng với nhau.
      • C.
        Hai tam giác đều luôn đồng dạng với nhau.
      • D.
        Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có tất cả các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Nhận biết hai tam giác đồng dạng.

      Lời giải chi tiết :

      Hai tam giác bằng nhau có các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng bằng nhau nên chúng đồng dạng theo tỉ số 1

      Hai tam giác đều có các góc đều bằng \({60^0}\) và các cạnh tương ứng tỉ lệ nên chúng đồng dạng.

      Hai tam giác cân chưa chắc đồng dạng nên \({\rm{B}}\) sai.

      Đáp án B.

      Câu 6 :

      Hai tam giác nào không đồng dạng khi biết độ dài các cạnh của hai tam giác lần lượt là:

      • A.
        \(2{\rm{\;cm}},3{\rm{\;cm}},4{\rm{\;cm}}\) và \(10{\rm{\;cm}},15{\rm{\;cm}},20{\rm{\;cm}}\)
      • B.
        \(3{\rm{\;cm}},4{\rm{\;cm}},6{\rm{\;cm}}\) và \(9{\rm{\;cm}},12{\rm{\;cm}},16{\rm{\;cm}}\)
      • C.
        \(2{\rm{\;cm}},2{\rm{\;cm}},2{\rm{\;cm}}\) và \(1{\rm{\;cm}},1{\rm{\;cm}},1{\rm{\;cm}}\)
      • D.
        \(14{\rm{\;cm}},15{\rm{\;cm}},16{\rm{\;cm}}\) và \(7{\rm{\;cm}},7,5{\rm{\;cm}},8{\rm{\;cm}}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy:

      \(\frac{4}{{12}} = \frac{5}{{15}} = \frac{6}{{18}} = \frac{1}{3}\) nên \(A\) đúng.

      \(\frac{3}{9} = \frac{4}{{12}} \ne \frac{6}{{16}}\) nên \(B\) sai.

      \(\frac{2}{1} = \frac{2}{1} = \frac{2}{1}\) nên \(C\) đúng.

      \(\frac{{14}}{7} = \frac{{15}}{{7,5}} = \frac{{16}}{8} = 2\) nên \(D\) đúng

      Đáp án B.

      Câu 7 :

      Kết quả của phép chia \(\frac{{a - 2b}}{{16}}:\frac{{2a - 4b}}{{12}}\) bằng:

      • A.
        \(\frac{3}{8}\)
      • B.
        \(\frac{6}{{a - 2b}}\)
      • C.
        \(\frac{{a - 2b}}{8}\)
      • D.
        \(\frac{3}{{4.\left( {a - 2b} \right)}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\) khác 0 , ta nhân \(\frac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\frac{C}{D}\)

      \(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{A}{B} \cdot \frac{D}{C}\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{a - 2b}}{{16}}:\frac{{2a - 4b}}{{12}} = \frac{{a - 2b}}{{16}} \cdot \frac{{12}}{{2a - 4b}} = \frac{{\left( {a - 2b} \right) \cdot 12}}{{16 \cdot \left( {2a - 4b} \right)}} = \frac{{\left( {a - 2b} \right) \cdot 12}}{{32 \cdot \left( {a - 2b} \right)}} = \frac{3}{8}\)

      Đáp án A.

      Câu 8 :

      Nếu 2 tam giác \({\rm{ABC}}\) và \({\rm{DEF}}\) có \(\widehat A = \widehat D,\widehat C = \widehat F\) thì:

      • A.
        $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$
      • B.
        $\Delta CAB\backsim \Delta DEF$
      • C.
        $\Delta ABC\backsim \Delta DFE$
      • D.
        $\Delta CBA\backsim \Delta DFE$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      TH đồng dạng g-g: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta DEF\) có: \(\widehat A = \widehat D\left( {{\rm{gt}}} \right);\widehat C = \widehat F\left( {{\rm{gt}}} \right)\)

      Suy ra $\Delta ABC\backsim \Delta DEF\left( g-g \right)$

      Đáp án A.

      Câu 9 :

      Tổng các nghiệm của hai phương trình \( - 6\left( {1,5 - 2x} \right) = 3\left( { - 15 + 2x} \right);5x + 10 = 0\) bằng:

      • A.
        -8
      • B.
        7
      • C.
        0
      • D.
        -2

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Giải lần lượt từng phương trình:

      • Chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó (Quy tắc chuyển vế);
      • Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);
      • Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).
      Sau đó cộng các nghiệm lại theo yêu cầu.

      Lời giải chi tiết :

      PT1: \( - 6\left( {1,5 - 2x} \right) = 3\left( { - 15 + 2x} \right)\)

      \( - 2\left( {1,5 - 2x} \right) = - 15 + 2x\)

      \( - 3 + 4x = - 15 + 2x\)

      \(4x - 2x = - 15 + 3\)

      \(2x = - 12\)

      \(x = - 6\)

      PT2: \(5x + 10 = 0\)

      \(5x = - 10\)

      \(x = - 2\)

      Ta có tổng các nghiệm của hai phương trình trên là \( - 6 + \left( { - 2} \right) = - 8\)

      Đáp án A.

      Câu 10 :

      Cho biết một nửa đàn bò đang gặm cỏ trên cánh đồng, \(\frac{1}{3}\) đàn bò đang nằm nghỉ gần đó, còn lại 4 con đang uống nước ở ao. Tính số bò hiện có trong đàn.

      • A.
        21 con
      • B.
        18 con
      • C.
        24 con
      • D.
        27 con

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Bước 1. Lập phương trình.

      • Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
      • Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và theo các đại lượng đã biết.
      • Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.
      Bước 2. Giải phương trình.

      Bước 3. Trả lời.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi số bò có trong đàn là \({\rm{x}}\) (con). Điều kiện: \({\rm{x}} \in {\mathbb{N}^{\rm{*}}}\).

      Vì một nửa đàn bò đang gặm cỏ trên cánh đồng, \(\frac{1}{3}\) đàn bò đang nằm nghỉ gần đó, còn lại 4 con đang uống nước ở ao nên ta có \({\rm{PT}}\):

      \(\frac{1}{2}x + \frac{1}{3}x + 4 = x\)

      \(x - \frac{1}{2}x - \frac{1}{3}x = 4\)

      \(\frac{1}{6}x = 4\)

      \(x = 24\left( {TM} \right)\)

      Vậy đàn bò có 24 con.

      Đáp án C.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Cho biểu thức: \(B = \frac{1}{{x + 1}} - \frac{{{x^3} - x}}{{{x^2} + 1}} \cdot \left( {\frac{1}{{{x^2} + 2x + 1}} - \frac{1}{{{x^2} - 1}}} \right)\) (ĐKXĐ: \(\left. {x \ne \pm 1} \right)\)

      a) Rút gọn \(B\)

      b) Tính giá trị của \(B\) tại \(x = - 2\)

      c) Với giá trị nào của \(x\) thì \(B = 1\)

      Phương pháp giải :

      Rút gọn biểu thức bằng cách thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức.

      Tính giá trị của biểu thức tại giá trị của biến cho trước.

      Tìm giá trị của biến tại giá trị của biểu thức cho trước.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(B = \frac{1}{{x + 1}} - \frac{{x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{{x^2} + 1}} \cdot \frac{{\left( {x - 1} \right) - \left( {x + 1} \right)}}{{{{(x + 1)}^2}\left( {x - 1} \right)}}(\) ĐКXĐ: \(x \ne \pm 1)\)

      \(B = \frac{1}{{x + 1}} - \frac{{ - 2x}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)

      \(B = \frac{{{x^2} + 1 + 2x}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)

      \(B = \frac{{{{(x + 1)}^2}}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)

      \(B = \frac{{x + 1}}{{{x^2} + 1}}\)

      Vậy \(B = \frac{{x + 1}}{{{x^2} + 1}}\) với \(x \ne \pm 1\)

      b) Thay \(x = - 2\) (TM) ta có: \(B = \frac{{ - 2 + 1}}{{{{( - 2)}^2} + 1}} = \frac{{ - 1}}{5}\)c) \(B = 1 \Rightarrow \frac{{x + 1}}{{{x^2} + 1}} = 1 \Leftrightarrow x + 1 = {x^2} + 1 \Leftrightarrow x - {x^2} = 0 \Leftrightarrow x\left( {1 - x} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0\left( {TM} \right)}\\{x = 1\left( {{\rm{\;KTM\;}}} \right)}\end{array}} \right.\)

      Vậy khi \(x = 0\) thì \(B = 1\)

      Câu 2 :

      Giải các phương trình sau:a) \(\frac{{9x + 5}}{6} = 1 - \frac{{6 + 3x}}{8}\);b) \(\frac{{x + 1}}{4} = \frac{1}{2} + \frac{{2x + 1}}{5}\);c) \(\frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} = \frac{3}{2} - \frac{{1 - 2x}}{4}\).

      Phương pháp giải :

      - Chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó (Quy tấc chuyển vế);

      - Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);

      - Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{{9x + 5}}{6} = 1 - \frac{{6 + 3x}}{8}\)

      \(\frac{{4\left( {9x + 5} \right)}}{{24}} = \frac{{24}}{{24}} - \frac{{3\left( {6 + 3x} \right)}}{{24}}\)

      \(36x + 20 = 24 - 18 - 9x\)

      \(36x + 9x = 6 - 20\)

      \(45x = - 14\)\(x = \frac{{ - 14}}{{45}}\)

      Vậy \(x = \frac{{ - 14}}{{45}}\)b) \(\frac{{x + 1}}{4} = \frac{1}{2} + \frac{{2x + 1}}{5}\)

      \(\frac{{5(x + 1)}}{20} = \frac{10}{20} + \frac{{4(2x + 1)}}{5}\)

      \(5x + 5 = 10 + 8x + 4\)\(5x - 8x = 14 - 5\)

      \( - 3x = 9\)

      \(x = - 3\)

      Vậy \(x = - 3\)c) \(\frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} = \frac{3}{2} - \frac{{1 - 2x}}{4}\)\(\frac{{8\left( {x + 1} \right)}}{{12}} = \frac{{18}}{{12}} - \frac{{3\left( {1 - 2x} \right)}}{{12}}\)\(8x + 8 = 18 - 3 + 6x\)\(8x - 6x = 15 - 8\)\(2x = 7\)\(x = \frac{7}{2}\)Vậy \(x = \frac{7}{2}\)

      Câu 3 :

      Tổng số học sinh khối 8 và khối 9 của một trường là 580 em, trong đó có \(256\) em là học sinh giỏi. Tính số học sinh của mỗi khối, biết rằng số học sinh giỏi khối 8 chiếm tỉ lệ \(40{\rm{\% }}\) số học sinh khối 8, số học sinh giỏi khối 9 chiếm tỉ lệ 48% số học sinh khối 9.

      Phương pháp giải :

      Bước 1. Lập phương trình.

      - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

      - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và theo các đại lượng đã biết.

      - Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.

      Bước 2. Giải phương trình.

      Bước 3. Trả lời.

      - Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không.

      - Kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi số học sinh khối 8 là \(x\). (học sinh). Điều kiện: \(x \in {\mathbb{N}^{\rm{*}}};x < 580\).

      Số học sinh khối 9 là: \(580 - x\) (học sinh).

       học sinh giỏi khối 8 là: \(40{\rm{\% }}x = 0,4x\) (học sinh)

      Số học sinh giỏi khối 9 là: \(48%.\left( 580-x \right)=0,48.\left( 580-x \right)\) (học sinh)

      Vì cả hai khối có tổng cả 256 học sinh giỏi nên ta có phương trình:

      \(0,4x + 0,48\left( {580 - x} \right) = 256\)

      \(0,4x + 278,4 - 0,48x = 256\)

      \(0,4x - 0,48x = 256 - 278,4\)

      \( - 0,08x = - 22,4\)

      \(x = \left( { - 22,4} \right):\left( { - 0,08} \right)\)

      \(x = 280\left( {{\rm{tm}}} \right)\)

      Khi đó, số học sinh khối 9 là: \(580 - 280 = 300\) (học sinh)

      Vậy khối 8 có 280 học sinh và khối 9 có 300 học sinh.

      Câu 4 :

      Cho \(\Delta ABC\) có các đường cao \({\rm{BD}}\) và \({\rm{CE}}\) cắt nhau tại \({\rm{H}}\). Chứng minh:a) \(\Delta HBE\) đồng dạng với \(\Delta HCD\).b) \(\widehat {HDE} = \widehat {HAE}\).

      Phương pháp giải :

      Chứng minh các cặp tam giác đồng dạng, từ đó rút ra dữ kiện cần thiết để chứng minh yêu cầu của bài toán.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Kết nối tri thức 1 2

      a) Xét \(\Delta HBE\) và \(\Delta HCD\) có:

      \(\widehat {BDC} = \widehat {CEB} = {90^0}\)

      \(\widehat {EHB} = \widehat {DHC}\) (2 góc đối đỉnh)

      Suy ra $\Delta HBE\backsim \Delta HCD\left( g-g \right)$ (điều phải chứng minh)

      b) Theo câu a) ta có: $\Delta HBE\backsim \Delta HCD$ suy ra \(\frac{{HE}}{{HD}} = \frac{{HB}}{{HC}}\) hay \(\frac{{HE}}{{HB}} = \frac{{HD}}{{HC}}\)

      Xét \(\Delta HED\) và \(\Delta HBC\) ta có:

      \(\frac{{HE}}{{HB}} = \frac{{HD}}{{HC}}\) (cmt)

      \(\widehat {EHD} = \widehat {BHC}\) (hai góc đối đỉnh)

      \(\widehat {HDE} = \widehat {HAE}\)

      Suy ra $\Delta HED\backsim \Delta HBC\left( c-g-c \right).$

      Mà đường cao \({\rm{BD}}\) và \({\rm{CE}}\) cắt nhau tại \({\rm{H}}\) (theo giả thiết)

      Suy ra H là trực tâm của \(\Delta ABC\) hay \(AH \bot BC\) tại M suy ra \(\widehat {AMB} = {90^ \circ }\).

      Xét \(\Delta AMB\) và \(\Delta CEB\) có:

      \(\widehat {CEB} = \widehat {AMB} = {90^0}\)

      \(\widehat B\) chung

      Suy ra $\Delta AMB\backsim \Delta CEB\left( g-g \right)$

      Suy ra \(\widehat {MAB} = \widehat {ECB}\) hay \(\widehat {HAE} = \widehat {HCB}\) (2)

      Từ (1) và (2) ta có: \(\widehat {HDE} = \widehat {HAE}\) (điều phải chứng minh)

      Câu 5 :

      Cho \(\frac{a}{{b + c}} + \frac{b}{{c + a}} + \frac{c}{{a + b}} = 1\). Chứng minh \(\frac{{{a^2}}}{{b + c}} + \frac{{{b^2}}}{{c + a}} + \frac{{{c^2}}}{{a + b}} = 0\)

      Phương pháp giải :

      Nhân cả 2 vế của \(\frac{a}{{b + c}} + \frac{b}{{c + a}} + \frac{c}{{a + b}} = 1\) với \(a + b + c\) rồi thu gọn được điều phải chứng minh

      Lời giải chi tiết :

      Nhân cả 2 vế của \(\frac{a}{{b + c}} + \frac{b}{{c + a}} + \frac{a}{{a + b}} = 1\) với \(a + b + c\) ta được

      \(\frac{{{\rm{a}}\left( {{\rm{a}} + {\rm{b}} + {\rm{c}}} \right)}}{{{\rm{b}} + {\rm{c}}}} + \frac{{{\rm{b}}\left( {{\rm{a}} + {\rm{b}} + {\rm{c}}} \right)}}{{{\rm{c}} + {\rm{a}}}} + \frac{{{\rm{c}}\left( {{\rm{a}} + {\rm{b}} + {\rm{c}}} \right)}}{{{\rm{a}} + {\rm{b}}}} = {\rm{a}} + {\rm{b}} + {\rm{c}}\)

      \(\frac{{{a^2} + a\left( {b + c} \right)}}{{b + c}} + \frac{{{b^2} + b\left( {c + a} \right)}}{{c + a}} + \frac{{{c^2} + c\left( {a + b} \right)}}{{a + b}} = a + b + c\)

      \(\frac{{{a^2}}}{{b + c}} + a + \frac{{{b^2}}}{{c + a}} + b + \frac{{{c^2}}}{{a + b}} + c = a + b + c\)

      \(\frac{{{{\rm{a}}^2}}}{{{\rm{\;b}} + {\rm{c}}}} + \frac{{{{\rm{b}}^2}}}{{{\rm{c}} + {\rm{a}}}} + \frac{{{{\rm{c}}^2}}}{{{\rm{a}} + {\rm{b}}}} = 0\left( {{\rm{dpcm}}} \right)\)

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Kết nối tri thức là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau nửa học kỳ 2. Đề thi này thường bao gồm các chủ đề chính như đa thức, phân thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, và các ứng dụng thực tế của đại số.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Kết nối tri thức

      Cấu trúc đề thi thường được chia thành các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.

      Nội dung chi tiết các dạng bài tập thường gặp

      1. Đa thức và Phân thức đại số

      Dạng bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức và phân thức đại số. Ngoài ra, học sinh cần biết cách phân tích đa thức thành nhân tử và rút gọn phân thức.

      Ví dụ: Rút gọn biểu thức: (x2 - 4) / (x + 2)

      2. Phương trình bậc nhất một ẩn

      Học sinh cần nắm vững các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn và ứng dụng vào giải các bài toán thực tế.

      Ví dụ: Giải phương trình: 2x + 3 = 7

      3. Bất phương trình bậc nhất một ẩn

      Tương tự như phương trình, học sinh cần nắm vững các bước giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và biểu diễn nghiệm trên trục số.

      Ví dụ: Giải bất phương trình: 3x - 1 < 5

      4. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

      Học sinh cần biết các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn như phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.

      Ví dụ: Giải hệ phương trình:

      • x + y = 5
      • 2x - y = 1

      5. Ứng dụng thực tế

      Các bài toán ứng dụng thực tế thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề liên quan đến cuộc sống hàng ngày.

      Ví dụ: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Sau 1 giờ 30 phút, người đó đến B. Tính quãng đường AB.

      Hướng dẫn giải đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Kết nối tri thức

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi, học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý và công thức trong chương trình học.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      3. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      4. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Ngoài đề thi giữa kì 2, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn tập sau:

      • Sách giáo khoa Toán 8 - Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
      • Các đề thi thử Toán 8
      • Các video bài giảng Toán 8 trên montoan.com.vn

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập kỹ lưỡng và tự tin vào khả năng của mình. Chúc các em đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 8!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8