Bài 38 Toán lớp 1 trang 88 thuộc chương trình Kết nối tri thức với chủ đề Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10. Bài học này giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học về số, phép cộng, phép trừ và ứng dụng vào giải các bài toán đơn giản.
Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập. Bên cạnh đó, chúng tôi còn có nhiều bài tập luyện tập để các em rèn luyện kỹ năng.
Số?
Điểm số của Mai, Việt và Nam trong bài kiểm tra Toán là 9, 10, 10. Biết rằng điểm của Mai cao hơn điểm của Nam. Hỏi Việt được mấy điểm?
Phương pháp giải:
So sánh số điểm của ba bài kiểm tra từ đó tìm ra điểm của Việt.
Lời giải chi tiết:
Có 9 < 10, điểm Mai cao hơn điểm của Nam nên Mai được 10 điểm, Nam được 9 điểm.
Vậy Việt được 10 điểm.
a) Những bông hoa nào ghi số lớn hơn 5?
b) Trong các bông hoa trắng, bông hoa nào ghi số lớn nhất, bông hoa nào ghi số bé nhất?
Phương pháp giải:
So sánh các số ghi trên mỗi bông hoa rồi trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 3 < 4 < 6 < 7 < 8.
a) Bông hoa ghi số 6, 7, 8.
b)
Bông hoa ghi số 3, ghi số bé nhất.
Bông hoa ghi số 6, ghi số lớn nhất.
Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10
Xếp que tính.
a) Em hãy xếp que tính thành các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo hình dưới đây:
b) Với 5 que tính, em xếp được những số nào trong các số trên?
Phương pháp giải:
Sử dụng các que tính để xếp các số theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Học sinh thực hành.
b) Với 5 que tính, em xếp được các số: 2; 3; 4; 5
>; < ; =
Phương pháp giải:
Tính kết quả của hai vế rồi điền dấu thích hợp để được phép tính đúng.
Lời giải chi tiết:
Thỏ và cà rốt.
Thỏ lấy được cà rốt nếu đi qua hai cửa có hai số cộng với nhau được 10. Hỏi có mấy cách đi để thỏ lấy được cà rốt?
Phương pháp giải:
Từ các số đã cho, tìm các phép cộng có tổng bằng 10 để có được những cách thỏ lấy cà rốt.
Lời giải chi tiết:
Có:
3 + 7 = 2 + 8 = 10
Vậy có 2 cách đi để thỏ lấy được cà rốt.
Lúc đầu Việt xếp các ô tô thành hai hàng (như hình vẽ). Sau đó, Việt chuyển một ô tô từ hàng trên xuống hàng dưới. Khi đó, câu nào dưới đây là đúng?
A. Số ô tô ở hàng trên nhiều hơn.
B. Số ô tô ở hàng dưới nhiều hơn.
C. Số ô tô ở hai hàng bằng nhau.
Phương pháp giải:
Đếm số ô tô ở mỗi hàng rồi làm theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Lúc đầu, hàng trên có 8 ô tô, hàng dưới có 6 ô tô.
Sau khi Việt chuyển một ô tô từ hàng trên xuống hàng dưới thì hàng trên có 7 ô tô, hàng dưới có 7 ô tô.
Vậy số ô tô ở hai hàng bằng nhau.
Chọn C.
Bạn Mai xếp que tính thành phép tính nhưng bị sai. Em hãy chuyển chỗ 1 que tính để có phép tính đúng (vẫn giữ nguyên dấu + hoặc dấu -).
Phương pháp giải:
Sử dụng các que tính để xếp các số theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Số ở bông hoa trên bằng tổng của hai bông hoa phía dưới liền kề.
Lời giải chi tiết:
Ôn tập các phép tính trong phạm vi 10
Những phép tính nào có kết quả bằng 8?
Phương pháp giải:
Thực hiện từng phép tính để chỉ ra những phép tính có kết quả bằng 8.
Lời giải chi tiết:
Thực hiện phép tính:
8 – 1 = 7 6 + 2 = 8
5 + 2 = 7 9 – 1 = 8
0 + 4 = 4 4 + 4 = 8
9 – 2 = 7 3 + 2 = 5
Vậy những phép tính có kết quả bằng 8 là:
Bướm sẽ đậu vào bông hoa có số là kết quả phép tính trên cánh bướm.
Mỗi bông hoa có bao nhiêu bướm sẽ đậu?
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính trên các cánh bướm rồi điền số thích hợp vào bảng trên.
Lời giải chi tiết:
3 + 4 = 7 8 – 1 = 7
5 + 3 = 8 4 + 0 = 4
3 + 2 = 5 2 + 2 = 4
8 – 6 = 2
Số?
Một số giai đoạn hình thành và phát triển của hoa sen.
Phương pháp giải:
Dựa vào giai đoạn hình thành và phát triển của hoa sen để điền số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Mỗi chú thỏ sẽ vào chuồng có số là kết quả phép tính ghi trên chú thỏ đó. Hỏi chuồng nào sẽ có hai chú thỏ?
Phương pháp giải:
Thực hiện từng phép tính trên mỗi chú thỏ để tìm chuồng có hai chú thỏ.
Lời giải chi tiết:
Thực hiện phép tính:
10 – 3 = 7 6 + 3 = 9
8 – 4 = 4 5 + 2 = 7
Nối như hình vẽ:
Chuồng ghi số 7 sẽ có 2 chú thỏ.
Ôn tập các số trong phạm vi 10
Số?
Phương pháp giải:
Điền số thích hợp vào mỗi thẻ từ 0 đến 10 và ngược lại.
Lời giải chi tiết:
Ôn tập các số trong phạm vi 10
Số?
Phương pháp giải:
Điền số thích hợp vào mỗi thẻ từ 0 đến 10 và ngược lại.
Lời giải chi tiết:
a) Những bông hoa nào ghi số lớn hơn 5?
b) Trong các bông hoa trắng, bông hoa nào ghi số lớn nhất, bông hoa nào ghi số bé nhất?
Phương pháp giải:
So sánh các số ghi trên mỗi bông hoa rồi trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 3 < 4 < 6 < 7 < 8.
a) Bông hoa ghi số 6, 7, 8.
b)
Bông hoa ghi số 3, ghi số bé nhất.
Bông hoa ghi số 6, ghi số lớn nhất.
Lúc đầu Việt xếp các ô tô thành hai hàng (như hình vẽ). Sau đó, Việt chuyển một ô tô từ hàng trên xuống hàng dưới. Khi đó, câu nào dưới đây là đúng?
A. Số ô tô ở hàng trên nhiều hơn.
B. Số ô tô ở hàng dưới nhiều hơn.
C. Số ô tô ở hai hàng bằng nhau.
Phương pháp giải:
Đếm số ô tô ở mỗi hàng rồi làm theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Lúc đầu, hàng trên có 8 ô tô, hàng dưới có 6 ô tô.
Sau khi Việt chuyển một ô tô từ hàng trên xuống hàng dưới thì hàng trên có 7 ô tô, hàng dưới có 7 ô tô.
Vậy số ô tô ở hai hàng bằng nhau.
Chọn C.
Số?
Một số giai đoạn hình thành và phát triển của hoa sen.
Phương pháp giải:
Dựa vào giai đoạn hình thành và phát triển của hoa sen để điền số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Điểm số của Mai, Việt và Nam trong bài kiểm tra Toán là 9, 10, 10. Biết rằng điểm của Mai cao hơn điểm của Nam. Hỏi Việt được mấy điểm?
Phương pháp giải:
So sánh số điểm của ba bài kiểm tra từ đó tìm ra điểm của Việt.
Lời giải chi tiết:
Có 9 < 10, điểm Mai cao hơn điểm của Nam nên Mai được 10 điểm, Nam được 9 điểm.
Vậy Việt được 10 điểm.
Ôn tập các phép tính trong phạm vi 10
Những phép tính nào có kết quả bằng 8?
Phương pháp giải:
Thực hiện từng phép tính để chỉ ra những phép tính có kết quả bằng 8.
Lời giải chi tiết:
Thực hiện phép tính:
8 – 1 = 7 6 + 2 = 8
5 + 2 = 7 9 – 1 = 8
0 + 4 = 4 4 + 4 = 8
9 – 2 = 7 3 + 2 = 5
Vậy những phép tính có kết quả bằng 8 là:
Mỗi chú thỏ sẽ vào chuồng có số là kết quả phép tính ghi trên chú thỏ đó. Hỏi chuồng nào sẽ có hai chú thỏ?
Phương pháp giải:
Thực hiện từng phép tính trên mỗi chú thỏ để tìm chuồng có hai chú thỏ.
Lời giải chi tiết:
Thực hiện phép tính:
10 – 3 = 7 6 + 3 = 9
8 – 4 = 4 5 + 2 = 7
Nối như hình vẽ:
Chuồng ghi số 7 sẽ có 2 chú thỏ.
Số?
Phương pháp giải:
Số ở bông hoa trên bằng tổng của hai bông hoa phía dưới liền kề.
Lời giải chi tiết:
>; < ; =
Phương pháp giải:
Tính kết quả của hai vế rồi điền dấu thích hợp để được phép tính đúng.
Lời giải chi tiết:
Bướm sẽ đậu vào bông hoa có số là kết quả phép tính trên cánh bướm.
Mỗi bông hoa có bao nhiêu bướm sẽ đậu?
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính trên các cánh bướm rồi điền số thích hợp vào bảng trên.
Lời giải chi tiết:
3 + 4 = 7 8 – 1 = 7
5 + 3 = 8 4 + 0 = 4
3 + 2 = 5 2 + 2 = 4
8 – 6 = 2
Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10
Xếp que tính.
a) Em hãy xếp que tính thành các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo hình dưới đây:
b) Với 5 que tính, em xếp được những số nào trong các số trên?
Phương pháp giải:
Sử dụng các que tính để xếp các số theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Học sinh thực hành.
b) Với 5 que tính, em xếp được các số: 2; 3; 4; 5
Bạn Mai xếp que tính thành phép tính nhưng bị sai. Em hãy chuyển chỗ 1 que tính để có phép tính đúng (vẫn giữ nguyên dấu + hoặc dấu -).
Phương pháp giải:
Sử dụng các que tính để xếp các số theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Thỏ và cà rốt.
Thỏ lấy được cà rốt nếu đi qua hai cửa có hai số cộng với nhau được 10. Hỏi có mấy cách đi để thỏ lấy được cà rốt?
Phương pháp giải:
Từ các số đã cho, tìm các phép cộng có tổng bằng 10 để có được những cách thỏ lấy cà rốt.
Lời giải chi tiết:
Có:
3 + 7 = 2 + 8 = 10
Vậy có 2 cách đi để thỏ lấy được cà rốt.
Bài 38 Toán lớp 1 trang 88 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về các số và phép tính trong phạm vi 10. Bài tập bao gồm các dạng bài khác nhau như:
Để giúp các em học sinh giải bài tập một cách hiệu quả, Montoan.com.vn xin đưa ra lời giải chi tiết cho từng bài tập trong bài 38:
Bài tập này yêu cầu học sinh đếm số lượng các đối tượng trong hình ảnh và viết số tương ứng. Ví dụ, nếu hình ảnh có 5 quả táo, học sinh sẽ viết số 5.
Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh số lượng hai nhóm đối tượng và điền dấu >, < hoặc =. Ví dụ, nếu nhóm thứ nhất có 3 quả cam và nhóm thứ hai có 5 quả cam, học sinh sẽ điền dấu <.
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán cộng có kết quả trong phạm vi 10. Ví dụ, 2 + 3 = ? Học sinh sẽ thực hiện phép cộng và viết kết quả là 5.
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán trừ có kết quả trong phạm vi 10. Ví dụ, 7 - 2 = ? Học sinh sẽ thực hiện phép trừ và viết kết quả là 5.
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán có liên quan đến các tình huống thực tế. Ví dụ, Lan có 4 cái kẹo, Bình cho Lan thêm 2 cái kẹo. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu cái kẹo? Học sinh sẽ thực hiện phép cộng 4 + 2 = 6 và viết kết quả là 6.
Lưu ý khi giải bài tập:
Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập luyện tập khác trên Montoan.com.vn để rèn luyện kỹ năng giải toán. Chúng tôi hy vọng rằng với sự hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập đa dạng, các em học sinh sẽ học tập tốt môn Toán lớp 1.
Tổng kết:
Bài 38 Toán lớp 1 trang 88 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán.
Dạng bài tập | Ví dụ |
---|---|
Đếm số lượng | Đếm số bút chì trong hình ảnh. |
So sánh số lượng | So sánh số lượng hoa hồng và hoa cúc. |
Phép cộng | 3 + 4 = ? |
Phép trừ | 8 - 5 = ? |