1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7

Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7

Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với đề thi học kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 7. Đề thi này được biên soạn bám sát cấu trúc đề thi chính thức, giúp các em làm quen với dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

montoan.com.vn cung cấp đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp các em tự đánh giá năng lực và tìm ra những kiến thức còn yếu để bổ sung kịp thời. Chúc các em ôn thi tốt!

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Trong biểu thức \({\left( {2x + 5} \right)^2} = 4{x^2} + ... + 25\), đơn thức còn thiếu tại … là

    • A.

      \(10x\).

    • B.

      \( - 10x\).

    • C.

      \(20x\).

    • D.

      \( - 20x\).

    Câu 2 :

    Cho hình bên, biết \(DE//AC\), tìm \(x\)

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7 0 1

    • A.

      \(x = 5\).

    • B.

      \(x = 6,25\).

    • C.

      \(x = 8\).

    • D.

      \(x = 6,5\).

    Câu 3 :

    Khai triển hằng đẳng thức \(9{x^2} - 16\) ta được kết quả là

    • A.

      \(\left( {9x - 4} \right)\left( {9x + 4} \right)\).

    • B.

      \({\left( {3x - 4} \right)^2}\).

    • C.

      \(\left( {3x + 4} \right)\left( {3x - 4} \right)\).

    • D.

      \({\left( {3x + 4} \right)^2}\).

    Câu 4 :

    Cho hình vẽ, biết các số trên hình cùng đơn vị đo. Tỉ số \(\frac{x}{y}\) bằng

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7 0 2

    • A.

      \(\frac{4}{3}\).

    • B.

      \(\frac{1}{3}\).

    • C.

      \(\frac{2}{3}\).

    • D.

      \(\frac{3}{4}\).

    Câu 5 :

    Tứ giác ABCD có số đo các góc \(\widehat A = 75^\circ ;\widehat B = 60^\circ ;\widehat C = 120^\circ \). Số đo góc D bằng

    • A.

      \(50^\circ \).

    • B.

      \(110^\circ \).

    • C.

      \(105^\circ \).

    • D.

      \(360^\circ \).

    Câu 6 :

    Thực hiện phép tính \(\left( {5{x^6}{y^5} + 8{x^2}{y^3}} \right):4{x^2}y\) được kết quả là

    • A.

      \({x^4}{y^4} + 4{y^2}\).

    • B.

      \(\frac{5}{4}{x^4}{y^4} - 2x{y^2}\).

    • C.

      \(\frac{5}{4}{x^4}{y^4} + 2{y^2}\).

    • D.

      \(\frac{{13}}{4}{x^6}{y^7}\).

    Câu 7 :

    Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là dữ liệu số?

    • A.

      Chiều cao trung bình của một số loại thân cây gỗ (đơn vị tính là mét): 7; 8; 9,3; ….

    • B.

      Quốc tịch của các học sinh trong một trường quốc tế: Việt Nam, Lào, Campuchia,….

    • C.

      Cân nặng của trẻ sơ sinh (đơn vị là gam): 4000, 2500, 5000,….

    • D.

      Số học sinh đeo kính trong một lớp học (đơn vị tính là học sinh): 20; 10; 15;.....

    Câu 8 :

    Thân nhiệt \(\left( {^\circ C} \right)\) của bạn An trong cùng khung giờ 7h sáng các ngày trong tuần được ghi lại trong bảng sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7 0 3

    Bạn An đã thu được dữ liệu trên bằng cách nào?

    • A.

      Xem ti vi.

    • B.

      Ghi chép số liệu thống kê hằng ngày.

    • C.

      Thu thập từ các nguồn có sẵn như sách, báo,....

    • D.

      Lập bảng hỏi.

    Câu 9 :

    Sau khi thu gọn đơn thức \( - 3{x^3}y.2{y^2}\) ta được:

    • A.

      \( - 6{x^3}{y^3}\).

    • B.

      \(6{x^3}{y^3}\).

    • C.

      \( - 6{x^2}{y^3}\).

    • D.

      \( - 6{x^3}{y^2}\).

    Câu 10 :

    Cho dãy dữ liệu sau: “Một số con vật sống trên cạn: cá voi, chó, mèo, ngựa”. Trong các dữ liệu trên, dữ liệu chưa hợp lí là:

    • A.

      Mèo.

    • B.

      Ngựa.

    • C.

      Chó.

    • D.

      Cá voi.

    Câu 11 :

    Cho hình thang ABCD có AB // CD, hai đường chéo AC, BD cắt nhau tại O sao cho OA = OB, OC = OD. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau?

    • A.

      AC = BD.

    • B.

      BC = AD.

    • C.

      ABCD là hình thang cân.

    • D.

      Tam giác AOD cân tại O.

    Câu 12 :

    Cho tam giác ABC có I, K lần lượt là trung điểm của AB và AC. Biết BC = 10cm, độ dài IK là:

    • A.

      4cm.

    • B.

      5cm.

    • C.

      3,5cm.

    • D.

      10cm.

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Rút gọn rồi tính giá trị biểu thức \(A = \left( {2x + 1} \right)\left( {3x - 5} \right) - 6x\left( {x - 1} \right)\) tại \(x = 2024\).

    Câu 2 :

    Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

    a) \(12{x^2} + 15x\)

    b) \({x^2} - 9{y^2} + 8x + 16\)

    Câu 3 :

    Cho bảng thống kê dữ liệu về số cơn bão từ năm 2014 – 2018 như sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7 0 4

    Lựa chọn và vẽ biểu đồ biểu diễn dữ liệu này. Nếu ta có dữ liệu về số cơn bão hằng năm trên toàn cầu từ năm 1970 đến nay thì ta nên dùng biểu đồ nào để biểu diễn dữ liệu?

    Câu 4 :

    Cho tam giác ABC. Từ điểm D (\(D \in AB\)) kẻ đường thẳng song song với BC cắt AC tại E.

    a) Cho AB = 15cm, AC = 20cm, AE = 8cm. Tính độ dài AD.

    b) Qua E kẻ \(EM//CD(M \in AD)\). Chứng minh \(A{D^2} = AM.AB\).

    Câu 5 :

    Giữa hai điểm A, B là một hồ nước sâu. Biết A, B lần lượt là trung điểm của MC, MD (xem hình vẽ).

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7 0 5

    Bạn Mai đi từ C đến D với vận tốc 9,6km/h hết 1 phút 30 giây. Hỏi hai điểm A và B cách nhau bao nhiêu mét?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Trong biểu thức \({\left( {2x + 5} \right)^2} = 4{x^2} + ... + 25\), đơn thức còn thiếu tại … là

      • A.

        \(10x\).

      • B.

        \( - 10x\).

      • C.

        \(20x\).

      • D.

        \( - 20x\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng: \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \({\left( {2x + 5} \right)^2} = 4{x^2} + 2.2x.5 + 25 = 4{x^2} + 20x + 25\) nên đơn thức còn thiếu là \(20x\).

      Đáp án C

      Câu 2 :

      Cho hình bên, biết \(DE//AC\), tìm \(x\)

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 1

      • A.

        \(x = 5\).

      • B.

        \(x = 6,25\).

      • C.

        \(x = 8\).

      • D.

        \(x = 6,5\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng Định lí Thalès trong tam giác: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

      Lời giải chi tiết :

      Vì DE // AC nên \(\frac{{BD}}{{AD}} = \frac{{BE}}{{EC}}\) hay \(\frac{5}{2} = \frac{x}{{2,5}}\), suy ra \(x = 2,5.\frac{5}{2} = 6,25\).

      Đáp án B

      Câu 3 :

      Khai triển hằng đẳng thức \(9{x^2} - 16\) ta được kết quả là

      • A.

        \(\left( {9x - 4} \right)\left( {9x + 4} \right)\).

      • B.

        \({\left( {3x - 4} \right)^2}\).

      • C.

        \(\left( {3x + 4} \right)\left( {3x - 4} \right)\).

      • D.

        \({\left( {3x + 4} \right)^2}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương: \({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(9{x^2} - 16 = {\left( {3x} \right)^2} - {4^2} = \left( {3x - 4} \right)\left( {3x + 4} \right)\).

      Đáp án C

      Câu 4 :

      Cho hình vẽ, biết các số trên hình cùng đơn vị đo. Tỉ số \(\frac{x}{y}\) bằng

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 2

      • A.

        \(\frac{4}{3}\).

      • B.

        \(\frac{1}{3}\).

      • C.

        \(\frac{2}{3}\).

      • D.

        \(\frac{3}{4}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất đường phân giác trong tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có AD là tia phân giác của góc A nên \(\frac{{BD}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\) hay \(\frac{x}{y} = \frac{{4,5}}{6} = \frac{3}{4}\).

      Đáp án D

      Câu 5 :

      Tứ giác ABCD có số đo các góc \(\widehat A = 75^\circ ;\widehat B = 60^\circ ;\widehat C = 120^\circ \). Số đo góc D bằng

      • A.

        \(50^\circ \).

      • B.

        \(110^\circ \).

      • C.

        \(105^\circ \).

      • D.

        \(360^\circ \).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lí tổng các góc của một tứ giác bằng \(360^\circ \).

      Lời giải chi tiết :

      Tứ giác ABCD có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = 360^\circ \)

      Suy ra \(\widehat D = 360^\circ - \left( {75^\circ + 60^\circ + 120^\circ } \right) = 360^\circ - 255^\circ = 105^\circ \)

      Đáp án C

      Câu 6 :

      Thực hiện phép tính \(\left( {5{x^6}{y^5} + 8{x^2}{y^3}} \right):4{x^2}y\) được kết quả là

      • A.

        \({x^4}{y^4} + 4{y^2}\).

      • B.

        \(\frac{5}{4}{x^4}{y^4} - 2x{y^2}\).

      • C.

        \(\frac{5}{4}{x^4}{y^4} + 2{y^2}\).

      • D.

        \(\frac{{13}}{4}{x^6}{y^7}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\left( {5{x^6}{y^5} + 8{x^2}{y^3}} \right):4{x^2}y\\ = 5{x^6}{y^5}:4{x^2}y + 8{x^2}{y^3}:4{x^2}y\\ = \frac{5}{4}{x^4}{y^4} + 2{y^2}\end{array}\)

      Đáp án C

      Câu 7 :

      Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là dữ liệu số?

      • A.

        Chiều cao trung bình của một số loại thân cây gỗ (đơn vị tính là mét): 7; 8; 9,3; ….

      • B.

        Quốc tịch của các học sinh trong một trường quốc tế: Việt Nam, Lào, Campuchia,….

      • C.

        Cân nặng của trẻ sơ sinh (đơn vị là gam): 4000, 2500, 5000,….

      • D.

        Số học sinh đeo kính trong một lớp học (đơn vị tính là học sinh): 20; 10; 15;.....

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Xác định xem dữ liệu nào là số, dữ liệu nào không phải là số.

      Lời giải chi tiết :

      “Quốc tịch của các học sinh trong một trường quốc tế: Việt Nam, Lào, Campuchia,…” không được biểu diễn bằng số nên không phải là dữ liệu số.

      Đáp án B

      Câu 8 :

      Thân nhiệt \(\left( {^\circ C} \right)\) của bạn An trong cùng khung giờ 7h sáng các ngày trong tuần được ghi lại trong bảng sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 3

      Bạn An đã thu được dữ liệu trên bằng cách nào?

      • A.

        Xem ti vi.

      • B.

        Ghi chép số liệu thống kê hằng ngày.

      • C.

        Thu thập từ các nguồn có sẵn như sách, báo,....

      • D.

        Lập bảng hỏi.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Xác định cách thu thập dữ liệu phù hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Để thu thập thân nhiệt thì bạn An cần thực hiện đo nhiệt độ và ghi chép số liệu thống kê hằng ngày nên ta chọn đáp án B.

      Đáp án B

      Câu 9 :

      Sau khi thu gọn đơn thức \( - 3{x^3}y.2{y^2}\) ta được:

      • A.

        \( - 6{x^3}{y^3}\).

      • B.

        \(6{x^3}{y^3}\).

      • C.

        \( - 6{x^2}{y^3}\).

      • D.

        \( - 6{x^3}{y^2}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng các tính chất của phép nhân và phép nâng lên lũy thừa để mỗi biến chỉ còn xuất hiện một lần.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \( - 3{x^3}y.2{y^2} = - \left( {3.2} \right).{x^3}.\left( {y.{y^2}} \right) = - 6{x^3}{y^3}\).

      Đáp án A

      Câu 10 :

      Cho dãy dữ liệu sau: “Một số con vật sống trên cạn: cá voi, chó, mèo, ngựa”. Trong các dữ liệu trên, dữ liệu chưa hợp lí là:

      • A.

        Mèo.

      • B.

        Ngựa.

      • C.

        Chó.

      • D.

        Cá voi.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Xác định xem trong các con vật được kể tên, có con nào không sống trên cạn.

      Lời giải chi tiết :

      Dữ liệu chưa hợp lí là “cá voi” vì cá voi không sống trên cạn.

      Đáp án D

      Câu 11 :

      Cho hình thang ABCD có AB // CD, hai đường chéo AC, BD cắt nhau tại O sao cho OA = OB, OC = OD. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau?

      • A.

        AC = BD.

      • B.

        BC = AD.

      • C.

        ABCD là hình thang cân.

      • D.

        Tam giác AOD cân tại O.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Chứng minh tứ giác ABCD là hình thang cân và sử dụng tính chất của hình thang cần để xác định khẳng định sai.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 4

      Vì hai đường chéo AC, BD cắt nhau tại O và OA = OB, OC = OD nên ta có:

      OA + OC = OB + OD

      suy ra AC = BD.

      Hình thang ABCD (AB // CD) có AC = BD nên ABCD là hình thang cân. Do đó BC = AD.

      Vậy đáp án A, B, C đúng.

      Đáp án D sai.

      Đáp án D

      Câu 12 :

      Cho tam giác ABC có I, K lần lượt là trung điểm của AB và AC. Biết BC = 10cm, độ dài IK là:

      • A.

        4cm.

      • B.

        5cm.

      • C.

        3,5cm.

      • D.

        10cm.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất đường trung bình: Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh đó.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 5

      Vì I, K lần lượt là trung điểm của AB và AC nên IK là đường trung bình của tam giác ABC, do đó \(IK = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2}.10 = 5\left( {cm} \right)\)

      Đáp án B

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Rút gọn rồi tính giá trị biểu thức \(A = \left( {2x + 1} \right)\left( {3x - 5} \right) - 6x\left( {x - 1} \right)\) tại \(x = 2024\).

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.

      Sau đó thay \(x = 2024\) vào để tính giá trị.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}A = \left( {2x + 1} \right)\left( {3x - 5} \right) - 6x\left( {x - 1} \right)\\ = 6{x^2} + 3x - 10x - 5 - 6{x^2} + 6x\\ = \left( {6{x^2} - 6{x^2}} \right) + \left( {3x - 10x + 6x} \right) - 5\\ = - x - 5\end{array}\)

      Thay \(x = 2024\) vào A, ta được:

      \(A = - 2024 - 5 = - 2029\)

      Câu 2 :

      Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

      a) \(12{x^2} + 15x\)

      b) \({x^2} - 9{y^2} + 8x + 16\)

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung để phân tích.

      b) Kết hợp phương pháp nhóm hạng tử và sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để phân tích.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(12{x^2} + 15x = 3x\left( {4x + 5} \right)\)

      b) \({x^2} - 9{y^2} + 8x + 16\)

      \(\begin{array}{l} = \left( {{x^2} + 8x + 16} \right) - 9{y^2}\\ = {\left( {x + 4} \right)^2} - {\left( {3y} \right)^2}\\ = \left( {x + 4 - 3y} \right)\left( {x + 4 + 3y} \right)\end{array}\)

      Câu 3 :

      Cho bảng thống kê dữ liệu về số cơn bão từ năm 2014 – 2018 như sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 6

      Lựa chọn và vẽ biểu đồ biểu diễn dữ liệu này. Nếu ta có dữ liệu về số cơn bão hằng năm trên toàn cầu từ năm 1970 đến nay thì ta nên dùng biểu đồ nào để biểu diễn dữ liệu?

      Phương pháp giải :

      Xác định biểu đồ phù hợp để biểu diễn dữ liệu.

      Nếu muốn biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian, ta dùng biểu đồ đoạn thẳng. Khi số lượng thời điểm quan sát ít, ta có thể biểu diễn bằng biểu đồ cột.

      Lời giải chi tiết :

      - Với bảng thống kê dữ liệu về số cơn bão từ năm 2014 – 2018, ta nên lựa chọn biểu đồ cột để biểu diễn.

      Ta có biểu đồ biểu diễn dữ liệu sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 7

      - Nếu ta có dữ liệu về số cơn bão hằng năm trên toàn cầu từ năm 1970 đến nay thì ta nên dùng biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn dữ liệu. Ta không nên sử dụng biểu đồ cột với số lượng năm lớn.

      Câu 4 :

      Cho tam giác ABC. Từ điểm D (\(D \in AB\)) kẻ đường thẳng song song với BC cắt AC tại E.

      a) Cho AB = 15cm, AC = 20cm, AE = 8cm. Tính độ dài AD.

      b) Qua E kẻ \(EM//CD(M \in AD)\). Chứng minh \(A{D^2} = AM.AB\).

      Phương pháp giải :

      a) Áp dụng định lí Thalès với DE // BC để tính AD.

      b) Áp dụng định lí Thalès với EM // CD và DE // BC để chứng minh \(A{D^2} = AM.AB\).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 8

      a) Xét tam giác ABC có DE // BC nên \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}}\) (định lí Thalès)

      hay \(\frac{{AD}}{{15}} = \frac{8}{{20}}\), suy ra \(AD = 15.\frac{8}{{20}} = 6\).

      b) Xét tam giác ADC có EM // CD nên \(\frac{{AM}}{{AD}} = \frac{{AE}}{{AC}}\) (định lí Thalès)

      Mà \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}}\) (cmt) nên \(\frac{{AM}}{{AD}} = \frac{{AD}}{{AB}}\), suy ra \(A{D^2} = AM.AB\).

      Câu 5 :

      Giữa hai điểm A, B là một hồ nước sâu. Biết A, B lần lượt là trung điểm của MC, MD (xem hình vẽ).

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 9

      Bạn Mai đi từ C đến D với vận tốc 9,6km/h hết 1 phút 30 giây. Hỏi hai điểm A và B cách nhau bao nhiêu mét?

      Phương pháp giải :

      Đổi các số liệu về cùng đơn vị.

      Tính độ dài đoạn CD theo công thức quãng đường = vận tốc . thời gian.

      Chứng minh AB là đường trung bình của tam giác ADC, áp dụng tính chất đường trung bình để tính AB.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi 9,6km/h = 9600m/h = 160m/phút.

      1 phút 30 giây = 1,5 phút.

      Khi đó độ dài đoạn CD chính là quãng đường bạn Mai với vận tốc 160m/phút trong 1,5 phút.

      Độ dài đoạn CD là: 160.1,5 = 240 (m)

      Vì A, B lần lượt là trung điểm của MC, MD nên AB là đường trung bình của tam giác ACD,

      suy ra \(AB = \frac{1}{2}CD = \frac{1}{2}.240 = 120\left( m \right)\).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7 trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 8 ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, tập trung vào các chủ đề chính của chương trình Toán 8 Kết nối tri thức.

      Cấu trúc Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7

      Thông thường, đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7 sẽ bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.
      • Các chủ đề chính: Số hữu tỉ, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, hàm số bậc nhất, đồ thị hàm số, tam giác, tứ giác, và các kiến thức hình học cơ bản khác.

      Hướng dẫn Giải Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì 1 Toán 8, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản và luyện tập thường xuyên. Dưới đây là một số lời khuyên hữu ích:

      1. Nắm vững định nghĩa và tính chất: Hiểu rõ các khái niệm toán học và các tính chất liên quan.
      2. Luyện tập giải bài tập: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
      3. Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính bỏ túi, phần mềm toán học, hoặc các trang web học toán online để hỗ trợ quá trình học tập.
      4. Xem lại các bài đã làm sai: Phân tích lỗi sai và tìm cách khắc phục.
      5. Học nhóm: Trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với bạn bè.

      Ví dụ về một bài toán trong Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7

      Bài toán: Giải phương trình sau: 2x + 5 = 11

      Giải:

      2x + 5 = 11

      2x = 11 - 5

      2x = 6

      x = 6 / 2

      x = 3

      Vậy nghiệm của phương trình là x = 3.

      Tầm quan trọng của việc luyện đề thi

      Luyện đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 7 không chỉ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi mà còn giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài, quản lý thời gian và giảm căng thẳng trong quá trình thi cử. Việc luyện đề thi thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn và đạt kết quả tốt hơn trong kỳ thi.

      montoan.com.vn: Nguồn tài liệu học tập Toán 8 uy tín

      montoan.com.vn là một trang web học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập Toán 8, bao gồm đề thi, bài tập, đáp án, và các bài giảng video. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những tài liệu chất lượng cao, giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

      Lời khuyên cuối cùng

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện đề thi một cách nghiêm túc. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em thành công trong kỳ thi học kì 1 Toán 8!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8