1. Môn Toán
  2. Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức

Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số

Bài 31 Toán lớp 1 trang 52 thuộc chương trình Kết nối tri thức với chủ đề về phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. Bài học này giúp các em học sinh làm quen và thực hành kỹ năng trừ số, củng cố kiến thức nền tảng về toán học.

Montoan.com.vn cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

Tính:

Luyện tập Câu 2

    Đ, S?

    Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 5 1

    Phương pháp giải:

    Kiểm tra cách đặt tính và kết quả từng phép tính rồi xét tính đúng, sai của từng câu.

    Lời giải chi tiết:

    Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 5 2

    Luyện tập Câu 4

      Cây dừa có 48 quả. Các bạn đã hái xuống 5 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả dừa?

      Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 11 1

      Phương pháp giải:

      Muốn tìm trên cây còn bao nhiêu quả dừa ta lấy số quả dừa trên cây lúc ban đầu trừ đi số quả dừa các bạn đã hái xuống.

      Lời giải chi tiết:

      Trên cây cây còn lại số quả dừa là:

      48 – 5 = 43 (quả)

      Đáp số: 43 quả dừa

      Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 11 2

      Luyện tập Câu 3

        Hai phép tính nào có cùng kết quả?

        Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 6 1

        Phương pháp giải:

        Thực hiện các phép tính ghi trên mỗi con vật rồi nối những phép tính có cùng kết quả.

        Lời giải chi tiết:

        98 – 3 = 95 76 – 6 = 70

        66 – 5 = 61 96 – 1 = 95

        65 – 4 = 61 77 – 7 = 70

        Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 6 2

        Luyện tập Câu 4

          Có 18 bạn rùa và thỏ chơi trốn tìm, trong đó có 8 bạn rùa. Hỏi có bao nhiêu bạn thỏ?

          Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 7 1

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm số bạn thỏ chơi trốn tìm ta lấy tổng số bạn thỏ và bạn rùa chơi trốn tìm trừ đi số bạn rùa chơi trốn tìm.

          Lời giải chi tiết:

          Có số bạn thỏ là:

          18 – 8 = 10 (bạn thỏ)

          Đáp số: 10 bạn thỏ

          Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 7 2

          Hoạt động Câu 4

            Một xe buýt chở 29 hành khách. Đến bến đỗ có 5 hành khách xuống xe. Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu hành khách?

            Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 3 1

            Phương pháp giải:

            Muốn tìm trên xe buýt còn lại bao nhiêu hành khách ta lấy số hành khách ban đầu trừ đi số hành khách xuống xe khi đến bến đỗ.

            Lời giải chi tiết:

            Trên xe buýt còn số hành khách là:

            29 – 5 = 24 (hành khách)

            Đáp số: 24 hành khách

            Hoạt động Câu 2

              Đặt tính rồi tính:

              Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 1 1

              Phương pháp giải:

              - Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

              - Tính: Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 1 2

              Luyện tập Câu 1

                Đặt tính rồi tính:

                Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 8 1

                Phương pháp giải:

                - Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

                - Tính:

                + Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

                + Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái

                Lời giải chi tiết:

                Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 8 2

                Hoạt động Câu 1

                  Tính:

                  Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 0 1

                  Phương pháp giải:

                  Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 0 2

                  Luyện tập Câu 2

                    Số?

                    Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 9 1

                    Phương pháp giải:

                    Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

                    Lời giải chi tiết:

                    Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 9 2

                    Luyện tập Câu 3

                      Diều nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 55?

                      Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 10 1

                      Phương pháp giải:

                      Thực hiện các phép tính ghi trên cánh diều rồi so sánh kết quả mỗi phép tính với số 55.

                      Lời giải chi tiết:

                      Thực hiện các phép tính trên cánh diều:

                      59 – 2 = 57 > 55

                      59 – 6 = 53 < 55

                      59 – 9 = 50 < 55

                      58 – 3 = 55 = 55

                      Vậy diều ghi phép tính có kết quả lớn hơn 55 là: 59 – 2

                      Hoạt động Câu 3

                        Tìm chỗ đỗ cho xe ô tô.

                        Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 2 1

                        Phương pháp giải:

                        Thực hiện phép tính gắn với mỗi ô tô sau đó nối kết quả để tìm chỗ đỗ cho ô tô.

                        Lời giải chi tiết:

                        Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 2 2

                        Luyện tập Câu 1

                          Tìm số thích hợp (theo mẫu).

                          Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 4 1

                          Phương pháp giải:

                          Thực hiện các phép tính theo mẫu.

                          Lời giải chi tiết:

                          Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 4 2

                          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                          • Hoạt động
                            • Câu 1
                            • -
                            • Câu 2
                            • -
                            • Câu 3
                            • -
                            • Câu 4
                          • Luyện tập
                            • Câu 1
                            • -
                            • Câu 2
                            • -
                            • Câu 3
                            • -
                            • Câu 4
                            • -
                            • Câu 1
                            • -
                            • Câu 2
                            • -
                            • Câu 3
                            • -
                            • Câu 4

                          Tính:

                          Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 1

                          Phương pháp giải:

                          Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

                          Lời giải chi tiết:

                          Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 2

                          Đặt tính rồi tính:

                          Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 3

                          Phương pháp giải:

                          - Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

                          - Tính: Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

                          Lời giải chi tiết:

                          Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 4

                          Tìm chỗ đỗ cho xe ô tô.

                          Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 5

                          Phương pháp giải:

                          Thực hiện phép tính gắn với mỗi ô tô sau đó nối kết quả để tìm chỗ đỗ cho ô tô.

                          Lời giải chi tiết:

                          Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 6

                          Một xe buýt chở 29 hành khách. Đến bến đỗ có 5 hành khách xuống xe. Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu hành khách?

                          Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 7

                          Phương pháp giải:

                          Muốn tìm trên xe buýt còn lại bao nhiêu hành khách ta lấy số hành khách ban đầu trừ đi số hành khách xuống xe khi đến bến đỗ.

                          Lời giải chi tiết:

                          Trên xe buýt còn số hành khách là:

                          29 – 5 = 24 (hành khách)

                          Đáp số: 24 hành khách

                          Tìm số thích hợp (theo mẫu).

                          Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 8

                          Phương pháp giải:

                          Thực hiện các phép tính theo mẫu.

                          Lời giải chi tiết:

                          Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 9

                          Đ, S?

                          Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 10

                          Phương pháp giải:

                          Kiểm tra cách đặt tính và kết quả từng phép tính rồi xét tính đúng, sai của từng câu.

                          Lời giải chi tiết:

                          Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 11

                          Hai phép tính nào có cùng kết quả?

                          Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 12

                          Phương pháp giải:

                          Thực hiện các phép tính ghi trên mỗi con vật rồi nối những phép tính có cùng kết quả.

                          Lời giải chi tiết:

                          98 – 3 = 95 76 – 6 = 70

                          66 – 5 = 61 96 – 1 = 95

                          65 – 4 = 61 77 – 7 = 70

                          Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 13

                          Có 18 bạn rùa và thỏ chơi trốn tìm, trong đó có 8 bạn rùa. Hỏi có bao nhiêu bạn thỏ?

                          Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 14

                          Phương pháp giải:

                          Muốn tìm số bạn thỏ chơi trốn tìm ta lấy tổng số bạn thỏ và bạn rùa chơi trốn tìm trừ đi số bạn rùa chơi trốn tìm.

                          Lời giải chi tiết:

                          Có số bạn thỏ là:

                          18 – 8 = 10 (bạn thỏ)

                          Đáp số: 10 bạn thỏ

                          Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 15

                          Đặt tính rồi tính:

                          Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 16

                          Phương pháp giải:

                          - Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

                          - Tính:

                          + Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

                          + Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái

                          Lời giải chi tiết:

                          Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 17

                          Số?

                          Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 18

                          Phương pháp giải:

                          Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

                          Lời giải chi tiết:

                          Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 19

                          Diều nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 55?

                          Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 20

                          Phương pháp giải:

                          Thực hiện các phép tính ghi trên cánh diều rồi so sánh kết quả mỗi phép tính với số 55.

                          Lời giải chi tiết:

                          Thực hiện các phép tính trên cánh diều:

                          59 – 2 = 57 > 55

                          59 – 6 = 53 < 55

                          59 – 9 = 50 < 55

                          58 – 3 = 55 = 55

                          Vậy diều ghi phép tính có kết quả lớn hơn 55 là: 59 – 2

                          Cây dừa có 48 quả. Các bạn đã hái xuống 5 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả dừa?

                          Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 21

                          Phương pháp giải:

                          Muốn tìm trên cây còn bao nhiêu quả dừa ta lấy số quả dừa trên cây lúc ban đầu trừ đi số quả dừa các bạn đã hái xuống.

                          Lời giải chi tiết:

                          Trên cây cây còn lại số quả dừa là:

                          48 – 5 = 43 (quả)

                          Đáp số: 43 quả dừa

                          Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức 22

                          Bạn đang theo dõi nội dung Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức nằm trong chuyên mục Giải bài tập Toán lớp 1 trên nền tảng tài liệu toán. Các bài tập Lý thuyết Toán tiểu học tại đây được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa, hỗ trợ ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 1 một cách trực quan, hiệu quả.
                          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                          Facebook: MÔN TOÁN
                          Email: montoanmath@gmail.com

                          Toán lớp 1 trang 52 - Bài 31: Phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số - Giải chi tiết

                          Bài 31 Toán lớp 1 trang 52 thuộc chương trình Kết nối tri thức, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em học sinh.

                          1. Mục tiêu bài học

                          • Giúp học sinh hiểu rõ cấu trúc của phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
                          • Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ một cách chính xác và nhanh chóng.
                          • Ứng dụng kiến thức vào giải các bài tập thực tế.

                          2. Nội dung bài học

                          Bài học bao gồm các phần chính sau:

                          • Ôn tập kiến thức cũ: Nhắc lại kiến thức về phép trừ số có một chữ số.
                          • Giới thiệu phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số: Giải thích cách thực hiện phép trừ, nhấn mạnh vào việc trừ hàng đơn vị trước, sau đó trừ hàng chục.
                          • Ví dụ minh họa: Cung cấp các ví dụ cụ thể để học sinh dễ dàng hình dung và nắm bắt cách thực hiện phép trừ.
                          • Bài tập thực hành: Các bài tập được thiết kế đa dạng, từ đơn giản đến phức tạp, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức.

                          3. Hướng dẫn giải bài tập

                          Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập trong sách giáo khoa:

                          Bài 1: Tính

                          a) 35 - 2 = ?

                          Giải:

                          35 - 2 = 33

                          b) 48 - 5 = ?

                          Giải:

                          48 - 5 = 43

                          Bài 2: Giải bài toán

                          Lan có 27 cái kẹo. Lan cho bạn 4 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?

                          Giải:

                          Số kẹo còn lại của Lan là: 27 - 4 = 23 (cái kẹo)

                          Đáp số: 23 cái kẹo

                          4. Mở rộng kiến thức

                          Để giúp các em học sinh hiểu sâu hơn về phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số, chúng ta có thể thực hiện các hoạt động mở rộng sau:

                          • Sử dụng các vật dụng quen thuộc như que tính, viên bi để minh họa phép trừ.
                          • Tổ chức các trò chơi toán học liên quan đến phép trừ.
                          • Khuyến khích học sinh tự tạo các bài toán và giải chúng.

                          5. Lưu ý khi học

                          Khi học phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số, các em học sinh cần lưu ý những điều sau:

                          • Luôn trừ hàng đơn vị trước, sau đó trừ hàng chục.
                          • Nếu số bị trừ nhỏ hơn số trừ ở hàng đơn vị, cần mượn 1 đơn vị từ hàng chục.
                          • Kiểm tra lại kết quả bằng cách cộng lại số bị trừ và số trừ.

                          6. Bài tập luyện tập thêm

                          Để củng cố kiến thức, các em có thể thực hành thêm các bài tập sau:

                          1. 56 - 3 = ?
                          2. 72 - 8 = ?
                          3. 91 - 9 = ?
                          4. 64 - 6 = ?

                          Montoan.com.vn hy vọng với bài viết này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số và tự tin giải các bài tập toán học. Chúc các em học tốt!