Bài 17 Toán lớp 1 trang 102 sách Kết nối tri thức với chủ đề Ôn tập các số trong phạm vi 10 là cơ hội để các em học sinh củng cố lại kiến thức đã học về đếm, so sánh và sắp xếp các số từ 1 đến 10.
Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Số?
>, <, =?
Phương pháp giải:
Tính kết quả của các phép tính rồi so sánh hai số.
Lời giải chi tiết:
Cho các số:
a) Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Trong các số đó, số nào lớn nhất? Số nào bé nhất?
c) Trong các số đó, những số nào vừa lớn hơn 5, vừa bé hơn 8?
Phương pháp giải:
a) Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Dựa vào ý a) tìm ra số lớn nhất, số bé nhất.
c) Dựa vào ý a) tìm ra số vừa lớn hơn 5, vừa bé hơn 8.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 5 < 6 < 7 < 8.
Vậy các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 5; 6; 7; 8.
b) Trong các số đó, số 8 lớn nhất, số 5 bé nhất.
c) Trong các số đó số 6 và số 7 vừa lớn hơn 5, vừa bé hơn 8.
Phương pháp giải:
a) Quan sát tranh, đếm số lượng mỗi con vật.
b) Dựa vào ý a) để tìm xem con vật nào có số lượng ít nhất.
Lời giải chi tiết:
a,
b) Ta có: 2 < 3 < 6 .
Vậy số con trâu là ít nhất.
Có 3 bạn rùa đi dạo chơi, rùa xanh đi thứ nhất, rùa vàng đi thứ hai, rùa nâu đi thứ ba. Nếu bạn rùa đỏ vào giữa rùa xanh và rùa vàng khi đó rùa nâu đi thứ mấy?
Phương pháp giải:
Xác định vị trí của các bạn rùa khi có rùa đỏ vào giữa rùa xanh và rùa vàng.
Lời giải chi tiết:
Ta có: rùa xanh đi thứ nhất, rùa vàng đi thứ hai, rùa nâu đi thứ ba. Vậy nếu bạn rùa đỏ vào giữa rùa xanh và rùa vàng khi đó rùa nâu đi thứ tư.
Nối các số theo thứ tự từ bé đến lớn là được hình dưới đây. Các số còn thiếu là số nào?
Phương pháp giải:
Biết được thứ tự các số từ 1 đến 10 để điền được các số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
Có 3 bạn thỏ đang chơi thì trời mưa, các bạn chạy vào trong cả hai chuồng. Hỏi mỗi chuồng có mấy bạn thỏ? Biết rằng số thỏ ở chuồng A nhiều hơn số thỏ ở chuồng B.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh và đưa ra tình huống.
Lời giải chi tiết:
Ta có 3 bạn thỏ cùng chạy vào 2 chuồng và số 3 được phân tích như sau: 3 = 1 + 2.
Mà chuồng A nhiều thỏ hơn chuồng B vậy chuồng A có 2 bạn thỏ, chuồng B có 1 bạn thỏ.
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc số để viết số.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc số để viết số.
Lời giải chi tiết:
Phương pháp giải:
a) Quan sát tranh, đếm số lượng mỗi con vật.
b) Dựa vào ý a) để tìm xem con vật nào có số lượng ít nhất.
Lời giải chi tiết:
a,
b) Ta có: 2 < 3 < 6 .
Vậy số con trâu là ít nhất.
>, <, =?
Phương pháp giải:
Tính kết quả của các phép tính rồi so sánh hai số.
Lời giải chi tiết:
Nối các số theo thứ tự từ bé đến lớn là được hình dưới đây. Các số còn thiếu là số nào?
Phương pháp giải:
Biết được thứ tự các số từ 1 đến 10 để điền được các số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
Cho các số:
a) Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Trong các số đó, số nào lớn nhất? Số nào bé nhất?
c) Trong các số đó, những số nào vừa lớn hơn 5, vừa bé hơn 8?
Phương pháp giải:
a) Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Dựa vào ý a) tìm ra số lớn nhất, số bé nhất.
c) Dựa vào ý a) tìm ra số vừa lớn hơn 5, vừa bé hơn 8.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 5 < 6 < 7 < 8.
Vậy các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 5; 6; 7; 8.
b) Trong các số đó, số 8 lớn nhất, số 5 bé nhất.
c) Trong các số đó số 6 và số 7 vừa lớn hơn 5, vừa bé hơn 8.
Có 3 bạn rùa đi dạo chơi, rùa xanh đi thứ nhất, rùa vàng đi thứ hai, rùa nâu đi thứ ba. Nếu bạn rùa đỏ vào giữa rùa xanh và rùa vàng khi đó rùa nâu đi thứ mấy?
Phương pháp giải:
Xác định vị trí của các bạn rùa khi có rùa đỏ vào giữa rùa xanh và rùa vàng.
Lời giải chi tiết:
Ta có: rùa xanh đi thứ nhất, rùa vàng đi thứ hai, rùa nâu đi thứ ba. Vậy nếu bạn rùa đỏ vào giữa rùa xanh và rùa vàng khi đó rùa nâu đi thứ tư.
Có 3 bạn thỏ đang chơi thì trời mưa, các bạn chạy vào trong cả hai chuồng. Hỏi mỗi chuồng có mấy bạn thỏ? Biết rằng số thỏ ở chuồng A nhiều hơn số thỏ ở chuồng B.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh và đưa ra tình huống.
Lời giải chi tiết:
Ta có 3 bạn thỏ cùng chạy vào 2 chuồng và số 3 được phân tích như sau: 3 = 1 + 2.
Mà chuồng A nhiều thỏ hơn chuồng B vậy chuồng A có 2 bạn thỏ, chuồng B có 1 bạn thỏ.
Bài 17 Toán lớp 1 trang 102 thuộc chương trình Toán lớp 1 Kết nối tri thức, tập trung vào việc ôn tập các kiến thức cơ bản về số đếm, so sánh số lượng và nhận biết các số trong phạm vi 10. Việc nắm vững những kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các bài học toán tiếp theo.
Bài học này bao gồm các hoạt động và bài tập sau:
Bài tập 1:
a) Có ... quả táo. b) Có ... bông hoa.
Hướng dẫn: Học sinh đếm số lượng táo và hoa trong hình vẽ, sau đó viết số tương ứng vào chỗ trống.
Bài tập 2:
Viết các số 3, 7, 1, 9 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Hướng dẫn: Học sinh so sánh các số và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần.
Bài tập 3:
Lan có 5 cái kẹo, Bình có 3 cái kẹo. Hỏi ai có nhiều kẹo hơn?
Hướng dẫn: Học sinh so sánh số lượng kẹo của Lan và Bình, sau đó trả lời câu hỏi.
Để học tốt Toán lớp 1 trang 102 - Bài 17, các em cần:
Kiến thức về số đếm và so sánh số lượng có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi đi mua sắm, các em có thể sử dụng kiến thức này để tính tiền, so sánh giá cả và lựa chọn sản phẩm phù hợp. Ngoài ra, kiến thức này còn giúp các em hiểu rõ hơn về thế giới xung quanh và phát triển tư duy logic.
Để củng cố kiến thức đã học, các em có thể làm thêm các bài tập sau:
Toán lớp 1 trang 102 - Bài 17: Ôn tập các số trong phạm vi 10 là một bài học quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức cơ bản về số đếm, so sánh số lượng và nhận biết các số trong phạm vi 10. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các bài tập luyện tập, các em sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao.