Bài 3 Toán lớp 1 Kết nối tri thức giới thiệu cho các em học sinh về khái niệm so sánh số lượng, xác định được mối quan hệ 'nhiều hơn', 'ít hơn', 'bằng nhau' giữa hai nhóm đối tượng. Đây là nền tảng quan trọng để phát triển tư duy logic và khả năng toán học cơ bản.
Tại montoan.com.vn, các em sẽ được học bài này một cách trực quan, sinh động với các bài giảng video, bài tập thực hành đa dạng và đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm.
Số bướm nhiều hơn hay số hoa nhiều hơn? Số nấm nhiều hơn hay số nhím nhiều hơn?
Số bướm nhiều hơn hay số hoa nhiều hơn?
Phương pháp giải:
Đếm số bướm và số bông hoa rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
Số bướm nhiều hơn số bông hoa.
Câu nào đúng?
a) Số ổ cắm nhiều hơn số đồ vật.
b) Số đồ vật nhiều hơn số ổ cắm.
Phương pháp giải:
Đếm số ổ cắm và số đồ vật rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
Có 5 ổ cắm và 4 đồ vật.
Số ổ cắm nhiều hơn số đồ vật.
Vậy câu a đúng.
Câu nào đúng?
Phương pháp giải:
Đếm số son sâu và chiếc lá rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy có 5 con sâu và 6 chiếc lá.
Vậy số lá nhiều hơn số sâu.
Câu b đúng.
Câu nào đúng?
Phương pháp giải:
Đếm số chim, số cá và số mèo rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình vẽ có 3 con chim, 3 con cá và 2 con mèo.
Vậy số chim bằng số cá.
Vậy câu b đúng.
Số nấm nhiều hơn hay số nhím nhiều hơn?
Phương pháp giải:
Đếm số cây nấm và số nhím rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
Có 7 cây nấm và 4 chú nhím.
Vậy số nấmnhiều hơnsố nhím.
Chọn câu trả lời đúng:
Phương pháp giải:
Đếm số cà rốt trong mỗi bức tranh rồi chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Câu nào đúng?
Phương pháp giải:
Đếm số con vật mỗi loại rồi chọn câu đúng.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình vẽ ta thấy: có 1 con mèo, 3 con vịt dưới nước và 2 con vịt trên bờ.
Vậy số vịt dưới nước nhiều hơn số vịt trên bờ.
Vậy câu a đúng.
Số bướm nhiều hơn hay số hoa nhiều hơn?
Phương pháp giải:
Đếm số bướm và số bông hoa rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
Số bướm nhiều hơn số bông hoa.
Câu nào đúng?
a) Số ổ cắm nhiều hơn số đồ vật.
b) Số đồ vật nhiều hơn số ổ cắm.
Phương pháp giải:
Đếm số ổ cắm và số đồ vật rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
Có 5 ổ cắm và 4 đồ vật.
Số ổ cắm nhiều hơn số đồ vật.
Vậy câu a đúng.
Câu nào đúng?
Phương pháp giải:
Đếm số chim, số cá và số mèo rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình vẽ có 3 con chim, 3 con cá và 2 con mèo.
Vậy số chim bằng số cá.
Vậy câu b đúng.
Câu nào đúng?
Phương pháp giải:
Đếm số son sâu và chiếc lá rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy có 5 con sâu và 6 chiếc lá.
Vậy số lá nhiều hơn số sâu.
Câu b đúng.
Số nấm nhiều hơn hay số nhím nhiều hơn?
Phương pháp giải:
Đếm số cây nấm và số nhím rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
Có 7 cây nấm và 4 chú nhím.
Vậy số nấmnhiều hơnsố nhím.
Chọn câu trả lời đúng:
Phương pháp giải:
Đếm số cà rốt trong mỗi bức tranh rồi chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Câu nào đúng?
Phương pháp giải:
Đếm số con vật mỗi loại rồi chọn câu đúng.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình vẽ ta thấy: có 1 con mèo, 3 con vịt dưới nước và 2 con vịt trên bờ.
Vậy số vịt dưới nước nhiều hơn số vịt trên bờ.
Vậy câu a đúng.
Bài 3 Toán lớp 1 Kết nối tri thức là một bước khởi đầu quan trọng trong việc làm quen với các khái niệm so sánh số lượng. Bài học này giúp học sinh lớp 1 hiểu được ý nghĩa của các từ 'nhiều hơn', 'ít hơn', 'bằng nhau' và cách sử dụng chúng để mô tả mối quan hệ giữa hai nhóm đối tượng.
Bài học được chia thành các phần chính sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập trong sách giáo khoa:
Quan sát tranh và điền vào chỗ trống:
(Ví dụ: Có ... quả táo và ... quả cam. Vậy có ... quả táo nhiều hơn ... quả cam.)
Hướng dẫn: Đếm số lượng táo và cam trong tranh, sau đó so sánh và điền vào chỗ trống.
Điền dấu >, <, = vào chỗ trống:
(Ví dụ: 4 ... 2)
Hướng dẫn: So sánh hai số, nếu số bên trái lớn hơn số bên phải thì điền dấu >, nếu số bên trái nhỏ hơn số bên phải thì điền dấu <, nếu hai số bằng nhau thì điền dấu =.
Giải bài toán: Lan có 5 cái kẹo, Bình có 3 cái kẹo. Hỏi ai có nhiều kẹo hơn?
Hướng dẫn: So sánh số lượng kẹo của Lan và Bình, ai có số lượng kẹo lớn hơn thì người đó có nhiều kẹo hơn.
Để giúp học sinh hiểu sâu hơn về khái niệm 'nhiều hơn', 'ít hơn', 'bằng nhau', giáo viên có thể sử dụng các trò chơi, hoạt động thực hành như:
Để củng cố kiến thức đã học, học sinh có thể làm thêm các bài tập sau:
Bài tập | Mô tả |
---|---|
Bài tập 1 | So sánh số lượng các hình vẽ khác nhau. |
Bài tập 2 | Điền dấu >, <, = vào chỗ trống. |
Bài tập 3 | Giải các bài toán so sánh số lượng. |
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 1 sẽ nắm vững kiến thức về bài 3 Toán lớp 1 Kết nối tri thức và tự tin giải các bài tập liên quan.