Bài 24: Luyện tập chung trong sách Toán lớp 1 Kết nối tri thức là cơ hội để các em học sinh củng cố và rèn luyện những kiến thức đã học về cộng, trừ trong phạm vi 10. Bài học này giúp các em làm quen với các dạng bài tập khác nhau, phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong trang 24, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập. Ngoài ra, chúng tôi còn có nhiều bài tập luyện tập khác để các em có thể thực hành và nâng cao kỹ năng.
Số?
Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau:
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho để tìm ra số lớn nhất, số bé nhất.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 31 < 35 < 40
Số bé nhất là 31.
Số lớn nhất là 40.
a) Hình nào có 19 ô vuông?
b) Hình nào có ít ô vuông nhất?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình vẽ, em đếm được:
Hình A có 20 ô vuông.
Hình B có 6 ô vuông.
Hình C có 19 ô vuông.
Hình D có 11 ô vuông.
Em hãy giúp các bạn côn trùng lập các số có hai chữ số bằng cách sử dụng các tấm thẻ trên bàn.
Phương pháp giải:
- Chọn 1 chữ số làm số chỉ chục rồi chọn tiếp 1 chữ số (khác chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số đơn vị.
- Ta làm tương tự để lập các số có bốn chữ số khác.
Lời giải chi tiết:
Chọn hàng chục là 8 ta được các số có hai chữ số là: 83; 87.
Chọn hàng chục là 3 ta được các số có hai chữ số là: 37; 38.
Chọn hàng chục là 7 ta được các số có hai chữ số là: 78; 73.
Vậy ta lập được các số có hai chữ số: 83; 87; 37; 38; 78; 73.
a) Tìm số lớn hơn trong mỗi cặp.
b) Tìm số bé hơn trong mỗi cặp.
Phương pháp giải:
So sánh từng số trong mỗi cặp để trả lời yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Số?
Phương pháp giải:
Điền các số thích hợp để được dãy các số tăng dần.
Lời giải chi tiết:
Chú mèo nghịch ngợm làm rách rèm. Tìm miếng rèm bị rách đó.
Phương pháp giải:
Đếm các số từ 9 đến 32 rồi tìm những số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
Các số còn thiếu là: 10; 11; 17; 18; 24; 25.
Chọn C.
Số?
Phương pháp giải:
Phân tích số thành số chục và số đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc để viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Em hãy giúp Việt tìm số thích hợp cho mỗi mảnh ghép (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Dựa vào hình dạng mỗi hình để tìm số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Tìm số thích hợp với mỗi ngôi sao.
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc để nối được cách đọc với số đó.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Phân tích số thành số chục và số đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc để viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Tìm số thích hợp với mỗi ngôi sao.
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc để nối được cách đọc với số đó.
Lời giải chi tiết:
Em hãy giúp Việt tìm số thích hợp cho mỗi mảnh ghép (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Dựa vào hình dạng mỗi hình để tìm số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Hình nào có 19 ô vuông?
b) Hình nào có ít ô vuông nhất?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình vẽ, em đếm được:
Hình A có 20 ô vuông.
Hình B có 6 ô vuông.
Hình C có 19 ô vuông.
Hình D có 11 ô vuông.
Số?
Phương pháp giải:
Điền các số thích hợp để được dãy các số tăng dần.
Lời giải chi tiết:
a) Tìm số lớn hơn trong mỗi cặp.
b) Tìm số bé hơn trong mỗi cặp.
Phương pháp giải:
So sánh từng số trong mỗi cặp để trả lời yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau:
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho để tìm ra số lớn nhất, số bé nhất.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 31 < 35 < 40
Số bé nhất là 31.
Số lớn nhất là 40.
Chú mèo nghịch ngợm làm rách rèm. Tìm miếng rèm bị rách đó.
Phương pháp giải:
Đếm các số từ 9 đến 32 rồi tìm những số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
Các số còn thiếu là: 10; 11; 17; 18; 24; 25.
Chọn C.
Em hãy giúp các bạn côn trùng lập các số có hai chữ số bằng cách sử dụng các tấm thẻ trên bàn.
Phương pháp giải:
- Chọn 1 chữ số làm số chỉ chục rồi chọn tiếp 1 chữ số (khác chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số đơn vị.
- Ta làm tương tự để lập các số có bốn chữ số khác.
Lời giải chi tiết:
Chọn hàng chục là 8 ta được các số có hai chữ số là: 83; 87.
Chọn hàng chục là 3 ta được các số có hai chữ số là: 37; 38.
Chọn hàng chục là 7 ta được các số có hai chữ số là: 78; 73.
Vậy ta lập được các số có hai chữ số: 83; 87; 37; 38; 78; 73.
Bài 24: Luyện tập chung trong chương trình Toán lớp 1 Kết nối tri thức là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh nắm vững các khái niệm cơ bản về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 10. Bài học này không chỉ tập trung vào việc giải các bài toán đơn giản mà còn khuyến khích học sinh áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế, giúp các em hiểu rõ hơn về ý nghĩa của các phép toán.
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng và trừ đơn giản trong phạm vi 10. Ví dụ:
Phép tính | Kết quả |
---|---|
2 + 3 = | 5 |
7 - 4 = | 3 |
Khi giải bài tập này, giáo viên nên khuyến khích học sinh sử dụng các vật cụ thể như que tính, viên bi để minh họa và kiểm tra kết quả.
Bài 2 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thành các phép tính. Ví dụ:
5 + ... = 8
Học sinh cần suy nghĩ và tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống sao cho phép tính đúng.
Bài 3 là bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định được thông tin quan trọng và lựa chọn phép toán phù hợp để giải. Ví dụ:
Lan có 5 quả táo, Bình có 3 quả táo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quả táo?
Để giải bài toán này, học sinh cần xác định được rằng đây là bài toán cộng và thực hiện phép tính 5 + 3 = 8.
Việc nắm vững kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 10 là nền tảng quan trọng cho việc học toán ở các lớp trên. Khi học sinh đã hiểu rõ về các phép toán cơ bản này, các em sẽ dễ dàng tiếp thu các kiến thức phức tạp hơn như phép cộng và trừ các số lớn hơn, phép nhân và phép chia.
Ngoài ra, việc nắm vững kiến thức về phép cộng và phép trừ còn giúp học sinh phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và ứng dụng toán học vào các tình huống thực tế.
montoan.com.vn hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và hữu ích này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và đạt được kết quả tốt trong môn Toán.