1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều

Bài viết này cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm giúp học sinh lớp 8 ôn tập và củng cố kiến thức về cách mô tả và biểu diễn dữ liệu bằng bảng và biểu đồ, theo chương trình Toán 8 Cánh diều. Các câu hỏi được thiết kế đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, có đáp án chi tiết để học sinh tự đánh giá kết quả học tập.

Mục tiêu chính của bài trắc nghiệm này là giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm cơ bản, các phương pháp biểu diễn dữ liệu và ứng dụng của chúng trong thực tế.

Đề bài

    Câu 1 :

    Biểu đồ hình dưới dây cho biết tỉ lệ mỗi loại quả bán được của một cửa hàng.

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 1

    Giả sử cửa hàng đó bán được 420kg quả các loại. Biểu đồ cột thể hiện số kg hoa quả mỗi loại bán được phù hợp là:

    • A.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 2
    • B.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 3
    • C.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 4
    • D.
      Cả ba biểu đồ cột trên đều sai
    Câu 2 :

    Thống kê số người thích đi bộ; xe đạp; xe máy; ô tô của 1 xóm. Sau khi thống kê, người ta thu được kết quả số người thích đi ô tô, xe máy, xe đạp, đi bộ lần lượt là 180 người, 60 người, 45 người, 15 người.

    Người ta dùng biểu đồ hình quạt tròn để biểu thị tỉ lệ phần trăm số người thích đi các loại xe. Nếu chia hình tròn thành 20 phần bằng nhau thì:

    • A.
      Mỗi hình quạt nhỏ ứng với 5%, và biểu diễn tỉ lệ phần trăm người thích ô tô thì ta tô màu 10 hình quạt chia sẵn liền nhau.
    • B.
      Mỗi hình quạt nhỏ ứng với 10%, và biểu diễn tỉ lệ phần trăm người thích ô tô thì ta tô màu 5 hình quạt chia sẵn liền nhau.
    • C.
      Mỗi hình quạt nhỏ ứng với 5%, và biểu diễn tỉ lệ phần trăm người thích ô tô thì ta tô màu 12 hình quạt chia sẵn liền nhau.
    • D.
      Mỗi hình quạt nhỏ ứng với 10%, và biểu diễn tỉ lệ phần trăm người thích ô tô thì ta tô màu 5 hình quạt chia sẵn liền nhau.
    Câu 3 :

    Một cửa tiệm nước buổi sáng bán các loại đồ uống: cà phê, trà sữa, sinh tố, nước ngọt và nước ép trái cây.

    Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượng các loại đồ bán được như sau:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 5

    Ta có biểu đồ tranh thể hiện tỉ lệ phần trăm số lượng các loại đồ bán được trong một ngày của có dạng:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 6

    • A.
      2%
    • B.
      4%
    • C.
      6%
    • D.
      5%
    Câu 4 :

    Cho biểu đồ cột kép như hình dưới đây:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 7

    Chọn đáp án đúng.

    • A.

      Bảng thống kê số lượng huy chương các loại của đoàn thể thao Mỹ là:

      Huy chươngVàngBạcĐồng
      Số lượng394117
    • B.

      Bảng thống kê số lượng huy chương các loại của đoàn thể thao Mỹ là:

      Huy chươngVàngBạcĐồng
      Số lượng391433
    • C.
      Biểu đồ cột thể hiện số huy chương của đoàn thể thao Mỹ là:Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 8
    • D.
      Biểu đồ cột thể hiện số huy chương của đoàn thể thao Mỹ là:Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 9
    Câu 5 :

    Bảng thống kê sau cho biết dữ liệu về hoạt động trong giờ ra chơi của học sinh lớp 8A1 (mỗi học sinh chỉ thực hiện một hoạt động)

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 10

    Biết các số liệu đưa ra trong bảng trên đều hợp lí.

    Khi dùng biểu đồ quạt tròn biểu thị tỉ lệ phần trăm số học sinh tham gia hoạt động trong giờ ra chơi, thì ta có biểu đồ đúng là:

    • A.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 11
    • B.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 12
    • C.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 13
    • D.
      Cả ba biểu đồ trên đều không chính xác.
    Câu 6 :

    Muốn so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại, người ta dùng:

    • A.
      Biểu đồ tranh
    • B.
      Biểu đồ đoạn thẳng
    • C.
      Biểu đồ cột kép
    • D.
      Biểu đồ tròn
    Câu 7 :

    Bảng thống kê sau đây cho biết thời lượng tự học tại nhà trong 5 ngày của bạn Tú

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 14

    Dạng biểu đồ nào dưới đây thích hợp để biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê trên?

    • A.
      Biểu đồ cột
    • B.
      Biểu đồ đoạn thẳng
    • C.
      Biểu đồ tranh
    • D.
      Cả A, B đều đúng
    Câu 8 :

    Chọn biểu đồ phù hợp để biểu diễn dữ liệu về tuổi thọ trung bình ở một số quốc gia Đông Nam Á năm 2019.

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 15

    (Theo Báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới)

    • A.
      Biểu đồ cột
    • B.
      Biểu đồ đoạn thẳng
    • C.
      Biểu đồ tranh
    • D.
      Biểu đồ cột kép
    Câu 9 :

    Biểu đồ tròn phù hợp để biểu diễn dữ liệu trong bảng thống kê nào dưới đây?

    • A.
      Bảng thống kê về cân nặng trung bình (đơn vị: kg) của nam và nữ tại một số quốc gia trong khối Asean
    • B.
      Bảng thống kê về tỉ lệ phần trăm số tiết học các nội dung môn Toán lớp 8
    • C.
      Bảng thống kê về độ tuổi trung bình của người Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 1990 đến năm 2020
    • D.
      Bảng thống kê về số huy chương vàng, số huy chương bạc của đoàn thể thao Việt Nam trong Sea Games 22
    Câu 10 :

    Biểu đồ cột biểu diễn số học sinh chọn các loại nước trong buổi liên hoan để uống gồm: nước cam, nước dừa, nước chanh, nước mía, mỗi học sinh đều đã uống đúng một loại nước:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 16

    Trong biểu đồ trên, số người thích nước chanh là:

    • A.
      12 người
    • B.
      8 người
    • C.
      11 người
    • D.
      5 người
    Câu 11 :

    Biểu đồ quạt tròn trong hình dưới đây biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) diện tích của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dương, châu Nam Cực so với tổng diện tích của cả sáu châu lục đó:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 17

    (Nguồn: https: //vi.wikipedia.org)

    Châu Phi chiếm bao nhiêu phần trăm tổng diện tích của cả sáu châu lục?

    • A.
      6%
    • B.
      7%
    • C.
      20%
    • D.
      28%
    Câu 12 :

    Biểu đồ đoạn thẳng ở hình bên biểu diễn nhiệt độ ở Lào Cai được cập nhật trong ngày 26/12/2022:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 18

    Nhiệt độ ở Lào Cai đạt 18oC lúc:

    • A.
      7 giờ
    • B.
      10 giờ
    • C.
      16 giờ
    • D.
      19 giờ
    Câu 13 :

    Thống kê số sản phẩm bán được trong các tháng 1, 2, 3 của một cửa hàng lần lượt là 58, 42, 40 (đơn vị: chiếc). Bảng thống kê dữ liệu trên là:

    • A.
      Tháng 123
      Số sản phẩm bán được (đơn vị: chiếc)584240
    • B.
      Tháng 123
      Số sản phẩm bán được (đơn vị: chiếc)584042

    • C.
      Tháng 123
      Số sản phẩm bán được (đơn vị: chiếc)424058

    • D.
      Tháng 123
      Số sản phẩm bán được (đơn vị: chiếc)405842

    Câu 14 :

    Biểu đồ cột kép biểu diễn diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận và Bình Phước trong các năm 2018; 2019; 2020 (đơn vị: Nghìn ha).

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 19

    (Nguồn: Niêm giám thống kê 2021, NXB Thống kê, 2021).

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      Diện tích trồng sắn của Bình Thuận năm 2019 là 10,3 nghìn ha, của Bình Phước là 26,4 nghìn ha
    • B.
      Diện tích trồng sắn của Bình Thuận năm 2019 là 26,4 nghìn ha, của Bình Phước là 10,3 nghìn ha
    • C.
      Diện tích trồng sắn của Bình Thuận năm 2019 là 25,7 nghìn ha, của Bình Phước là 13,6 nghìn ha
    • D.
      Diện tích trồng sắn của Bình Thuận năm 2019 là 13,6 nghìn ha, của Bình Phước là 25,7 nghìn ha
    Câu 15 :

    Một nhóm nghiên cứu đã phỏng vấn 1 000 người trẻ tuổi về số cuốn sách đã đọc trong một tháng 6 thu được kết quả như sau:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 20

    Nếu ta muốn biểu diễn tỉ lệ người trẻ tuổi trong tổng số 1 000 người được hỏi theo số cuốn sách họ đã đọc trong tháng 6 thì nên dùng biểu đồ:

    • A.
      Biểu đồ cột kép
    • B.
      Biểu đồ đoạn thẳng
    • C.
      Biểu đồ hình quạt tròn
    • D.
      Cả A, B, C đều phù hợp
    Câu 16 :

    Bảng thống kê bên cho biết số lượng khách đánh giá chất lượng dịch vụ của một khách sạn:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 21

    Chọn đáp án đúng:

    • A.
      Có 5 đánh giá rất tốt
    • B.
      Có 20 đánh giá rất tốt
    • C.
      Có 10 đánh giá rất tốt
    • D.
      Có 6 đánh giá rất tốt
    Câu 17 :

    Các bảng thống kê ở các đáp án dưới đây đều thể hiện dự báo về số người cao tuổi đến năm 2049. Bảng thống kê ở đáp án nào có số người cao tuổi vào năm 2049 là 22,29 triệu người?

    • A.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 22
    • B.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 23
    • C.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 24
    • D.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 25
    Câu 18 :

    Khối 8 tổ chức giải bóng đá với 5 đội bóng tham dự là các đội bóng của các lớp A, B, C, D, E. Trước khi giải đấu diễn ra, Bắc đã thực hiện khảo sát dự đoán của các bạn về về độ bóng vô địch và thu được kết quả như sau: A, B, A, A, A, A, A, B, D, B, E, D, D, A, A, B, D, E, C. Bảng nào dưới đây thống kê đúng về số lượng dự đoán vô địch cho mỗi đội?

    • A.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 26
    • B.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 27
    • C.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 28
    • D.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 29
    Câu 19 :

    Thống kê học sinh lớp 8A của một trường yêu thích các loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt. Sau khi bình xét tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của học sinh lớp 8A theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt lần lượt là: 20 %; 20 %; 30 %; 30 %. Để biểu diễn dữ liệu cho ở trên, người ta dùng biểu đồ quạt tròn được chia sẵn như hình vẽ dưới đây, mỗi hình quạt ứng với 10%

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 30

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Măng cụt ta tô màu 2 hình quạt chia sẵn liền nhau.
    • B.
      Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Măng cụt ta tô màu 3 hình quạt chia sẵn liền nhau.
    • C.
      Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Cam ta tô màu 3 hình quạt chia sẵn liền nhau.
    • D.
      Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Cam ta tô màu 4 hình quạt chia sẵn liền nhau.
    Câu 20 :

    Biểu đồ cột ở hình vẽ bên biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm).

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 31

    Người ta dùng biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các dữ liệu thống kê trên. Biết rằng hình quạt tròn biểu diễn dữ liệu ở hình dưới đã chia sẵn thành các hình quạt, mỗi hình quạt ứng với 5%.

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 32

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Dầu ta tô màu 9 hình quạt chia sẵn liền nhau.
    • B.
      Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Dầu ta tô màu 8 hình quạt chia sẵn liền nhau.
    • C.
      Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Sắt ta tô màu 3 hình quạt chia sẵn liền nhau.
    • D.
      Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Sắt ta tô màu 2 hình quạt chia sẵn liền nhau.
    Câu 21 :

    Một nhóm nghiên cứu đã phỏng vấn 1 000 người trẻ tuổi về số cuốn sách đã đọc trong một tháng trước thu được kết quả như sau

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 33

    Người ta muốn dùng biểu đồ quạt tròn để biểu diễn tỉ lệ phần trăm số người trẻ tuổi trong tổng số 1 000 người được hỏi theo số cuốn sách họ đã đọc tháng trước. Biểu đồ đó có dạng như hình dưới đây:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 34

    Chọn câu trả lời đúng.

    • A.
      Phần màu vàng là tỉ lệ phần trăm người đọc trên 2 cuốn sách, chiếm 50%
    • B.
      Phần màu vàng là tỉ lệ phần trăm người đọc 1 – 2 cuốn sách, chiếm 50%
    • C.
      Phần màu vàng là tỉ lệ phần trăm người đọc 1 – 2 cuốn sách, chiếm 60%
    • D.
      Phần màu vàng là tỉ lệ phần trăm người đọc trên 2 cuốn sách, chiếm 55%
    Câu 22 :

    Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng các bạn lớp 8A yêu thích các món ăn sáng.

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 35

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      Có 2 bạn thích ăn phở
    • B.
      Có 4 bạn thích ăn bánh mì
    • C.
      Có 10 bạn thích ăn phở
    • D.
      Có 12 bạn thích ăn bánh mì
    Câu 23 :

    Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sản phẩm (sp) gỗ trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022. (Nguồn: Tổng cục hải quan)

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 36

    Bảng số liệu trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng trên trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022 (đơn vị: Tỷ USD) là:

    • A.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 37
    • B.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 38
    • C.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 39
    • D.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 40
    Câu 24 :

    Thống kê mật độ dân số năm 2021 của các tỉnh, thành phố: Bắc Ninh; Hải Phòng; Ninh Bình; Quảng Ninh lần lượt là 1778; 1358; 714; 218. (Đơn vị: người/km2)

    Chọn đáp án đúng nhất.

    • A.

      Bảng bảng thống kê mật độ dân số năm 2021 của các tỉnh, thành phố là:Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 41

    • B.
      Biểu đồ cột biểu diễn mật độ dân số năm 2021 của các tỉnh, thành phố trên là:Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 42
    • C.
      Cả A, B đều đúng
    • D.
      Cả A, B đều sai
    Câu 25 :

    Một giáo viên dạy Thể dục đã thống kê thời gian chạy 100m (tính theo giây) của 20 học sinh nam và ghi lại số liệu ban đầu như sau:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 43

    Cho hai biểu đồ sau:

    Biểu đồ 1:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 44

    Biểu đồ 2:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 45

    Chọn câu trả lời đúng nhất: Biểu đồ nào biểu diễn đúng dữ liệu trong bảng trên?

    • A.
      Biểu đồ 1
    • B.
      Biểu đồ 2
    • C.
      Biểu đồ 1, biểu đồ 2
    • D.
      Cả hai biểu đồ đều sai

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Biểu đồ hình dưới dây cho biết tỉ lệ mỗi loại quả bán được của một cửa hàng.

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 46

    Giả sử cửa hàng đó bán được 420kg quả các loại. Biểu đồ cột thể hiện số kg hoa quả mỗi loại bán được phù hợp là:

    • A.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 47
    • B.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 48
    • C.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 49
    • D.
      Cả ba biểu đồ cột trên đều sai

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức biểu diễn một tập dữ liệu theo những cách khác nhau.
    Lời giải chi tiết :

    Số kg chuối bán được là: \(420.20\% = 84\left( {kg} \right)\)

    Số kg cam bán được là: \(420.20\% = 84\left( {kg} \right)\)

    Số kg lê bán được là: \(420.30\% = 126\left( {kg} \right)\)

    Số kg măng cụt bán được là: \(420.30\% = 126\left( {kg} \right)\)

    Do đó, ta có biểu đồ cột là:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 50

    Do đó, ta chọn đáp án B

    Câu 2 :

    Thống kê số người thích đi bộ; xe đạp; xe máy; ô tô của 1 xóm. Sau khi thống kê, người ta thu được kết quả số người thích đi ô tô, xe máy, xe đạp, đi bộ lần lượt là 180 người, 60 người, 45 người, 15 người.

    Người ta dùng biểu đồ hình quạt tròn để biểu thị tỉ lệ phần trăm số người thích đi các loại xe. Nếu chia hình tròn thành 20 phần bằng nhau thì:

    • A.
      Mỗi hình quạt nhỏ ứng với 5%, và biểu diễn tỉ lệ phần trăm người thích ô tô thì ta tô màu 10 hình quạt chia sẵn liền nhau.
    • B.
      Mỗi hình quạt nhỏ ứng với 10%, và biểu diễn tỉ lệ phần trăm người thích ô tô thì ta tô màu 5 hình quạt chia sẵn liền nhau.
    • C.
      Mỗi hình quạt nhỏ ứng với 5%, và biểu diễn tỉ lệ phần trăm người thích ô tô thì ta tô màu 12 hình quạt chia sẵn liền nhau.
    • D.
      Mỗi hình quạt nhỏ ứng với 10%, và biểu diễn tỉ lệ phần trăm người thích ô tô thì ta tô màu 5 hình quạt chia sẵn liền nhau.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ thống kê
    Lời giải chi tiết :

    Tổng số người tham gia là: \(180 + 60 + 45 + 15 = 300\) (người)

    Tỉ số phần trăm số người thích đi ô tô là: \(\frac{{180}}{{300}} = 60\% \)

    Vì hình tròn được chia làm 20 phần bằng nhau, coi cả hình tròn là 100%, khi đó mỗi hình quạt nhỏ ứng với: \(100\% :20 = 5\% \)

    Vì \(60\% = 5\%.12 \) nên để biểu diễn tỉ lệ phần trăm người thích ô tô thì ta tô màu 12 hình quạt chia sẵn liền nhau.

    Câu 3 :

    Một cửa tiệm nước buổi sáng bán các loại đồ uống: cà phê, trà sữa, sinh tố, nước ngọt và nước ép trái cây.

    Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượng các loại đồ bán được như sau:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 51

    Ta có biểu đồ tranh thể hiện tỉ lệ phần trăm số lượng các loại đồ bán được trong một ngày của có dạng:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 52

    • A.
      2%
    • B.
      4%
    • C.
      6%
    • D.
      5%

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ thống kê
    Lời giải chi tiết :

    Bảng thống kê tỉ lệ phần trăm các loại đồ bán được như sau:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 53

    Câu 4 :

    Cho biểu đồ cột kép như hình dưới đây:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 54

    Chọn đáp án đúng.

    • A.

      Bảng thống kê số lượng huy chương các loại của đoàn thể thao Mỹ là:

      Huy chươngVàngBạcĐồng
      Số lượng394117
    • B.

      Bảng thống kê số lượng huy chương các loại của đoàn thể thao Mỹ là:

      Huy chươngVàngBạcĐồng
      Số lượng391433
    • C.
      Biểu đồ cột thể hiện số huy chương của đoàn thể thao Mỹ là:Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 55
    • D.
      Biểu đồ cột thể hiện số huy chương của đoàn thể thao Mỹ là:Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 56

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức biểu diễn một tập dữ liệu theo những cách khác nhau
    Lời giải chi tiết :

    Bảng thống kê số lượng huy chương các loại của đoàn thể thao Mỹ là:

    Huy chươngVàngBạcĐồng
    Số lượng394133

    Biểu đồ cột thể hiện số huy chương của đoàn thể thao Mỹ là:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 57

    Câu 5 :

    Bảng thống kê sau cho biết dữ liệu về hoạt động trong giờ ra chơi của học sinh lớp 8A1 (mỗi học sinh chỉ thực hiện một hoạt động)

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 58

    Biết các số liệu đưa ra trong bảng trên đều hợp lí.

    Khi dùng biểu đồ quạt tròn biểu thị tỉ lệ phần trăm số học sinh tham gia hoạt động trong giờ ra chơi, thì ta có biểu đồ đúng là:

    • A.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 59
    • B.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 60
    • C.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 61
    • D.
      Cả ba biểu đồ trên đều không chính xác.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ thống kê
    Lời giải chi tiết :

    Tổng số học sinh của lớp là: \(x + x + 1 + 2x + 3x + 4x + x + 3 = 12x + 4\) (học sinh)

    Vì số học sinh chơi cầu lông chiếm 15% số học sinh cả lớp nên ta có:

    \(2x:\left( {12x + 4} \right) = 15\% \)

    \(\frac{x}{{6x + 2}} = \frac{3}{{20}}\)

    \(20x = 18x + 6\)

    \(2x = 6\)

    \(x = 3\)

    Do đó, ta có bảng

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 62

    Do đó, ta có biểu đồ quạt tròn phù hợp là:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 63

    Câu 6 :

    Muốn so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại, người ta dùng:

    • A.
      Biểu đồ tranh
    • B.
      Biểu đồ đoạn thẳng
    • C.
      Biểu đồ cột kép
    • D.
      Biểu đồ tròn

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu: Biểu đồ cho chúng ta hình ảnh cụ thể về số liệu. Việc chọn loại biểu đồ phù hợp sẽ giúp ta thể hiện số liệu thống kê một cách rõ ràng, trực quan và dễ hiểu.

    + Ta thường chọn biểu đồ tranh khi số liệu ở dạng đơn giản và muốn tạo sự lôi cuốn, thu hút bằng hình ảnh+ Với những số liệu phức tạp hơn, số liệu lớn, sự sai khác giữa các số liệu cũng lớn và để thuận tiện cho việc so sánh thì ta thường chọn biểu đồ cột

    + Nếu muốn so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại, người ta ghép hai biểu đồ cột thành một biểu đồ cột kép.

    + Để biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng loại số liệu so với toàn thể, người ta thường sử dụng biểu đồ hình quạt tròn.

    + Khi biểu diễn sự thay đổi của từng loại số liệu của một đối tượng theo thời gian, người ta thường dùng biểu đồ đoạn thẳng.

    Lời giải chi tiết :
    Muốn so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại, người ta dùng biểu đồ cột kép
    Câu 7 :

    Bảng thống kê sau đây cho biết thời lượng tự học tại nhà trong 5 ngày của bạn Tú

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 64

    Dạng biểu đồ nào dưới đây thích hợp để biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê trên?

    • A.
      Biểu đồ cột
    • B.
      Biểu đồ đoạn thẳng
    • C.
      Biểu đồ tranh
    • D.
      Cả A, B đều đúng

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu: Biểu đồ cho chúng ta hình ảnh cụ thể về số liệu. Việc chọn loại biểu đồ phù hợp sẽ giúp ta thể hiện số liệu thống kê một cách rõ ràng, trực quan và dễ hiểu.

    + Ta thường chọn biểu đồ tranh khi số liệu ở dạng đơn giản và muốn tạo sự lôi cuốn, thu hút bằng hình ảnh+ Với những số liệu phức tạp hơn, số liệu lớn, sự sai khác giữa các số liệu cũng lớn và để thuận tiện cho việc so sánh thì ta thường chọn biểu đồ cột

    + Nếu muốn so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại, người ta ghép hai biểu đồ cột thành một biểu đồ cột kép.

    + Để biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng loại số liệu so với toàn thể, người ta thường sử dụng biểu đồ hình quạt tròn.

    + Khi biểu diễn sự thay đổi của từng loại số liệu của một đối tượng theo thời gian, người ta thường dùng biểu đồ đoạn thẳng.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có thể dùng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn dữ liệu trên.

    Câu 8 :

    Chọn biểu đồ phù hợp để biểu diễn dữ liệu về tuổi thọ trung bình ở một số quốc gia Đông Nam Á năm 2019.

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 65

    (Theo Báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới)

    • A.
      Biểu đồ cột
    • B.
      Biểu đồ đoạn thẳng
    • C.
      Biểu đồ tranh
    • D.
      Biểu đồ cột kép

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu: Biểu đồ cho chúng ta hình ảnh cụ thể về số liệu. Việc chọn loại biểu đồ phù hợp sẽ giúp ta thể hiện số liệu thống kê một cách rõ ràng, trực quan và dễ hiểu.

    + Ta thường chọn biểu đồ tranh khi số liệu ở dạng đơn giản và muốn tạo sự lôi cuốn, thu hút bằng hình ảnh+ Với những số liệu phức tạp hơn, số liệu lớn, sự sai khác giữa các số liệu cũng lớn và để thuận tiện cho việc so sánh thì ta thường chọn biểu đồ cột

    + Nếu muốn so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại, người ta ghép hai biểu đồ cột thành một biểu đồ cột kép.

    + Để biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng loại số liệu so với toàn thể, người ta thường sử dụng biểu đồ hình quạt tròn.

    + Khi biểu diễn sự thay đổi của từng loại số liệu của một đối tượng theo thời gian, người ta thường dùng biểu đồ đoạn thẳng.

    Lời giải chi tiết :
    Tuổi thọ trung bình của các quốc gia không phải là các số nguyên nên biểu đồ tranh không phù hợp, không thể dùng biểu đồ đoạn thẳng vì dữ liệu tuổi thọ trung bình không thay đổi theo thời gian, dữ liệu này không có một cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại nên không dùng biểu đồ cột kép. Ta nên dùng biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu này
    Câu 9 :

    Biểu đồ tròn phù hợp để biểu diễn dữ liệu trong bảng thống kê nào dưới đây?

    • A.
      Bảng thống kê về cân nặng trung bình (đơn vị: kg) của nam và nữ tại một số quốc gia trong khối Asean
    • B.
      Bảng thống kê về tỉ lệ phần trăm số tiết học các nội dung môn Toán lớp 8
    • C.
      Bảng thống kê về độ tuổi trung bình của người Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 1990 đến năm 2020
    • D.
      Bảng thống kê về số huy chương vàng, số huy chương bạc của đoàn thể thao Việt Nam trong Sea Games 22

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu: Biểu đồ cho chúng ta hình ảnh cụ thể về số liệu. Việc chọn loại biểu đồ phù hợp sẽ giúp ta thể hiện số liệu thống kê một cách rõ ràng, trực quan và dễ hiểu.

    + Ta thường chọn biểu đồ tranh khi số liệu ở dạng đơn giản và muốn tạo sự lôi cuốn, thu hút bằng hình ảnh+ Với những số liệu phức tạp hơn, số liệu lớn, sự sai khác giữa các số liệu cũng lớn và để thuận tiện cho việc so sánh thì ta thường chọn biểu đồ cột

    + Nếu muốn so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại, người ta ghép hai biểu đồ cột thành một biểu đồ cột kép.

    + Để biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng loại số liệu so với toàn thể, người ta thường sử dụng biểu đồ hình quạt tròn.

    + Khi biểu diễn sự thay đổi của từng loại số liệu của một đối tượng theo thời gian, người ta thường dùng biểu đồ đoạn thẳng.

    Lời giải chi tiết :
    Biểu đồ tròn phù hợp để biểu diễn dữ liệu trong bảng thống kê về tỉ lệ phần trăm số tiết học các nội dung môn Toán lớp 8.
    Câu 10 :

    Biểu đồ cột biểu diễn số học sinh chọn các loại nước trong buổi liên hoan để uống gồm: nước cam, nước dừa, nước chanh, nước mía, mỗi học sinh đều đã uống đúng một loại nước:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 66

    Trong biểu đồ trên, số người thích nước chanh là:

    • A.
      12 người
    • B.
      8 người
    • C.
      11 người
    • D.
      5 người

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ thống kê
    Lời giải chi tiết :

    Số người thích nước chanh là 11 người

    Câu 11 :

    Biểu đồ quạt tròn trong hình dưới đây biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) diện tích của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dương, châu Nam Cực so với tổng diện tích của cả sáu châu lục đó:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 67

    (Nguồn: https: //vi.wikipedia.org)

    Châu Phi chiếm bao nhiêu phần trăm tổng diện tích của cả sáu châu lục?

    • A.
      6%
    • B.
      7%
    • C.
      20%
    • D.
      28%

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ thống kê
    Lời giải chi tiết :

    Tỉ số phần trăm của diện tích châu Phi so với tổng diện tích của cả sáu châu lục là 20%.

    Câu 12 :

    Biểu đồ đoạn thẳng ở hình bên biểu diễn nhiệt độ ở Lào Cai được cập nhật trong ngày 26/12/2022:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 68

    Nhiệt độ ở Lào Cai đạt 18oC lúc:

    • A.
      7 giờ
    • B.
      10 giờ
    • C.
      16 giờ
    • D.
      19 giờ

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ thống kê
    Lời giải chi tiết :

    Nhiệt độ ở Lào Cai đạt 18oC lúc 19 giờ

    Câu 13 :

    Thống kê số sản phẩm bán được trong các tháng 1, 2, 3 của một cửa hàng lần lượt là 58, 42, 40 (đơn vị: chiếc). Bảng thống kê dữ liệu trên là:

    • A.
      Tháng 123
      Số sản phẩm bán được (đơn vị: chiếc)584240
    • B.
      Tháng 123
      Số sản phẩm bán được (đơn vị: chiếc)584042

    • C.
      Tháng 123
      Số sản phẩm bán được (đơn vị: chiếc)424058

    • D.
      Tháng 123
      Số sản phẩm bán được (đơn vị: chiếc)405842

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ thống kê
    Lời giải chi tiết :

    Bảng thống kê số sản phẩm bán được trong ba tháng 1, 2, 3

    Tháng 123
    Số sản phẩm bán được (đơn vị: chiếc)584240
    Câu 14 :

    Biểu đồ cột kép biểu diễn diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận và Bình Phước trong các năm 2018; 2019; 2020 (đơn vị: Nghìn ha).

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 69

    (Nguồn: Niêm giám thống kê 2021, NXB Thống kê, 2021).

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      Diện tích trồng sắn của Bình Thuận năm 2019 là 10,3 nghìn ha, của Bình Phước là 26,4 nghìn ha
    • B.
      Diện tích trồng sắn của Bình Thuận năm 2019 là 26,4 nghìn ha, của Bình Phước là 10,3 nghìn ha
    • C.
      Diện tích trồng sắn của Bình Thuận năm 2019 là 25,7 nghìn ha, của Bình Phước là 13,6 nghìn ha
    • D.
      Diện tích trồng sắn của Bình Thuận năm 2019 là 13,6 nghìn ha, của Bình Phước là 25,7 nghìn ha

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ thống kê
    Lời giải chi tiết :

    Nhìn vào đồ biểu đồ ta thấy, diện tích trồng sắn của Bình Thuận năm 2019 là 26,4 nghìn ha, của Bình Phước là 10,3 nghìn ha

    Câu 15 :

    Một nhóm nghiên cứu đã phỏng vấn 1 000 người trẻ tuổi về số cuốn sách đã đọc trong một tháng 6 thu được kết quả như sau:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 70

    Nếu ta muốn biểu diễn tỉ lệ người trẻ tuổi trong tổng số 1 000 người được hỏi theo số cuốn sách họ đã đọc trong tháng 6 thì nên dùng biểu đồ:

    • A.
      Biểu đồ cột kép
    • B.
      Biểu đồ đoạn thẳng
    • C.
      Biểu đồ hình quạt tròn
    • D.
      Cả A, B, C đều phù hợp

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu: Biểu đồ cho chúng ta hình ảnh cụ thể về số liệu. Việc chọn loại biểu đồ phù hợp sẽ giúp ta thể hiện số liệu thống kê một cách rõ ràng, trực quan và dễ hiểu.

    + Ta thường chọn biểu đồ tranh khi số liệu ở dạng đơn giản và muốn tạo sự lôi cuốn, thu hút bằng hình ảnh+ Với những số liệu phức tạp hơn, số liệu lớn, sự sai khác giữa các số liệu cũng lớn và để thuận tiện cho việc so sánh thì ta thường chọn biểu đồ cột

    + Nếu muốn so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại, người ta ghép hai biểu đồ cột thành một biểu đồ cột kép.

    + Để biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng loại số liệu so với toàn thể, người ta thường sử dụng biểu đồ hình quạt tròn.

    + Khi biểu diễn sự thay đổi của từng loại số liệu của một đối tượng theo thời gian, người ta thường dùng biểu đồ đoạn thẳng.

    Lời giải chi tiết :

    Vì muốn biểu diễn tỉ lệ là liên quan đến tỉ lệ phần trăm nên ta nên sử dụng biểu đồ hình quạt tròn.

    Câu 16 :

    Bảng thống kê bên cho biết số lượng khách đánh giá chất lượng dịch vụ của một khách sạn:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 71

    Chọn đáp án đúng:

    • A.
      Có 5 đánh giá rất tốt
    • B.
      Có 20 đánh giá rất tốt
    • C.
      Có 10 đánh giá rất tốt
    • D.
      Có 6 đánh giá rất tốt

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ thống kê
    Lời giải chi tiết :

    Dựa vào bảng thống kê ta thấy có 5 đánh giá rất tốt.

    Câu 17 :

    Các bảng thống kê ở các đáp án dưới đây đều thể hiện dự báo về số người cao tuổi đến năm 2049. Bảng thống kê ở đáp án nào có số người cao tuổi vào năm 2049 là 22,29 triệu người?

    • A.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 72
    • B.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 73
    • C.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 74
    • D.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 75

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ thống kê
    Lời giải chi tiết :

    Bảng thống kê ở đáp án D có số người cao tuổi vào năm 2049 là 22,29 triệu người.

    Câu 18 :

    Khối 8 tổ chức giải bóng đá với 5 đội bóng tham dự là các đội bóng của các lớp A, B, C, D, E. Trước khi giải đấu diễn ra, Bắc đã thực hiện khảo sát dự đoán của các bạn về về độ bóng vô địch và thu được kết quả như sau: A, B, A, A, A, A, A, B, D, B, E, D, D, A, A, B, D, E, C. Bảng nào dưới đây thống kê đúng về số lượng dự đoán vô địch cho mỗi đội?

    • A.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 76
    • B.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 77
    • C.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 78
    • D.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 79

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ thống kê
    Lời giải chi tiết :

    Từ kết quả trên ta thấy có 8 dự đoán đội bóng lớp 8A vô địch, 4 dự đoán lớp 8B vô địch, 1 dự đoán lớp 8C vô địch, 4 dự đoán lớp 8B vô địch, 2 dự đoán lớp 8E vô địch.

    Do đó, bảng thống kê về số lượng dự đoán vô địch cho mỗi đội là:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 80

    Câu 19 :

    Thống kê học sinh lớp 8A của một trường yêu thích các loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt. Sau khi bình xét tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của học sinh lớp 8A theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt lần lượt là: 20 %; 20 %; 30 %; 30 %. Để biểu diễn dữ liệu cho ở trên, người ta dùng biểu đồ quạt tròn được chia sẵn như hình vẽ dưới đây, mỗi hình quạt ứng với 10%

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 81

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Măng cụt ta tô màu 2 hình quạt chia sẵn liền nhau.
    • B.
      Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Măng cụt ta tô màu 3 hình quạt chia sẵn liền nhau.
    • C.
      Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Cam ta tô màu 3 hình quạt chia sẵn liền nhau.
    • D.
      Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Cam ta tô màu 4 hình quạt chia sẵn liền nhau.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ thống kê
    Lời giải chi tiết :

    1 phần hình quạt ứng với 10%

    Tỉ lệ phần trăm Măng cụt là \(30\% = 10\% .3\) nên để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Măng cụt ta tô màu 3 hình quạt chia sẵn liền nhau

    Tỉ lệ phần trăm Cam là \(20\% = 10\% .2\) nên để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Cam ta tô màu 2 hình quạt chia sẵn liền nhau

    Câu 20 :

    Biểu đồ cột ở hình vẽ bên biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm).

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 82

    Người ta dùng biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các dữ liệu thống kê trên. Biết rằng hình quạt tròn biểu diễn dữ liệu ở hình dưới đã chia sẵn thành các hình quạt, mỗi hình quạt ứng với 5%.

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 83

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Dầu ta tô màu 9 hình quạt chia sẵn liền nhau.
    • B.
      Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Dầu ta tô màu 8 hình quạt chia sẵn liền nhau.
    • C.
      Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Sắt ta tô màu 3 hình quạt chia sẵn liền nhau.
    • D.
      Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Sắt ta tô màu 2 hình quạt chia sẵn liền nhau.

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức biểu diễn một tập dữ liệu theo những cách khác nhau.
    Lời giải chi tiết :

    Vì 1 phần hình quạt ứng với 5%

    Dựa vào biểu đồ cột ta thấy:

    Tỉ lệ phần trăm Dầu là: \(60\% = 12.5\% \) nên để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Dầu ta tô màu 12 hình quạt chia sẵn liền nhau

    Tỉ lệ phần trăm Sắt là: \(10\% = 2.5\% \) nên để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Sắt ta tô màu 2 hình quạt chia sẵn liền nhau

    Câu 21 :

    Một nhóm nghiên cứu đã phỏng vấn 1 000 người trẻ tuổi về số cuốn sách đã đọc trong một tháng trước thu được kết quả như sau

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 84

    Người ta muốn dùng biểu đồ quạt tròn để biểu diễn tỉ lệ phần trăm số người trẻ tuổi trong tổng số 1 000 người được hỏi theo số cuốn sách họ đã đọc tháng trước. Biểu đồ đó có dạng như hình dưới đây:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 85

    Chọn câu trả lời đúng.

    • A.
      Phần màu vàng là tỉ lệ phần trăm người đọc trên 2 cuốn sách, chiếm 50%
    • B.
      Phần màu vàng là tỉ lệ phần trăm người đọc 1 – 2 cuốn sách, chiếm 50%
    • C.
      Phần màu vàng là tỉ lệ phần trăm người đọc 1 – 2 cuốn sách, chiếm 60%
    • D.
      Phần màu vàng là tỉ lệ phần trăm người đọc trên 2 cuốn sách, chiếm 55%

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ thống kê
    Lời giải chi tiết :

    Tỉ lệ phần trăm số người trẻ tuổi tháng trước không đọc cuốn sách nào là: \(\frac{{350}}{{1\;000}} = 35\% \)

    Tỉ lệ phần trăm số người trẻ tuổi tháng trước đọc 1 – 2 cuốn sách là: \(\frac{{500}}{{1\;000}} = 50\% \)

    Tỉ lệ phần trăm số người trẻ tuổi tháng trước đọc trên 2 cuốn sách là: \(\frac{{150}}{{1\;000}} = 15\% \)

    Do đó, phần màu vàng là tỉ lệ phần trăm người đọc 1 – 2 cuốn sách, chiếm 50%.

    Câu 22 :

    Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng các bạn lớp 8A yêu thích các món ăn sáng.

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 86

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      Có 2 bạn thích ăn phở
    • B.
      Có 4 bạn thích ăn bánh mì
    • C.
      Có 10 bạn thích ăn phở
    • D.
      Có 12 bạn thích ăn bánh mì

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ thống kê
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 87

    Câu 23 :

    Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sản phẩm (sp) gỗ trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022. (Nguồn: Tổng cục hải quan)

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 88

    Bảng số liệu trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng trên trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022 (đơn vị: Tỷ USD) là:

    • A.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 89
    • B.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 90
    • C.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 91
    • D.
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 92

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ thống kê
    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 93

    Câu 24 :

    Thống kê mật độ dân số năm 2021 của các tỉnh, thành phố: Bắc Ninh; Hải Phòng; Ninh Bình; Quảng Ninh lần lượt là 1778; 1358; 714; 218. (Đơn vị: người/km2)

    Chọn đáp án đúng nhất.

    • A.

      Bảng bảng thống kê mật độ dân số năm 2021 của các tỉnh, thành phố là:Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 94

    • B.
      Biểu đồ cột biểu diễn mật độ dân số năm 2021 của các tỉnh, thành phố trên là:Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 95
    • C.
      Cả A, B đều đúng
    • D.
      Cả A, B đều sai

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức biểu diễn một tập dữ liệu theo những cách khác nhau.
    Lời giải chi tiết :

    Bảng bảng thống kê mật độ dân số năm 2021 của các tỉnh, thành phố là:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 96

    Biểu đồ cột biểu diễn mật độ dân số năm 2021 của các tỉnh, thành phố trên là:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 97

    Do đó, cả đáp án A và B đều đúng.

    Câu 25 :

    Một giáo viên dạy Thể dục đã thống kê thời gian chạy 100m (tính theo giây) của 20 học sinh nam và ghi lại số liệu ban đầu như sau:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 98

    Cho hai biểu đồ sau:

    Biểu đồ 1:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 99

    Biểu đồ 2:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 100

    Chọn câu trả lời đúng nhất: Biểu đồ nào biểu diễn đúng dữ liệu trong bảng trên?

    • A.
      Biểu đồ 1
    • B.
      Biểu đồ 2
    • C.
      Biểu đồ 1, biểu đồ 2
    • D.
      Cả hai biểu đồ đều sai

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức biểu diễn một tập dữ liệu theo những cách khác nhau.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có bảng thống kê thời gian chạy của 20 học sinh nam:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 101

    Do đó, ta có biểu đồ cột biểu diễn thời gian chạy của 20 học sinh là:

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 102

    Biểu đồ quạt tròn biểu diễn tỉ lệ thời gian chạy của 20 học sinh nam

    Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 103

    Vậy cả hai biểu đồ trên đều biểu diễn đúng.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Biểu đồ hình dưới dây cho biết tỉ lệ mỗi loại quả bán được của một cửa hàng.

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 1

      Giả sử cửa hàng đó bán được 420kg quả các loại. Biểu đồ cột thể hiện số kg hoa quả mỗi loại bán được phù hợp là:

      • A.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 2
      • B.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 3
      • C.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 4
      • D.
        Cả ba biểu đồ cột trên đều sai
      Câu 2 :

      Thống kê số người thích đi bộ; xe đạp; xe máy; ô tô của 1 xóm. Sau khi thống kê, người ta thu được kết quả số người thích đi ô tô, xe máy, xe đạp, đi bộ lần lượt là 180 người, 60 người, 45 người, 15 người.

      Người ta dùng biểu đồ hình quạt tròn để biểu thị tỉ lệ phần trăm số người thích đi các loại xe. Nếu chia hình tròn thành 20 phần bằng nhau thì:

      • A.
        Mỗi hình quạt nhỏ ứng với 5%, và biểu diễn tỉ lệ phần trăm người thích ô tô thì ta tô màu 10 hình quạt chia sẵn liền nhau.
      • B.
        Mỗi hình quạt nhỏ ứng với 10%, và biểu diễn tỉ lệ phần trăm người thích ô tô thì ta tô màu 5 hình quạt chia sẵn liền nhau.
      • C.
        Mỗi hình quạt nhỏ ứng với 5%, và biểu diễn tỉ lệ phần trăm người thích ô tô thì ta tô màu 12 hình quạt chia sẵn liền nhau.
      • D.
        Mỗi hình quạt nhỏ ứng với 10%, và biểu diễn tỉ lệ phần trăm người thích ô tô thì ta tô màu 5 hình quạt chia sẵn liền nhau.
      Câu 3 :

      Một cửa tiệm nước buổi sáng bán các loại đồ uống: cà phê, trà sữa, sinh tố, nước ngọt và nước ép trái cây.

      Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượng các loại đồ bán được như sau:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 5

      Ta có biểu đồ tranh thể hiện tỉ lệ phần trăm số lượng các loại đồ bán được trong một ngày của có dạng:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 6

      • A.
        2%
      • B.
        4%
      • C.
        6%
      • D.
        5%
      Câu 4 :

      Cho biểu đồ cột kép như hình dưới đây:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 7

      Chọn đáp án đúng.

      • A.

        Bảng thống kê số lượng huy chương các loại của đoàn thể thao Mỹ là:

        Huy chươngVàngBạcĐồng
        Số lượng394117
      • B.

        Bảng thống kê số lượng huy chương các loại của đoàn thể thao Mỹ là:

        Huy chươngVàngBạcĐồng
        Số lượng391433
      • C.
        Biểu đồ cột thể hiện số huy chương của đoàn thể thao Mỹ là:Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 8
      • D.
        Biểu đồ cột thể hiện số huy chương của đoàn thể thao Mỹ là:Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 9
      Câu 5 :

      Bảng thống kê sau cho biết dữ liệu về hoạt động trong giờ ra chơi của học sinh lớp 8A1 (mỗi học sinh chỉ thực hiện một hoạt động)

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 10

      Biết các số liệu đưa ra trong bảng trên đều hợp lí.

      Khi dùng biểu đồ quạt tròn biểu thị tỉ lệ phần trăm số học sinh tham gia hoạt động trong giờ ra chơi, thì ta có biểu đồ đúng là:

      • A.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 11
      • B.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 12
      • C.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 13
      • D.
        Cả ba biểu đồ trên đều không chính xác.
      Câu 6 :

      Muốn so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại, người ta dùng:

      • A.
        Biểu đồ tranh
      • B.
        Biểu đồ đoạn thẳng
      • C.
        Biểu đồ cột kép
      • D.
        Biểu đồ tròn
      Câu 7 :

      Bảng thống kê sau đây cho biết thời lượng tự học tại nhà trong 5 ngày của bạn Tú

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 14

      Dạng biểu đồ nào dưới đây thích hợp để biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê trên?

      • A.
        Biểu đồ cột
      • B.
        Biểu đồ đoạn thẳng
      • C.
        Biểu đồ tranh
      • D.
        Cả A, B đều đúng
      Câu 8 :

      Chọn biểu đồ phù hợp để biểu diễn dữ liệu về tuổi thọ trung bình ở một số quốc gia Đông Nam Á năm 2019.

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 15

      (Theo Báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới)

      • A.
        Biểu đồ cột
      • B.
        Biểu đồ đoạn thẳng
      • C.
        Biểu đồ tranh
      • D.
        Biểu đồ cột kép
      Câu 9 :

      Biểu đồ tròn phù hợp để biểu diễn dữ liệu trong bảng thống kê nào dưới đây?

      • A.
        Bảng thống kê về cân nặng trung bình (đơn vị: kg) của nam và nữ tại một số quốc gia trong khối Asean
      • B.
        Bảng thống kê về tỉ lệ phần trăm số tiết học các nội dung môn Toán lớp 8
      • C.
        Bảng thống kê về độ tuổi trung bình của người Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 1990 đến năm 2020
      • D.
        Bảng thống kê về số huy chương vàng, số huy chương bạc của đoàn thể thao Việt Nam trong Sea Games 22
      Câu 10 :

      Biểu đồ cột biểu diễn số học sinh chọn các loại nước trong buổi liên hoan để uống gồm: nước cam, nước dừa, nước chanh, nước mía, mỗi học sinh đều đã uống đúng một loại nước:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 16

      Trong biểu đồ trên, số người thích nước chanh là:

      • A.
        12 người
      • B.
        8 người
      • C.
        11 người
      • D.
        5 người
      Câu 11 :

      Biểu đồ quạt tròn trong hình dưới đây biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) diện tích của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dương, châu Nam Cực so với tổng diện tích của cả sáu châu lục đó:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 17

      (Nguồn: https: //vi.wikipedia.org)

      Châu Phi chiếm bao nhiêu phần trăm tổng diện tích của cả sáu châu lục?

      • A.
        6%
      • B.
        7%
      • C.
        20%
      • D.
        28%
      Câu 12 :

      Biểu đồ đoạn thẳng ở hình bên biểu diễn nhiệt độ ở Lào Cai được cập nhật trong ngày 26/12/2022:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 18

      Nhiệt độ ở Lào Cai đạt 18oC lúc:

      • A.
        7 giờ
      • B.
        10 giờ
      • C.
        16 giờ
      • D.
        19 giờ
      Câu 13 :

      Thống kê số sản phẩm bán được trong các tháng 1, 2, 3 của một cửa hàng lần lượt là 58, 42, 40 (đơn vị: chiếc). Bảng thống kê dữ liệu trên là:

      • A.
        Tháng 123
        Số sản phẩm bán được (đơn vị: chiếc)584240
      • B.
        Tháng 123
        Số sản phẩm bán được (đơn vị: chiếc)584042

      • C.
        Tháng 123
        Số sản phẩm bán được (đơn vị: chiếc)424058

      • D.
        Tháng 123
        Số sản phẩm bán được (đơn vị: chiếc)405842

      Câu 14 :

      Biểu đồ cột kép biểu diễn diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận và Bình Phước trong các năm 2018; 2019; 2020 (đơn vị: Nghìn ha).

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 19

      (Nguồn: Niêm giám thống kê 2021, NXB Thống kê, 2021).

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        Diện tích trồng sắn của Bình Thuận năm 2019 là 10,3 nghìn ha, của Bình Phước là 26,4 nghìn ha
      • B.
        Diện tích trồng sắn của Bình Thuận năm 2019 là 26,4 nghìn ha, của Bình Phước là 10,3 nghìn ha
      • C.
        Diện tích trồng sắn của Bình Thuận năm 2019 là 25,7 nghìn ha, của Bình Phước là 13,6 nghìn ha
      • D.
        Diện tích trồng sắn của Bình Thuận năm 2019 là 13,6 nghìn ha, của Bình Phước là 25,7 nghìn ha
      Câu 15 :

      Một nhóm nghiên cứu đã phỏng vấn 1 000 người trẻ tuổi về số cuốn sách đã đọc trong một tháng 6 thu được kết quả như sau:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 20

      Nếu ta muốn biểu diễn tỉ lệ người trẻ tuổi trong tổng số 1 000 người được hỏi theo số cuốn sách họ đã đọc trong tháng 6 thì nên dùng biểu đồ:

      • A.
        Biểu đồ cột kép
      • B.
        Biểu đồ đoạn thẳng
      • C.
        Biểu đồ hình quạt tròn
      • D.
        Cả A, B, C đều phù hợp
      Câu 16 :

      Bảng thống kê bên cho biết số lượng khách đánh giá chất lượng dịch vụ của một khách sạn:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 21

      Chọn đáp án đúng:

      • A.
        Có 5 đánh giá rất tốt
      • B.
        Có 20 đánh giá rất tốt
      • C.
        Có 10 đánh giá rất tốt
      • D.
        Có 6 đánh giá rất tốt
      Câu 17 :

      Các bảng thống kê ở các đáp án dưới đây đều thể hiện dự báo về số người cao tuổi đến năm 2049. Bảng thống kê ở đáp án nào có số người cao tuổi vào năm 2049 là 22,29 triệu người?

      • A.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 22
      • B.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 23
      • C.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 24
      • D.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 25
      Câu 18 :

      Khối 8 tổ chức giải bóng đá với 5 đội bóng tham dự là các đội bóng của các lớp A, B, C, D, E. Trước khi giải đấu diễn ra, Bắc đã thực hiện khảo sát dự đoán của các bạn về về độ bóng vô địch và thu được kết quả như sau: A, B, A, A, A, A, A, B, D, B, E, D, D, A, A, B, D, E, C. Bảng nào dưới đây thống kê đúng về số lượng dự đoán vô địch cho mỗi đội?

      • A.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 26
      • B.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 27
      • C.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 28
      • D.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 29
      Câu 19 :

      Thống kê học sinh lớp 8A của một trường yêu thích các loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt. Sau khi bình xét tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của học sinh lớp 8A theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt lần lượt là: 20 %; 20 %; 30 %; 30 %. Để biểu diễn dữ liệu cho ở trên, người ta dùng biểu đồ quạt tròn được chia sẵn như hình vẽ dưới đây, mỗi hình quạt ứng với 10%

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 30

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Măng cụt ta tô màu 2 hình quạt chia sẵn liền nhau.
      • B.
        Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Măng cụt ta tô màu 3 hình quạt chia sẵn liền nhau.
      • C.
        Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Cam ta tô màu 3 hình quạt chia sẵn liền nhau.
      • D.
        Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Cam ta tô màu 4 hình quạt chia sẵn liền nhau.
      Câu 20 :

      Biểu đồ cột ở hình vẽ bên biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm).

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 31

      Người ta dùng biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các dữ liệu thống kê trên. Biết rằng hình quạt tròn biểu diễn dữ liệu ở hình dưới đã chia sẵn thành các hình quạt, mỗi hình quạt ứng với 5%.

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 32

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Dầu ta tô màu 9 hình quạt chia sẵn liền nhau.
      • B.
        Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Dầu ta tô màu 8 hình quạt chia sẵn liền nhau.
      • C.
        Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Sắt ta tô màu 3 hình quạt chia sẵn liền nhau.
      • D.
        Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Sắt ta tô màu 2 hình quạt chia sẵn liền nhau.
      Câu 21 :

      Một nhóm nghiên cứu đã phỏng vấn 1 000 người trẻ tuổi về số cuốn sách đã đọc trong một tháng trước thu được kết quả như sau

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 33

      Người ta muốn dùng biểu đồ quạt tròn để biểu diễn tỉ lệ phần trăm số người trẻ tuổi trong tổng số 1 000 người được hỏi theo số cuốn sách họ đã đọc tháng trước. Biểu đồ đó có dạng như hình dưới đây:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 34

      Chọn câu trả lời đúng.

      • A.
        Phần màu vàng là tỉ lệ phần trăm người đọc trên 2 cuốn sách, chiếm 50%
      • B.
        Phần màu vàng là tỉ lệ phần trăm người đọc 1 – 2 cuốn sách, chiếm 50%
      • C.
        Phần màu vàng là tỉ lệ phần trăm người đọc 1 – 2 cuốn sách, chiếm 60%
      • D.
        Phần màu vàng là tỉ lệ phần trăm người đọc trên 2 cuốn sách, chiếm 55%
      Câu 22 :

      Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng các bạn lớp 8A yêu thích các món ăn sáng.

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 35

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        Có 2 bạn thích ăn phở
      • B.
        Có 4 bạn thích ăn bánh mì
      • C.
        Có 10 bạn thích ăn phở
      • D.
        Có 12 bạn thích ăn bánh mì
      Câu 23 :

      Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sản phẩm (sp) gỗ trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022. (Nguồn: Tổng cục hải quan)

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 36

      Bảng số liệu trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng trên trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022 (đơn vị: Tỷ USD) là:

      • A.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 37
      • B.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 38
      • C.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 39
      • D.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 40
      Câu 24 :

      Thống kê mật độ dân số năm 2021 của các tỉnh, thành phố: Bắc Ninh; Hải Phòng; Ninh Bình; Quảng Ninh lần lượt là 1778; 1358; 714; 218. (Đơn vị: người/km2)

      Chọn đáp án đúng nhất.

      • A.

        Bảng bảng thống kê mật độ dân số năm 2021 của các tỉnh, thành phố là:Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 41

      • B.
        Biểu đồ cột biểu diễn mật độ dân số năm 2021 của các tỉnh, thành phố trên là:Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 42
      • C.
        Cả A, B đều đúng
      • D.
        Cả A, B đều sai
      Câu 25 :

      Một giáo viên dạy Thể dục đã thống kê thời gian chạy 100m (tính theo giây) của 20 học sinh nam và ghi lại số liệu ban đầu như sau:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 43

      Cho hai biểu đồ sau:

      Biểu đồ 1:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 44

      Biểu đồ 2:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 45

      Chọn câu trả lời đúng nhất: Biểu đồ nào biểu diễn đúng dữ liệu trong bảng trên?

      • A.
        Biểu đồ 1
      • B.
        Biểu đồ 2
      • C.
        Biểu đồ 1, biểu đồ 2
      • D.
        Cả hai biểu đồ đều sai
      Câu 1 :

      Biểu đồ hình dưới dây cho biết tỉ lệ mỗi loại quả bán được của một cửa hàng.

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 46

      Giả sử cửa hàng đó bán được 420kg quả các loại. Biểu đồ cột thể hiện số kg hoa quả mỗi loại bán được phù hợp là:

      • A.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 47
      • B.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 48
      • C.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 49
      • D.
        Cả ba biểu đồ cột trên đều sai

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức biểu diễn một tập dữ liệu theo những cách khác nhau.
      Lời giải chi tiết :

      Số kg chuối bán được là: \(420.20\% = 84\left( {kg} \right)\)

      Số kg cam bán được là: \(420.20\% = 84\left( {kg} \right)\)

      Số kg lê bán được là: \(420.30\% = 126\left( {kg} \right)\)

      Số kg măng cụt bán được là: \(420.30\% = 126\left( {kg} \right)\)

      Do đó, ta có biểu đồ cột là:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 50

      Do đó, ta chọn đáp án B

      Câu 2 :

      Thống kê số người thích đi bộ; xe đạp; xe máy; ô tô của 1 xóm. Sau khi thống kê, người ta thu được kết quả số người thích đi ô tô, xe máy, xe đạp, đi bộ lần lượt là 180 người, 60 người, 45 người, 15 người.

      Người ta dùng biểu đồ hình quạt tròn để biểu thị tỉ lệ phần trăm số người thích đi các loại xe. Nếu chia hình tròn thành 20 phần bằng nhau thì:

      • A.
        Mỗi hình quạt nhỏ ứng với 5%, và biểu diễn tỉ lệ phần trăm người thích ô tô thì ta tô màu 10 hình quạt chia sẵn liền nhau.
      • B.
        Mỗi hình quạt nhỏ ứng với 10%, và biểu diễn tỉ lệ phần trăm người thích ô tô thì ta tô màu 5 hình quạt chia sẵn liền nhau.
      • C.
        Mỗi hình quạt nhỏ ứng với 5%, và biểu diễn tỉ lệ phần trăm người thích ô tô thì ta tô màu 12 hình quạt chia sẵn liền nhau.
      • D.
        Mỗi hình quạt nhỏ ứng với 10%, và biểu diễn tỉ lệ phần trăm người thích ô tô thì ta tô màu 5 hình quạt chia sẵn liền nhau.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ thống kê
      Lời giải chi tiết :

      Tổng số người tham gia là: \(180 + 60 + 45 + 15 = 300\) (người)

      Tỉ số phần trăm số người thích đi ô tô là: \(\frac{{180}}{{300}} = 60\% \)

      Vì hình tròn được chia làm 20 phần bằng nhau, coi cả hình tròn là 100%, khi đó mỗi hình quạt nhỏ ứng với: \(100\% :20 = 5\% \)

      Vì \(60\% = 5\%.12 \) nên để biểu diễn tỉ lệ phần trăm người thích ô tô thì ta tô màu 12 hình quạt chia sẵn liền nhau.

      Câu 3 :

      Một cửa tiệm nước buổi sáng bán các loại đồ uống: cà phê, trà sữa, sinh tố, nước ngọt và nước ép trái cây.

      Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượng các loại đồ bán được như sau:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 51

      Ta có biểu đồ tranh thể hiện tỉ lệ phần trăm số lượng các loại đồ bán được trong một ngày của có dạng:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 52

      • A.
        2%
      • B.
        4%
      • C.
        6%
      • D.
        5%

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ thống kê
      Lời giải chi tiết :

      Bảng thống kê tỉ lệ phần trăm các loại đồ bán được như sau:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 53

      Câu 4 :

      Cho biểu đồ cột kép như hình dưới đây:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 54

      Chọn đáp án đúng.

      • A.

        Bảng thống kê số lượng huy chương các loại của đoàn thể thao Mỹ là:

        Huy chươngVàngBạcĐồng
        Số lượng394117
      • B.

        Bảng thống kê số lượng huy chương các loại của đoàn thể thao Mỹ là:

        Huy chươngVàngBạcĐồng
        Số lượng391433
      • C.
        Biểu đồ cột thể hiện số huy chương của đoàn thể thao Mỹ là:Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 55
      • D.
        Biểu đồ cột thể hiện số huy chương của đoàn thể thao Mỹ là:Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 56

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức biểu diễn một tập dữ liệu theo những cách khác nhau
      Lời giải chi tiết :

      Bảng thống kê số lượng huy chương các loại của đoàn thể thao Mỹ là:

      Huy chươngVàngBạcĐồng
      Số lượng394133

      Biểu đồ cột thể hiện số huy chương của đoàn thể thao Mỹ là:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 57

      Câu 5 :

      Bảng thống kê sau cho biết dữ liệu về hoạt động trong giờ ra chơi của học sinh lớp 8A1 (mỗi học sinh chỉ thực hiện một hoạt động)

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 58

      Biết các số liệu đưa ra trong bảng trên đều hợp lí.

      Khi dùng biểu đồ quạt tròn biểu thị tỉ lệ phần trăm số học sinh tham gia hoạt động trong giờ ra chơi, thì ta có biểu đồ đúng là:

      • A.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 59
      • B.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 60
      • C.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 61
      • D.
        Cả ba biểu đồ trên đều không chính xác.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ thống kê
      Lời giải chi tiết :

      Tổng số học sinh của lớp là: \(x + x + 1 + 2x + 3x + 4x + x + 3 = 12x + 4\) (học sinh)

      Vì số học sinh chơi cầu lông chiếm 15% số học sinh cả lớp nên ta có:

      \(2x:\left( {12x + 4} \right) = 15\% \)

      \(\frac{x}{{6x + 2}} = \frac{3}{{20}}\)

      \(20x = 18x + 6\)

      \(2x = 6\)

      \(x = 3\)

      Do đó, ta có bảng

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 62

      Do đó, ta có biểu đồ quạt tròn phù hợp là:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 63

      Câu 6 :

      Muốn so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại, người ta dùng:

      • A.
        Biểu đồ tranh
      • B.
        Biểu đồ đoạn thẳng
      • C.
        Biểu đồ cột kép
      • D.
        Biểu đồ tròn

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu: Biểu đồ cho chúng ta hình ảnh cụ thể về số liệu. Việc chọn loại biểu đồ phù hợp sẽ giúp ta thể hiện số liệu thống kê một cách rõ ràng, trực quan và dễ hiểu.

      + Ta thường chọn biểu đồ tranh khi số liệu ở dạng đơn giản và muốn tạo sự lôi cuốn, thu hút bằng hình ảnh+ Với những số liệu phức tạp hơn, số liệu lớn, sự sai khác giữa các số liệu cũng lớn và để thuận tiện cho việc so sánh thì ta thường chọn biểu đồ cột

      + Nếu muốn so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại, người ta ghép hai biểu đồ cột thành một biểu đồ cột kép.

      + Để biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng loại số liệu so với toàn thể, người ta thường sử dụng biểu đồ hình quạt tròn.

      + Khi biểu diễn sự thay đổi của từng loại số liệu của một đối tượng theo thời gian, người ta thường dùng biểu đồ đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :
      Muốn so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại, người ta dùng biểu đồ cột kép
      Câu 7 :

      Bảng thống kê sau đây cho biết thời lượng tự học tại nhà trong 5 ngày của bạn Tú

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 64

      Dạng biểu đồ nào dưới đây thích hợp để biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê trên?

      • A.
        Biểu đồ cột
      • B.
        Biểu đồ đoạn thẳng
      • C.
        Biểu đồ tranh
      • D.
        Cả A, B đều đúng

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu: Biểu đồ cho chúng ta hình ảnh cụ thể về số liệu. Việc chọn loại biểu đồ phù hợp sẽ giúp ta thể hiện số liệu thống kê một cách rõ ràng, trực quan và dễ hiểu.

      + Ta thường chọn biểu đồ tranh khi số liệu ở dạng đơn giản và muốn tạo sự lôi cuốn, thu hút bằng hình ảnh+ Với những số liệu phức tạp hơn, số liệu lớn, sự sai khác giữa các số liệu cũng lớn và để thuận tiện cho việc so sánh thì ta thường chọn biểu đồ cột

      + Nếu muốn so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại, người ta ghép hai biểu đồ cột thành một biểu đồ cột kép.

      + Để biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng loại số liệu so với toàn thể, người ta thường sử dụng biểu đồ hình quạt tròn.

      + Khi biểu diễn sự thay đổi của từng loại số liệu của một đối tượng theo thời gian, người ta thường dùng biểu đồ đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có thể dùng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn dữ liệu trên.

      Câu 8 :

      Chọn biểu đồ phù hợp để biểu diễn dữ liệu về tuổi thọ trung bình ở một số quốc gia Đông Nam Á năm 2019.

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 65

      (Theo Báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới)

      • A.
        Biểu đồ cột
      • B.
        Biểu đồ đoạn thẳng
      • C.
        Biểu đồ tranh
      • D.
        Biểu đồ cột kép

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu: Biểu đồ cho chúng ta hình ảnh cụ thể về số liệu. Việc chọn loại biểu đồ phù hợp sẽ giúp ta thể hiện số liệu thống kê một cách rõ ràng, trực quan và dễ hiểu.

      + Ta thường chọn biểu đồ tranh khi số liệu ở dạng đơn giản và muốn tạo sự lôi cuốn, thu hút bằng hình ảnh+ Với những số liệu phức tạp hơn, số liệu lớn, sự sai khác giữa các số liệu cũng lớn và để thuận tiện cho việc so sánh thì ta thường chọn biểu đồ cột

      + Nếu muốn so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại, người ta ghép hai biểu đồ cột thành một biểu đồ cột kép.

      + Để biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng loại số liệu so với toàn thể, người ta thường sử dụng biểu đồ hình quạt tròn.

      + Khi biểu diễn sự thay đổi của từng loại số liệu của một đối tượng theo thời gian, người ta thường dùng biểu đồ đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :
      Tuổi thọ trung bình của các quốc gia không phải là các số nguyên nên biểu đồ tranh không phù hợp, không thể dùng biểu đồ đoạn thẳng vì dữ liệu tuổi thọ trung bình không thay đổi theo thời gian, dữ liệu này không có một cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại nên không dùng biểu đồ cột kép. Ta nên dùng biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu này
      Câu 9 :

      Biểu đồ tròn phù hợp để biểu diễn dữ liệu trong bảng thống kê nào dưới đây?

      • A.
        Bảng thống kê về cân nặng trung bình (đơn vị: kg) của nam và nữ tại một số quốc gia trong khối Asean
      • B.
        Bảng thống kê về tỉ lệ phần trăm số tiết học các nội dung môn Toán lớp 8
      • C.
        Bảng thống kê về độ tuổi trung bình của người Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 1990 đến năm 2020
      • D.
        Bảng thống kê về số huy chương vàng, số huy chương bạc của đoàn thể thao Việt Nam trong Sea Games 22

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu: Biểu đồ cho chúng ta hình ảnh cụ thể về số liệu. Việc chọn loại biểu đồ phù hợp sẽ giúp ta thể hiện số liệu thống kê một cách rõ ràng, trực quan và dễ hiểu.

      + Ta thường chọn biểu đồ tranh khi số liệu ở dạng đơn giản và muốn tạo sự lôi cuốn, thu hút bằng hình ảnh+ Với những số liệu phức tạp hơn, số liệu lớn, sự sai khác giữa các số liệu cũng lớn và để thuận tiện cho việc so sánh thì ta thường chọn biểu đồ cột

      + Nếu muốn so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại, người ta ghép hai biểu đồ cột thành một biểu đồ cột kép.

      + Để biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng loại số liệu so với toàn thể, người ta thường sử dụng biểu đồ hình quạt tròn.

      + Khi biểu diễn sự thay đổi của từng loại số liệu của một đối tượng theo thời gian, người ta thường dùng biểu đồ đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :
      Biểu đồ tròn phù hợp để biểu diễn dữ liệu trong bảng thống kê về tỉ lệ phần trăm số tiết học các nội dung môn Toán lớp 8.
      Câu 10 :

      Biểu đồ cột biểu diễn số học sinh chọn các loại nước trong buổi liên hoan để uống gồm: nước cam, nước dừa, nước chanh, nước mía, mỗi học sinh đều đã uống đúng một loại nước:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 66

      Trong biểu đồ trên, số người thích nước chanh là:

      • A.
        12 người
      • B.
        8 người
      • C.
        11 người
      • D.
        5 người

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ thống kê
      Lời giải chi tiết :

      Số người thích nước chanh là 11 người

      Câu 11 :

      Biểu đồ quạt tròn trong hình dưới đây biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) diện tích của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dương, châu Nam Cực so với tổng diện tích của cả sáu châu lục đó:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 67

      (Nguồn: https: //vi.wikipedia.org)

      Châu Phi chiếm bao nhiêu phần trăm tổng diện tích của cả sáu châu lục?

      • A.
        6%
      • B.
        7%
      • C.
        20%
      • D.
        28%

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ thống kê
      Lời giải chi tiết :

      Tỉ số phần trăm của diện tích châu Phi so với tổng diện tích của cả sáu châu lục là 20%.

      Câu 12 :

      Biểu đồ đoạn thẳng ở hình bên biểu diễn nhiệt độ ở Lào Cai được cập nhật trong ngày 26/12/2022:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 68

      Nhiệt độ ở Lào Cai đạt 18oC lúc:

      • A.
        7 giờ
      • B.
        10 giờ
      • C.
        16 giờ
      • D.
        19 giờ

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ thống kê
      Lời giải chi tiết :

      Nhiệt độ ở Lào Cai đạt 18oC lúc 19 giờ

      Câu 13 :

      Thống kê số sản phẩm bán được trong các tháng 1, 2, 3 của một cửa hàng lần lượt là 58, 42, 40 (đơn vị: chiếc). Bảng thống kê dữ liệu trên là:

      • A.
        Tháng 123
        Số sản phẩm bán được (đơn vị: chiếc)584240
      • B.
        Tháng 123
        Số sản phẩm bán được (đơn vị: chiếc)584042

      • C.
        Tháng 123
        Số sản phẩm bán được (đơn vị: chiếc)424058

      • D.
        Tháng 123
        Số sản phẩm bán được (đơn vị: chiếc)405842

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ thống kê
      Lời giải chi tiết :

      Bảng thống kê số sản phẩm bán được trong ba tháng 1, 2, 3

      Tháng 123
      Số sản phẩm bán được (đơn vị: chiếc)584240
      Câu 14 :

      Biểu đồ cột kép biểu diễn diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận và Bình Phước trong các năm 2018; 2019; 2020 (đơn vị: Nghìn ha).

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 69

      (Nguồn: Niêm giám thống kê 2021, NXB Thống kê, 2021).

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        Diện tích trồng sắn của Bình Thuận năm 2019 là 10,3 nghìn ha, của Bình Phước là 26,4 nghìn ha
      • B.
        Diện tích trồng sắn của Bình Thuận năm 2019 là 26,4 nghìn ha, của Bình Phước là 10,3 nghìn ha
      • C.
        Diện tích trồng sắn của Bình Thuận năm 2019 là 25,7 nghìn ha, của Bình Phước là 13,6 nghìn ha
      • D.
        Diện tích trồng sắn của Bình Thuận năm 2019 là 13,6 nghìn ha, của Bình Phước là 25,7 nghìn ha

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ thống kê
      Lời giải chi tiết :

      Nhìn vào đồ biểu đồ ta thấy, diện tích trồng sắn của Bình Thuận năm 2019 là 26,4 nghìn ha, của Bình Phước là 10,3 nghìn ha

      Câu 15 :

      Một nhóm nghiên cứu đã phỏng vấn 1 000 người trẻ tuổi về số cuốn sách đã đọc trong một tháng 6 thu được kết quả như sau:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 70

      Nếu ta muốn biểu diễn tỉ lệ người trẻ tuổi trong tổng số 1 000 người được hỏi theo số cuốn sách họ đã đọc trong tháng 6 thì nên dùng biểu đồ:

      • A.
        Biểu đồ cột kép
      • B.
        Biểu đồ đoạn thẳng
      • C.
        Biểu đồ hình quạt tròn
      • D.
        Cả A, B, C đều phù hợp

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu: Biểu đồ cho chúng ta hình ảnh cụ thể về số liệu. Việc chọn loại biểu đồ phù hợp sẽ giúp ta thể hiện số liệu thống kê một cách rõ ràng, trực quan và dễ hiểu.

      + Ta thường chọn biểu đồ tranh khi số liệu ở dạng đơn giản và muốn tạo sự lôi cuốn, thu hút bằng hình ảnh+ Với những số liệu phức tạp hơn, số liệu lớn, sự sai khác giữa các số liệu cũng lớn và để thuận tiện cho việc so sánh thì ta thường chọn biểu đồ cột

      + Nếu muốn so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại, người ta ghép hai biểu đồ cột thành một biểu đồ cột kép.

      + Để biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng loại số liệu so với toàn thể, người ta thường sử dụng biểu đồ hình quạt tròn.

      + Khi biểu diễn sự thay đổi của từng loại số liệu của một đối tượng theo thời gian, người ta thường dùng biểu đồ đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Vì muốn biểu diễn tỉ lệ là liên quan đến tỉ lệ phần trăm nên ta nên sử dụng biểu đồ hình quạt tròn.

      Câu 16 :

      Bảng thống kê bên cho biết số lượng khách đánh giá chất lượng dịch vụ của một khách sạn:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 71

      Chọn đáp án đúng:

      • A.
        Có 5 đánh giá rất tốt
      • B.
        Có 20 đánh giá rất tốt
      • C.
        Có 10 đánh giá rất tốt
      • D.
        Có 6 đánh giá rất tốt

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ thống kê
      Lời giải chi tiết :

      Dựa vào bảng thống kê ta thấy có 5 đánh giá rất tốt.

      Câu 17 :

      Các bảng thống kê ở các đáp án dưới đây đều thể hiện dự báo về số người cao tuổi đến năm 2049. Bảng thống kê ở đáp án nào có số người cao tuổi vào năm 2049 là 22,29 triệu người?

      • A.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 72
      • B.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 73
      • C.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 74
      • D.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 75

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ thống kê
      Lời giải chi tiết :

      Bảng thống kê ở đáp án D có số người cao tuổi vào năm 2049 là 22,29 triệu người.

      Câu 18 :

      Khối 8 tổ chức giải bóng đá với 5 đội bóng tham dự là các đội bóng của các lớp A, B, C, D, E. Trước khi giải đấu diễn ra, Bắc đã thực hiện khảo sát dự đoán của các bạn về về độ bóng vô địch và thu được kết quả như sau: A, B, A, A, A, A, A, B, D, B, E, D, D, A, A, B, D, E, C. Bảng nào dưới đây thống kê đúng về số lượng dự đoán vô địch cho mỗi đội?

      • A.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 76
      • B.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 77
      • C.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 78
      • D.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 79

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ thống kê
      Lời giải chi tiết :

      Từ kết quả trên ta thấy có 8 dự đoán đội bóng lớp 8A vô địch, 4 dự đoán lớp 8B vô địch, 1 dự đoán lớp 8C vô địch, 4 dự đoán lớp 8B vô địch, 2 dự đoán lớp 8E vô địch.

      Do đó, bảng thống kê về số lượng dự đoán vô địch cho mỗi đội là:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 80

      Câu 19 :

      Thống kê học sinh lớp 8A của một trường yêu thích các loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt. Sau khi bình xét tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của học sinh lớp 8A theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt lần lượt là: 20 %; 20 %; 30 %; 30 %. Để biểu diễn dữ liệu cho ở trên, người ta dùng biểu đồ quạt tròn được chia sẵn như hình vẽ dưới đây, mỗi hình quạt ứng với 10%

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 81

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Măng cụt ta tô màu 2 hình quạt chia sẵn liền nhau.
      • B.
        Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Măng cụt ta tô màu 3 hình quạt chia sẵn liền nhau.
      • C.
        Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Cam ta tô màu 3 hình quạt chia sẵn liền nhau.
      • D.
        Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Cam ta tô màu 4 hình quạt chia sẵn liền nhau.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ thống kê
      Lời giải chi tiết :

      1 phần hình quạt ứng với 10%

      Tỉ lệ phần trăm Măng cụt là \(30\% = 10\% .3\) nên để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Măng cụt ta tô màu 3 hình quạt chia sẵn liền nhau

      Tỉ lệ phần trăm Cam là \(20\% = 10\% .2\) nên để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Cam ta tô màu 2 hình quạt chia sẵn liền nhau

      Câu 20 :

      Biểu đồ cột ở hình vẽ bên biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm).

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 82

      Người ta dùng biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các dữ liệu thống kê trên. Biết rằng hình quạt tròn biểu diễn dữ liệu ở hình dưới đã chia sẵn thành các hình quạt, mỗi hình quạt ứng với 5%.

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 83

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Dầu ta tô màu 9 hình quạt chia sẵn liền nhau.
      • B.
        Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Dầu ta tô màu 8 hình quạt chia sẵn liền nhau.
      • C.
        Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Sắt ta tô màu 3 hình quạt chia sẵn liền nhau.
      • D.
        Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Sắt ta tô màu 2 hình quạt chia sẵn liền nhau.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức biểu diễn một tập dữ liệu theo những cách khác nhau.
      Lời giải chi tiết :

      Vì 1 phần hình quạt ứng với 5%

      Dựa vào biểu đồ cột ta thấy:

      Tỉ lệ phần trăm Dầu là: \(60\% = 12.5\% \) nên để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Dầu ta tô màu 12 hình quạt chia sẵn liền nhau

      Tỉ lệ phần trăm Sắt là: \(10\% = 2.5\% \) nên để biểu diễn tỉ lệ phần trăm Sắt ta tô màu 2 hình quạt chia sẵn liền nhau

      Câu 21 :

      Một nhóm nghiên cứu đã phỏng vấn 1 000 người trẻ tuổi về số cuốn sách đã đọc trong một tháng trước thu được kết quả như sau

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 84

      Người ta muốn dùng biểu đồ quạt tròn để biểu diễn tỉ lệ phần trăm số người trẻ tuổi trong tổng số 1 000 người được hỏi theo số cuốn sách họ đã đọc tháng trước. Biểu đồ đó có dạng như hình dưới đây:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 85

      Chọn câu trả lời đúng.

      • A.
        Phần màu vàng là tỉ lệ phần trăm người đọc trên 2 cuốn sách, chiếm 50%
      • B.
        Phần màu vàng là tỉ lệ phần trăm người đọc 1 – 2 cuốn sách, chiếm 50%
      • C.
        Phần màu vàng là tỉ lệ phần trăm người đọc 1 – 2 cuốn sách, chiếm 60%
      • D.
        Phần màu vàng là tỉ lệ phần trăm người đọc trên 2 cuốn sách, chiếm 55%

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ thống kê
      Lời giải chi tiết :

      Tỉ lệ phần trăm số người trẻ tuổi tháng trước không đọc cuốn sách nào là: \(\frac{{350}}{{1\;000}} = 35\% \)

      Tỉ lệ phần trăm số người trẻ tuổi tháng trước đọc 1 – 2 cuốn sách là: \(\frac{{500}}{{1\;000}} = 50\% \)

      Tỉ lệ phần trăm số người trẻ tuổi tháng trước đọc trên 2 cuốn sách là: \(\frac{{150}}{{1\;000}} = 15\% \)

      Do đó, phần màu vàng là tỉ lệ phần trăm người đọc 1 – 2 cuốn sách, chiếm 50%.

      Câu 22 :

      Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng các bạn lớp 8A yêu thích các món ăn sáng.

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 86

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        Có 2 bạn thích ăn phở
      • B.
        Có 4 bạn thích ăn bánh mì
      • C.
        Có 10 bạn thích ăn phở
      • D.
        Có 12 bạn thích ăn bánh mì

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ thống kê
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 87

      Câu 23 :

      Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sản phẩm (sp) gỗ trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022. (Nguồn: Tổng cục hải quan)

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 88

      Bảng số liệu trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng trên trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022 (đơn vị: Tỷ USD) là:

      • A.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 89
      • B.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 90
      • C.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 91
      • D.
        Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 92

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ thống kê
      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 93

      Câu 24 :

      Thống kê mật độ dân số năm 2021 của các tỉnh, thành phố: Bắc Ninh; Hải Phòng; Ninh Bình; Quảng Ninh lần lượt là 1778; 1358; 714; 218. (Đơn vị: người/km2)

      Chọn đáp án đúng nhất.

      • A.

        Bảng bảng thống kê mật độ dân số năm 2021 của các tỉnh, thành phố là:Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 94

      • B.
        Biểu đồ cột biểu diễn mật độ dân số năm 2021 của các tỉnh, thành phố trên là:Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 95
      • C.
        Cả A, B đều đúng
      • D.
        Cả A, B đều sai

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức biểu diễn một tập dữ liệu theo những cách khác nhau.
      Lời giải chi tiết :

      Bảng bảng thống kê mật độ dân số năm 2021 của các tỉnh, thành phố là:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 96

      Biểu đồ cột biểu diễn mật độ dân số năm 2021 của các tỉnh, thành phố trên là:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 97

      Do đó, cả đáp án A và B đều đúng.

      Câu 25 :

      Một giáo viên dạy Thể dục đã thống kê thời gian chạy 100m (tính theo giây) của 20 học sinh nam và ghi lại số liệu ban đầu như sau:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 98

      Cho hai biểu đồ sau:

      Biểu đồ 1:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 99

      Biểu đồ 2:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 100

      Chọn câu trả lời đúng nhất: Biểu đồ nào biểu diễn đúng dữ liệu trong bảng trên?

      • A.
        Biểu đồ 1
      • B.
        Biểu đồ 2
      • C.
        Biểu đồ 1, biểu đồ 2
      • D.
        Cả hai biểu đồ đều sai

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức biểu diễn một tập dữ liệu theo những cách khác nhau.
      Lời giải chi tiết :

      Ta có bảng thống kê thời gian chạy của 20 học sinh nam:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 101

      Do đó, ta có biểu đồ cột biểu diễn thời gian chạy của 20 học sinh là:

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 102

      Biểu đồ quạt tròn biểu diễn tỉ lệ thời gian chạy của 20 học sinh nam

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều 0 103

      Vậy cả hai biểu đồ trên đều biểu diễn đúng.

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Toán 8 Cánh diều - Giải chi tiết

      Bài 2 trong chương trình Toán 8 Cánh diều tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững các phương pháp mô tả và biểu diễn dữ liệu một cách hiệu quả. Dữ liệu có thể được trình bày dưới nhiều hình thức khác nhau, bao gồm bảng, biểu đồ cột, biểu đồ tròn, biểu đồ đường, và biểu đồ hình quạt. Mỗi loại biểu đồ đều có ưu điểm và nhược điểm riêng, phù hợp với từng loại dữ liệu và mục đích trình bày khác nhau.

      I. Lý thuyết trọng tâm

      Trước khi bắt đầu giải các bài tập trắc nghiệm, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và lý thuyết cơ bản sau:

      • Mô tả dữ liệu: Thu thập, phân loại, và tóm tắt thông tin.
      • Bảng: Cách trình bày dữ liệu theo hàng và cột.
      • Biểu đồ: Cách trình bày dữ liệu bằng hình ảnh trực quan.
      • Biểu đồ cột: So sánh các giá trị khác nhau.
      • Biểu đồ tròn: Thể hiện tỷ lệ phần trăm của các thành phần trong tổng thể.
      • Biểu đồ đường: Thể hiện sự thay đổi của dữ liệu theo thời gian.

      II. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về chủ đề này thường xoay quanh các dạng sau:

      1. Xác định loại biểu đồ phù hợp: Đưa ra một bộ dữ liệu và yêu cầu học sinh chọn loại biểu đồ phù hợp nhất để trình bày.
      2. Đọc và phân tích dữ liệu từ bảng: Yêu cầu học sinh đọc dữ liệu từ bảng và trả lời các câu hỏi liên quan.
      3. Đọc và phân tích dữ liệu từ biểu đồ: Yêu cầu học sinh đọc dữ liệu từ biểu đồ và trả lời các câu hỏi liên quan.
      4. Tính toán các giá trị từ dữ liệu: Yêu cầu học sinh tính toán các giá trị như tổng, trung bình, tỷ lệ phần trăm từ dữ liệu.
      5. So sánh dữ liệu: Yêu cầu học sinh so sánh dữ liệu từ các bảng hoặc biểu đồ khác nhau.

      III. Bài tập trắc nghiệm minh họa (có đáp án)

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm minh họa để giúp bạn làm quen với dạng bài tập này:

      Câu 1: Loại biểu đồ nào sau đây phù hợp nhất để so sánh doanh thu của các sản phẩm khác nhau?

      • A. Biểu đồ tròn
      • B. Biểu đồ cột
      • C. Biểu đồ đường
      • D. Biểu đồ hình quạt

      Đáp án: B

      Câu 2: Trong bảng thống kê sau, hãy cho biết số lượng học sinh đạt loại giỏi là bao nhiêu?

      LoạiSố lượng
      Giỏi15
      Khá20
      Trung bình10

      Đáp án: 15

      Câu 3: Biểu đồ tròn thể hiện tỷ lệ phần trăm của các thành phần trong tổng thể. Nếu một thành phần chiếm 25% trên biểu đồ tròn, điều đó có nghĩa là gì?

      • A. Thành phần đó chiếm một phần tư tổng thể.
      • B. Thành phần đó chiếm một nửa tổng thể.
      • C. Thành phần đó chiếm ba phần tư tổng thể.
      • D. Thành phần đó chiếm toàn bộ tổng thể.

      Đáp án: A

      IV. Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của câu hỏi.
      • Phân tích dữ liệu từ bảng hoặc biểu đồ một cách cẩn thận.
      • Loại trừ các đáp án sai trước khi chọn đáp án đúng.
      • Kiểm tra lại đáp án của bạn trước khi nộp bài.

      V. Kết luận

      Việc nắm vững kiến thức về mô tả và biểu diễn dữ liệu là rất quan trọng trong học tập và cuộc sống. Hy vọng rằng bộ câu hỏi trắc nghiệm này sẽ giúp bạn củng cố kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra. Chúc bạn học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8