Bài 39 Toán lớp 1 trang 94 sách Kết nối tri thức với chủ đề Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100 là cơ hội để các em học sinh củng cố kiến thức đã học. Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải bài tập.
Chúng tôi không chỉ cung cấp đáp án mà còn giải thích rõ ràng từng bước, giúp các em hiểu bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Số?
Bạn Việt ghép hai trong ba tấm thẻ như hình vẽ để được các số có hai chữ số. Việt có thể ghép được những số nào?
Phương pháp giải:
Lấy các số đã cho để ghép thành các số có hai chữ số.
Lưu ý: Không được để chữ số 0 đứng đầu.
Lời giải chi tiết:
Từ các tấm thẻ 3, 0, 7 ta có thể ghép được các số có hai chữ số là: 30; 37; 70; 73.
Độ dài một bước chân của Mai, Việt, Nam
lần lượt là 32 cm, 30 cm, 34 cm.
a) Ai có bước chân dài nhất?
b) Ai có bước chân ngắn nhất?
Phương pháp giải:
Tìm độ dài một bước chân của từng bạn rồi so sánh từ đó trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
Độ dài một bước chân của Mai là 32cm.
Độ dài một bước chân của Việt là 30cm.
Độ dài một bước chân của Nam là 34cm.
So sánh: 30cm < 32cm < 34cm
a) Nam có bước chân dài nhất.
b) Việt có bước chân ngắn nhất.
Trong một buổi cắm trại, lớp 1A có 32 bạn, lớp 1B có 35 bạn cùng tham gia. Hỏi cả lớp có bao nhiêu bạn cùng tham gia buổi cắm trại?
Phương pháp giải:
Số bạn tham gia buổi cắm trại = số bạn học sinh lớp 1A + số bạn học sinh lớp 1B.
Lời giải chi tiết:
Phép tính: 32 + 35 = 67
Số bạn tham gia buổi tham gia buổi cắm trại là:
32 + 35 = 67 (bạn)
Đáp số: 67 bạn
a) Tìm kết quả phép tính trong mỗi ngôi sao.
b) Tìm những ngôi sao khi phép tính có kết quả lớn hơn 26.
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính ghi trên mỗi ngôi sao rồi trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Thực hiện phép tính trong mỗi ngôi sao:
67 – 41 = 26
76 – 50 = 26
23 + 3 = 26
47 – 7 = 40
50 + 5 = 55
30 + 10 = 40
b) Những ngôi sao khi phép tính có kết quả lớn hơn 26 là: 47 – 7; 50 + 5; 30 + 10
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đặt tính và tính để tìm được các số cần điền.
Lời giải chi tiết:
a) Tính nhẩm:
b) Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
a) Tính nhẩm các số tròn chục.
b)
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng, trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
a)
80 + 10 = 90
90 – 10 = 80
30 + 40 = 70
70 – 40 = 30
60 + 20 = 80
80 – 20 = 60
b)
Số?
Phương pháp giải:
Phân tích số đã cho thành số chục và số đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Lớp em chăm sóc 75 cây hoa hồng trong vườn của trường. Sau một thời gian, sáng nay đã có 53 cây nở hoa. Hỏi còn bao nhiêu cây hoa hồng chưa nở hoa?
Em hãy nêu câu trả lời.
Phương pháp giải:
Số cây hoa hồng chưa nở hoa = Số cây hoa hồng – số cây hoa hồng đã nở.
Lời giải chi tiết:
Phép tính: 74 – 53 = 21
Số cây hoa hồng chưa nở hoa là:
74 – 53 = 21 (cây)
Đáp số: 21 cây hoa hồng
Số?
Phương pháp giải:
Phân tích số đã cho thành số chục và số đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính ghi trên con rồng rồi điền kết quả vào bảng.
Lời giải chi tiết:
Hai phép tính nào có cùng kết quả?
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính ghi trên con mèo và con cá để tìm ra các phép tính có cùng kết quả.
Lời giải chi tiết:
Thực hiện phép tính:
35 + 12 = 47
40 + 7 = 47
53 + 6 = 59
60 + 20 = 80
30 + 50 = 80
40 + 19 = 59
Số?
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính theo thứ tự.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Phân tích số đã cho thành số chục và số đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Phân tích số đã cho thành số chục và số đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Độ dài một bước chân của Mai, Việt, Nam
lần lượt là 32 cm, 30 cm, 34 cm.
a) Ai có bước chân dài nhất?
b) Ai có bước chân ngắn nhất?
Phương pháp giải:
Tìm độ dài một bước chân của từng bạn rồi so sánh từ đó trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
Độ dài một bước chân của Mai là 32cm.
Độ dài một bước chân của Việt là 30cm.
Độ dài một bước chân của Nam là 34cm.
So sánh: 30cm < 32cm < 34cm
a) Nam có bước chân dài nhất.
b) Việt có bước chân ngắn nhất.
Bạn Việt ghép hai trong ba tấm thẻ như hình vẽ để được các số có hai chữ số. Việt có thể ghép được những số nào?
Phương pháp giải:
Lấy các số đã cho để ghép thành các số có hai chữ số.
Lưu ý: Không được để chữ số 0 đứng đầu.
Lời giải chi tiết:
Từ các tấm thẻ 3, 0, 7 ta có thể ghép được các số có hai chữ số là: 30; 37; 70; 73.
a) Tính nhẩm:
b) Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
a) Tính nhẩm các số tròn chục.
b)
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng, trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
a)
80 + 10 = 90
90 – 10 = 80
30 + 40 = 70
70 – 40 = 30
60 + 20 = 80
80 – 20 = 60
b)
Hai phép tính nào có cùng kết quả?
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính ghi trên con mèo và con cá để tìm ra các phép tính có cùng kết quả.
Lời giải chi tiết:
Thực hiện phép tính:
35 + 12 = 47
40 + 7 = 47
53 + 6 = 59
60 + 20 = 80
30 + 50 = 80
40 + 19 = 59
Số?
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính theo thứ tự.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính ghi trên con rồng rồi điền kết quả vào bảng.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đặt tính và tính để tìm được các số cần điền.
Lời giải chi tiết:
a) Tìm kết quả phép tính trong mỗi ngôi sao.
b) Tìm những ngôi sao khi phép tính có kết quả lớn hơn 26.
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính ghi trên mỗi ngôi sao rồi trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Thực hiện phép tính trong mỗi ngôi sao:
67 – 41 = 26
76 – 50 = 26
23 + 3 = 26
47 – 7 = 40
50 + 5 = 55
30 + 10 = 40
b) Những ngôi sao khi phép tính có kết quả lớn hơn 26 là: 47 – 7; 50 + 5; 30 + 10
Lớp em chăm sóc 75 cây hoa hồng trong vườn của trường. Sau một thời gian, sáng nay đã có 53 cây nở hoa. Hỏi còn bao nhiêu cây hoa hồng chưa nở hoa?
Em hãy nêu câu trả lời.
Phương pháp giải:
Số cây hoa hồng chưa nở hoa = Số cây hoa hồng – số cây hoa hồng đã nở.
Lời giải chi tiết:
Phép tính: 74 – 53 = 21
Số cây hoa hồng chưa nở hoa là:
74 – 53 = 21 (cây)
Đáp số: 21 cây hoa hồng
Trong một buổi cắm trại, lớp 1A có 32 bạn, lớp 1B có 35 bạn cùng tham gia. Hỏi cả lớp có bao nhiêu bạn cùng tham gia buổi cắm trại?
Phương pháp giải:
Số bạn tham gia buổi cắm trại = số bạn học sinh lớp 1A + số bạn học sinh lớp 1B.
Lời giải chi tiết:
Phép tính: 32 + 35 = 67
Số bạn tham gia buổi tham gia buổi cắm trại là:
32 + 35 = 67 (bạn)
Đáp số: 67 bạn
Bài 39 Toán lớp 1 trang 94 sách Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức về các số và phép tính đã học trong phạm vi 100. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, từ nhận biết số, so sánh số, đến thực hiện các phép cộng, trừ trong phạm vi 100.
Mục tiêu chính của bài học này là:
Bài 39 Toán lớp 1 trang 94 được chia thành các phần sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập trong bài 39:
Ví dụ: 35 + ... = 40. Giải: 35 + 5 = 40
Ví dụ: 67 - 23 = ?. Giải: 67 - 23 = 44
Ví dụ: Lan có 25 cái kẹo, Bình có 18 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái kẹo? Giải: Số kẹo cả hai bạn có là: 25 + 18 = 43 (cái kẹo). Đáp số: 43 cái kẹo.
Để học tốt Toán lớp 1 trang 94 bài 39, các em nên:
Việc ôn tập là rất quan trọng trong quá trình học tập. Nó giúp học sinh củng cố kiến thức, khắc phục những lỗ hổng kiến thức, và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra, bài thi. Bài 39 Toán lớp 1 trang 94 là một cơ hội tốt để các em ôn tập lại những kiến thức đã học và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.
Kiến thức về các số và phép tính trong phạm vi 100 có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi đi mua sắm, chúng ta cần tính toán số tiền phải trả. Khi nấu ăn, chúng ta cần đo lường lượng nguyên liệu cần thiết. Khi tính toán thời gian, chúng ta cần sử dụng các phép cộng, trừ để xác định thời gian bắt đầu và kết thúc.
Toán lớp 1 trang 94 bài 39: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100 là một bài học quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng đã học. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập hiệu quả, các em sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao.
Phép tính | Kết quả |
---|---|
25 + 15 | 40 |
50 - 20 | 30 |