Chào mừng các em học sinh lớp 1 đến với bài học Toán lớp 1 trang 40 - Bài 28: Luyện tập chung của sách giáo khoa Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về cộng, trừ trong phạm vi 10, so sánh số, và giải các bài toán đơn giản.
Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách, giúp các em tự tin hơn trong việc học toán.
Đồ vật nào dài hơn?
Bạn sóc đang ở vị trí A.
Bạn sóc đi đến chỗ hạt dẻ theo đường nào ngắn hơn?
Phương pháp giải:
So sánh số bước chân ở mỗi quãng đường để tìm ra đường ngắn nhất.
Lời giải chi tiết:
Bạn Sóc đi đến chỗ hạt dẻ theo đường màu vàng cần 10 bước chân.
Bạn Sóc đi đến chỗ hạt dẻ theo đường màu xanh cần 8 bước chân.
Vì 8 < 10 nên bạn Sóc đi đến chỗ hạt dẻ theo đường màu xanh ngắn hơn.
a) Ngựa hay hươu cao cổ cao hơn?
b) Thước hay bút chì dài hơn?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Hươu cao cổ cao hơn ngựa.
b) Thước dài hơn bút chì.
Đồ vật nào dài hơn?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh để trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
Các cây được trồng cách đều nhau.
Cáo đứng gần thỏ hay sóc?
Phương pháp giải:
Quan sát khoảng cách từ chỗ cáo đến chỗ sóc và thỏ, từ đó so sánh rồi chỉ ra cáo đứng gần ai.
Lời giải chi tiết:
Cáo đứng cách thỏ 2 cây.
Cáo đứng cách sóc 5 cây.
Vì 2 < 5 nên cáo đứng gần thỏ hơn.
Thỏ, cáo và sóc chạy thi.
Bạn về đích thứ nhất đứng ở bục cao nhất.
Bạn về đích thứ ba đứng ở bục thấp nhất.
Bạn nào về đích thứ nhất?
Bạn nào về đích thứ hai?
Bạn nào về đích thứ ba?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh, trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
Bạn Thỏ về đích thứ nhất.
Bạn Cáo về đích thứ hai.
Bạn Sóc về đích thứ ba.
a) Bạn nào cao nhất?
b) Bạn nào thấp nhất?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh, xác định các đường vạch ngang ở phía chân và phía đầu các bạn, từ đó so sánh rồi trả lời yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Bạn Nam cao nhất.
b) Bạn Mi thấp nhất.
Đo độ dài mỗi đồ vật:
Phương pháp giải:
Dùng thước chia vạch cm để đo độ dài từng vật.
Lời giải chi tiết:
Đồ vật nào dưới đây cho được vào trong hộp bút?
Phương pháp giải:
So sánh chiều dài túi bút với các đồ vật rồi trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
Túi bút dài 15cm,
Bút chì dài 9cm.
Thước kẻ dài 20cm.
Cục tẩy dài 3cm.
Vì 9cm < 15cm nên bút chì cho được vào trong hộp bút.
Vì 20cm > 15cm nên thước kẻ không cho được vào trong hộp bút.
Vì 3cm < 15cm nên cục tẩy cho được vào trong hộp bút.
a) Đo độ dài mỗi bút chì:
b) Trong các bút chì ở trên:
- Bút chì nào dài nhất?
- Bút chì nào ngắn nhất?
Phương pháp giải:
a) Dùng thước chia vạch cm để đo độ dài từng bút chì.
b) Dựa vào ý a) để so sánh độ dài các bút chì rồi trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Ta có 3cm < 5cm < 7cm < 8cm < 9cm nên bút chì C ngắn nhất, bút chì E dài nhất.
Đồ vật nào dài hơn?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh để trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Bạn nào cao nhất?
b) Bạn nào thấp nhất?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh, xác định các đường vạch ngang ở phía chân và phía đầu các bạn, từ đó so sánh rồi trả lời yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Bạn Nam cao nhất.
b) Bạn Mi thấp nhất.
a) Ngựa hay hươu cao cổ cao hơn?
b) Thước hay bút chì dài hơn?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Hươu cao cổ cao hơn ngựa.
b) Thước dài hơn bút chì.
Đo độ dài mỗi đồ vật:
Phương pháp giải:
Dùng thước chia vạch cm để đo độ dài từng vật.
Lời giải chi tiết:
Đồ vật nào dưới đây cho được vào trong hộp bút?
Phương pháp giải:
So sánh chiều dài túi bút với các đồ vật rồi trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
Túi bút dài 15cm,
Bút chì dài 9cm.
Thước kẻ dài 20cm.
Cục tẩy dài 3cm.
Vì 9cm < 15cm nên bút chì cho được vào trong hộp bút.
Vì 20cm > 15cm nên thước kẻ không cho được vào trong hộp bút.
Vì 3cm < 15cm nên cục tẩy cho được vào trong hộp bút.
Thỏ, cáo và sóc chạy thi.
Bạn về đích thứ nhất đứng ở bục cao nhất.
Bạn về đích thứ ba đứng ở bục thấp nhất.
Bạn nào về đích thứ nhất?
Bạn nào về đích thứ hai?
Bạn nào về đích thứ ba?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh, trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
Bạn Thỏ về đích thứ nhất.
Bạn Cáo về đích thứ hai.
Bạn Sóc về đích thứ ba.
Các cây được trồng cách đều nhau.
Cáo đứng gần thỏ hay sóc?
Phương pháp giải:
Quan sát khoảng cách từ chỗ cáo đến chỗ sóc và thỏ, từ đó so sánh rồi chỉ ra cáo đứng gần ai.
Lời giải chi tiết:
Cáo đứng cách thỏ 2 cây.
Cáo đứng cách sóc 5 cây.
Vì 2 < 5 nên cáo đứng gần thỏ hơn.
Bạn sóc đang ở vị trí A.
Bạn sóc đi đến chỗ hạt dẻ theo đường nào ngắn hơn?
Phương pháp giải:
So sánh số bước chân ở mỗi quãng đường để tìm ra đường ngắn nhất.
Lời giải chi tiết:
Bạn Sóc đi đến chỗ hạt dẻ theo đường màu vàng cần 10 bước chân.
Bạn Sóc đi đến chỗ hạt dẻ theo đường màu xanh cần 8 bước chân.
Vì 8 < 10 nên bạn Sóc đi đến chỗ hạt dẻ theo đường màu xanh ngắn hơn.
a) Đo độ dài mỗi bút chì:
b) Trong các bút chì ở trên:
- Bút chì nào dài nhất?
- Bút chì nào ngắn nhất?
Phương pháp giải:
a) Dùng thước chia vạch cm để đo độ dài từng bút chì.
b) Dựa vào ý a) để so sánh độ dài các bút chì rồi trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Ta có 3cm < 5cm < 7cm < 8cm < 9cm nên bút chì C ngắn nhất, bút chì E dài nhất.
Bài 28: Luyện tập chung là một bài học quan trọng trong chương trình Toán lớp 1, giúp học sinh ôn tập và củng cố các kiến thức đã học trong các bài trước. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kỹ năng đã học để giải quyết.
Bài 28 Luyện tập chung bao gồm các nội dung chính sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 1 trang 40 - Bài 28: Luyện tập chung:
a) 2 + 5 = 7
b) 8 - 3 = 5
c) 4 + 4 = 8
d) 9 - 2 = 7
a) 6 + 1 = 7
b) 7 - 4 = 3
c) 5 + 2 = 7
d) 8 - 5 = 3
a) 3 < 6
b) 7 > 4
c) 5 = 5
d) 2 < 8
Lan có 4 quả bóng đỏ và 3 quả bóng xanh. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu quả bóng?
Bài giải:
Lan có tất cả số quả bóng là: 4 + 3 = 7 (quả)
Đáp số: 7 quả
Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học Toán lớp 1 hiệu quả hơn:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và lời giải đầy đủ trên đây, các em học sinh lớp 1 sẽ tự tin hơn trong việc học Toán và đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra. Chúc các em học tốt!
Phép tính | Kết quả |
---|---|
2 + 5 | 7 |
8 - 3 | 5 |