Bài học Toán lớp 1 trang 22 - Bài 23: Bảng các số từ 1 đến 100 thuộc chương trình SGK Toán lớp 1 Kết nối tri thức giúp các em học sinh làm quen với bảng các số từ 1 đến 100, rèn luyện kỹ năng đếm và nhận biết số.
Montoan.com.vn cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Tìm số còn thiếu trong bảng các số từ 1 đến 100.
Quan sát bảng các số từ 1 đến 100 và đọc:
a) Các số có hai chữ số giống nhau (ví dụ: 11, 22).
b) Các số tròn chục bé hơn 100.
c) Số lớn nhất có hai chữ số.
Phương pháp giải:
Quan sát bảng và trả lời câu hỏi yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Các số có hai chữ số giống nhau là: 11; 22; 33; 44; 55; 66; 77; 88; 99.
11: mười một; 22: hai mươi hai; 33: ba mươi ba; 44: bốn mươi bốn; 55: năm mươi lăm; 66: sáu mươi sáu; 77: bảy mươi bảy; 88: tám mươi tám; 99: chín mươi chín.
b) Các số tròn chục bé hơn 100 là: 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90.
10: mười; 20: hai mươi; 30: ba mươi; 40: bốn mươi; 50: năm mươi; 60: sáu mươi; 70: bảy mươi; 80: tám mươi; 90; chín mươi.
c) Số lớn nhất có hai chữ số là: 99.
99: chín mươi chín.
Số?
Phương pháp giải:
Điền các số thích hợp để được dãy các số tăng dần 1 đơn vị, 2 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Tìm số còn thiếu trong bảng các số từ 1 đến 100.
Phương pháp giải:
Đếm các số từ 1 đến 100 rồi điền vào ô trống những số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
Tìm hình thích hợp đặt vào dấu “?” trong bảng:
Phương pháp giải:
Đếm các số từ 22 đến 45 rồi tìm những số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
Chọn B.
Tìm số còn thiếu trong bảng các số từ 1 đến 100.
Phương pháp giải:
Đếm các số từ 1 đến 100 rồi điền vào ô trống những số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
Quan sát bảng các số từ 1 đến 100 và đọc:
a) Các số có hai chữ số giống nhau (ví dụ: 11, 22).
b) Các số tròn chục bé hơn 100.
c) Số lớn nhất có hai chữ số.
Phương pháp giải:
Quan sát bảng và trả lời câu hỏi yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Các số có hai chữ số giống nhau là: 11; 22; 33; 44; 55; 66; 77; 88; 99.
11: mười một; 22: hai mươi hai; 33: ba mươi ba; 44: bốn mươi bốn; 55: năm mươi lăm; 66: sáu mươi sáu; 77: bảy mươi bảy; 88: tám mươi tám; 99: chín mươi chín.
b) Các số tròn chục bé hơn 100 là: 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90.
10: mười; 20: hai mươi; 30: ba mươi; 40: bốn mươi; 50: năm mươi; 60: sáu mươi; 70: bảy mươi; 80: tám mươi; 90; chín mươi.
c) Số lớn nhất có hai chữ số là: 99.
99: chín mươi chín.
Số?
Phương pháp giải:
Điền các số thích hợp để được dãy các số tăng dần 1 đơn vị, 2 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Tìm hình thích hợp đặt vào dấu “?” trong bảng:
Phương pháp giải:
Đếm các số từ 22 đến 45 rồi tìm những số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
Chọn B.
Bài 23 Toán lớp 1 trang 22 thuộc chương trình Kết nối tri thức với chủ đề giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học cho các em học sinh lớp 1. Bài học này giúp các em làm quen với cách sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần, từ đó hình thành khái niệm về số lượng và giá trị của từng số.
Sau khi học xong bài 23, học sinh có thể:
Bài học Toán lớp 1 trang 22 - Bài 23 được chia thành các phần chính sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu trong bài 23 Toán lớp 1 trang 22:
Yêu cầu: Đếm số lượng các đồ vật trong hình và viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hướng dẫn: Học sinh quan sát kỹ hình ảnh, đếm số lượng các đồ vật và viết số tương ứng vào chỗ chấm.
Yêu cầu: Viết các số từ 1 đến 10 theo thứ tự tăng dần.
Hướng dẫn: Học sinh viết các số từ 1 đến 10 theo thứ tự tăng dần, đảm bảo viết đúng và đẹp.
Yêu cầu: Điền vào chỗ trống các số thích hợp để hoàn thành dãy số.
Hướng dẫn: Học sinh quan sát dãy số, tìm quy luật và điền các số thích hợp vào chỗ trống.
Để học tốt môn Toán lớp 1, các em học sinh cần:
Ngoài SGK Toán lớp 1 Kết nối tri thức, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Montoan.com.vn hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 1 và đạt kết quả cao trong học tập. Chúc các em thành công!