Chào mừng các em học sinh lớp 1 đến với bài học Toán lớp 1 trang 38 - Bài 6: Luyện tập chung của sách Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về cộng, trừ trong phạm vi 10, so sánh số và các hình dạng cơ bản.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin giải toán và đạt kết quả tốt nhất.
Trong hình dưới đây có những số nào? Trong mỗi bể có bao nhiêu con cá?
Hàng nào có nhiều đồ chơi hơn?
Phương pháp giải:
Đếm số lượng đồ chơi có ở mỗi hàng rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
Hàng A có 7 đồ chơi. Hàng B có 6 đồ chơi.
Ta có 7 > 6 nên hàng A có nhiều đồ chơi hơn.
>, <, =?
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Đếm số chấm có ở mỗi hình và điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Phương pháp giải:
Đếm số lượng hạt sen có trong mỗi cốc rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
a) Cốc A có 3 hạt sen; Cốc B có 1 hạt sen; Cốc C có 2 hạt sen; Cốc D có 5 hạt sen.
Ta có 1 < 2 < 3 < 5
Vậy cốc D có nhiều hạt sen nhất.
b) Cốc A có 4 hạt sen; Cốc B có 2 hạt sen; Cốc C có 6 hạt sen; Cốc D có 5 hạt sen.
Ta có 2 < 4 < 5 < 6
Vậy cốc B có ít hạt sen nhất.
Chọn câu trả lời đúng.
a) Số ô tô ít hơn số máy bay.
b) Số ô tô bằng số máy bay.
c) Số ô tô nhiều hơn số máy bay.
Phương pháp giải:
Đếm số ô tô và máy bay có trong hình vẽ, sau đó so sánh rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Trong hình vẽ có 6 chiếc máy bay và 5 chiếc ô tô.
Ta có: 5 < 6 nên số ô tô ít hơn số máy bay.
Vậy câu A đúng.
Số?
Phương pháp giải:
Điền các số thích hợp để được dãy các số tăng dần 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Điền các số thích hợp vào ô trống theo thứ tự các bước nối thành hình vẽ hoàn chỉnh.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Điền số còn thiếu để được tổng là 6 và 9.
Lời giải chi tiết:
Trong hình dưới đây có những số nào?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh và tìm ra những số có trong hình.
Lời giải chi tiết:
Các số có trong hình là: 1, 2, 3, 4 và 5.
So sánh (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Đếm số lượng con vật có trong mỗi hình rồi điền số và dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Tìm chậu hoa thích hợp.
Phương pháp giải:
Đếm số bông hoa có trong mỗi hình sau đó nối với chậu hoa ghi số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Trong mỗi bể có bao nhiêu con cá?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh, đếm số cá trong mỗi bể rồi điền vào ô trống
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Đếm số lượng cánh diều, cây dừa, con thuyền trong hình vẽ rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Đếm số lượng ngôi nhà, cái cây, mặt trời và con trâu trong hình rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Trong hình dưới đây có những số nào?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh và tìm ra những số có trong hình.
Lời giải chi tiết:
Các số có trong hình là: 1, 2, 3, 4 và 5.
Trong mỗi bể có bao nhiêu con cá?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh, đếm số cá trong mỗi bể rồi điền vào ô trống
Lời giải chi tiết:
Tìm chậu hoa thích hợp.
Phương pháp giải:
Đếm số bông hoa có trong mỗi hình sau đó nối với chậu hoa ghi số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Đếm số lượng cánh diều, cây dừa, con thuyền trong hình vẽ rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Điền các số thích hợp để được dãy các số tăng dần 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Đếm số lượng ngôi nhà, cái cây, mặt trời và con trâu trong hình rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Điền các số thích hợp vào ô trống theo thứ tự các bước nối thành hình vẽ hoàn chỉnh.
Lời giải chi tiết:
Phương pháp giải:
Đếm số lượng hạt sen có trong mỗi cốc rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
a) Cốc A có 3 hạt sen; Cốc B có 1 hạt sen; Cốc C có 2 hạt sen; Cốc D có 5 hạt sen.
Ta có 1 < 2 < 3 < 5
Vậy cốc D có nhiều hạt sen nhất.
b) Cốc A có 4 hạt sen; Cốc B có 2 hạt sen; Cốc C có 6 hạt sen; Cốc D có 5 hạt sen.
Ta có 2 < 4 < 5 < 6
Vậy cốc B có ít hạt sen nhất.
>, <, =?
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
So sánh (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Đếm số lượng con vật có trong mỗi hình rồi điền số và dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Hàng nào có nhiều đồ chơi hơn?
Phương pháp giải:
Đếm số lượng đồ chơi có ở mỗi hàng rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
Hàng A có 7 đồ chơi. Hàng B có 6 đồ chơi.
Ta có 7 > 6 nên hàng A có nhiều đồ chơi hơn.
Chọn câu trả lời đúng.
a) Số ô tô ít hơn số máy bay.
b) Số ô tô bằng số máy bay.
c) Số ô tô nhiều hơn số máy bay.
Phương pháp giải:
Đếm số ô tô và máy bay có trong hình vẽ, sau đó so sánh rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Trong hình vẽ có 6 chiếc máy bay và 5 chiếc ô tô.
Ta có: 5 < 6 nên số ô tô ít hơn số máy bay.
Vậy câu A đúng.
Số?
Phương pháp giải:
Đếm số chấm có ở mỗi hình và điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Điền số còn thiếu để được tổng là 6 và 9.
Lời giải chi tiết:
Bài 6: Luyện tập chung trong sách Toán lớp 1 Kết nối tri thức là cơ hội để các em học sinh ôn lại và vận dụng những kiến thức đã học trong các bài trước. Bài tập bao gồm các dạng bài tập khác nhau như cộng, trừ, so sánh số, nhận biết hình dạng. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong trang 38:
Bài 1 yêu cầu các em thực hiện các phép tính cộng và trừ trong phạm vi 10. Ví dụ:
Để giải bài tập này, các em cần nhớ lại bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10. Các em có thể sử dụng ngón tay, que tính hoặc các vật dụng khác để hỗ trợ tính toán.
Bài 2 yêu cầu các em so sánh hai số và điền dấu thích hợp (>, <, =). Ví dụ:
Để giải bài tập này, các em cần hiểu ý nghĩa của các dấu >, <, =. Dấu > có nghĩa là lớn hơn, dấu < có nghĩa là nhỏ hơn, dấu = có nghĩa là bằng nhau.
Bài 3 là một bài toán có lời văn, yêu cầu các em đọc kỹ đề bài, xác định được các số liệu và phép tính cần thực hiện. Ví dụ:
Lan có 6 quả táo, Bình có 4 quả táo. Hỏi Lan có nhiều hơn Bình bao nhiêu quả táo?
Để giải bài toán này, các em cần xác định được Lan có 6 quả táo, Bình có 4 quả táo và yêu cầu tìm số quả táo nhiều hơn. Phép tính cần thực hiện là 6 - 4 = 2.
Bài 4 yêu cầu các em nhận biết các hình dạng cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn. Ví dụ:
Hình nào có 4 cạnh bằng nhau?
Để giải bài tập này, các em cần nhớ lại đặc điểm của từng hình dạng. Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau, hình chữ nhật có 4 cạnh nhưng không phải cạnh nào cũng bằng nhau, hình tam giác có 3 cạnh, hình tròn không có cạnh.
montoan.com.vn hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh lớp 1 sẽ tự tin giải bài tập Toán lớp 1 trang 38 - Bài 6: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học tập tốt!
Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các bài học khác trên montoan.com.vn để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán.