1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều - Nền tảng vững chắc cho môn Toán

Chào mừng bạn đến với bài trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều trên montoan.com.vn. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về định lí Pythagore, một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất của chương trình Toán học lớp 8.

Với hình thức trắc nghiệm đa dạng, bài tập được xây dựng bám sát nội dung sách giáo khoa Cánh diều, giúp các em làm quen với các dạng bài thường gặp trong các bài kiểm tra và thi cử.

Đề bài

    Câu 1 :

    Chọn phát biểu đúng nhất về định lí Pythagore:

    • A.
      Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
    • B.
      Trong một tam giác vuông, cạnh huyền bằng cạnh góc vuông.
    • C.
      Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng bình phương cạnh góc vuông.
    • D.
      Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng hai cạnh góc vuông.
    Câu 2 :

    Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Tính độ dài BC biết AB = AC = 2 dm

    • A.
      BC = 4 dm.
    • B.
      \(BC = \sqrt {64} dm\).
    • C.
      BC = 8 dm.
    • D.
      \(BC = \sqrt 8 dm\)
    Câu 3 :

    Cho hình vẽ. Tính x.

    Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 1

    • A.
      x = 10 cm.
    • B.
      x = 11 cm.
    • C.
      x = 8 cm.
    • D.
      x = 5 cm
    Câu 4 :

    Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 26cm độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông.

    • A.
      12cm ; 24cm.
    • B.
      10cm ; 22 cm.
    • C.
      10cm ; 24cm.
    • D.
      15cm ; 24cm.
    Câu 5 :

    Cho hình vẽ sau. Tính \(x\).

    Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 2

    • A.
      \(5\).
    • B.
      \(5\sqrt 4 \).
    • C.
      \(4\).
    • D.
      \(4\sqrt 5 \).
    Câu 6 :

    Lựa chọn phương án đúng nhất:

    • A.
      Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác nhọn.
    • B.
      Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
    • C.
      Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác tù.
    • D.
      Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác cân.
    Câu 7 :

    Cho tam giác ABC vuông tại B, khi đó:

    • A.
      \(A{B^2} + B{C^2} = A{C^2}\)
    • B.
      \(A{B^2} - B{C^2} = A{C^2}\)
    • C.
      \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\).
    • D.
      \(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2}\)
    Câu 8 :

    Tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Tam giác ABC là tam giác gì?

    • A.
      Tam giác nhọn
    • B.
      Tam giác tù.
    • C.
      Tam giác vuông.
    • D.
      Không đủ dữ kiện để xác định
    Câu 9 :

    Cạnh huyền của một tam giác là bao nhiêu biết hai cạnh góc vuông là 3 và 4.

    • A.
      8
    • B.
      7
    • C.
      6
    • D.
      5
    Câu 10 :

    Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC tại H. Cho BH = 2cm, AB = 4cm. Tính AH:

    • A.
      \(\sqrt {10} cm\).
    • B.
      \(\sqrt {13} cm\).
    • C.
      \(\sqrt {12} cm\).
    • D.
      12 cm.
    Câu 11 :

    Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:

    • A.
      15cm; 8cm; 18cm.
    • B.
      21dm; 20dm; 29dm.
    • C.
      5m; 6m; 8m.
    • D.
      2m; 3m; 4m.
    Câu 12 :

    Cho ABCD là hình vuông cạnh 4 cm (hình vẽ). Khi đó độ dài đường chéo AC là:

    Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 3

    • A.
      \(AC = 4\sqrt 2 cm\).
    • B.
      \(AC = 4cm\).
    • C.
      \(AC = \sqrt {30} cm\).
    • D.
      \(AC = 8cm\).
    Câu 13 :

    Tìm câu sai trong các câu sau đây. Cho tam giác PQR vuông tại P. Khi đó:

    • A.
      QR > PQ
    • B.
      QR > PR
    • C.
      \(Q{{{R}}^2} = P{Q^2} + P{{{R}}^2}\)
    • D.
      \(Q{{{R}}^2} + P{{{R}}^2} = P{Q^2}\)
    Câu 14 :

    Cho tam giác ABC vuông ở A có AC = 20 cm. Kẻ \(AH \bot BC\). Biết BH = 9cm; HC = 16cm. Tính AB , AH

    • A.
      AH = 12cm; AB = 15cm.
    • B.
      AH = 10cm; AB = 15 cm.
    • C.
      AH = 15cm; AB = 12cm.
    • D.
      AH = 12cm; AB = 13 cm.
    Câu 15 :

    Cho tam giác ABC. Kẻ AH vuông góc với BC. Tính chu vi tam giác ABC biết AB = 5cm, AH = 4 cm, \(HC = \sqrt {184} cm\). (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

    • A.
      30,8cm.
    • B.
      35, 7cm.
    • C.
      31 cm.
    • D.
      31, 7cm.
    Câu 16 :

    Tính cạnh huyền của một tam giác vuông biết tỉ số các cạnh góc vuông là 3 : 4 và chu vi tam giác là 36 cm

    • A.
      9cm.
    • B.
      12cm .
    • C.
      15cm.
    • D.
      16cm.
    Câu 17 :

    Tìm x trong hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 4

    • A.
      x = 6
    • B.
      x = 7
    • C.
      x = 8
    • D.
      x = 5
    Câu 18 :

    Tìm x trong hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 5

    • A.
      x = 2
    • B.
      x = 1,5
    • C.
      x = 1
    • D.
      x = 1,2
    Câu 19 :

    Tìm câu trả lời sai. Cho hình vẽ biết DE // HK. Khi đó:

    Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 6

    • A.
      DK = 9
    • B.
      \(\widehat {E{{D}}H} = {90^o}\)
    • C.
      DK = 10
    • D.
      \(\widehat {DHK} = {90^o}\)
    Câu 20 :

    Cho tam giác ABC biết BC = 7,5cm; CA = 4,5cm, AB = 6cm. Độ dài đường cao AH của tam giác ABC là:

    • A.
      12,96cm
    • B.
      6,48cm
    • C.
      3,6cm
    • D.
      6,3cm
    Câu 21 :

    Cho tam giác ABC cân tại A biết AB = AC = 17cm. Kẻ \(B{\rm{D}} \bot AC\), biết BD = 15cm. Tính cạnh đáy BC.

    • A.
      17 cm
    • B.
      16 cm
    • C.
      \(3\sqrt {14} \)cm
    • D.
      \(3\sqrt {34} cm\)
    Câu 22 :

    Tính x trong hình sau:

    Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 7

    • A.
      36
    • B.
      40
    • C.
      42
    • D.
      30
    Câu 23 :

    Cho tam giác ABC có \(\widehat B,\widehat C\) là các góc nhọn. Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A xuống BC. Biết AH = 6cm ; BH = 4,5cm và HC = 8cm. Khi đó tam giác ABC là tam giác gì?

    • A.
      Tam giác cân
    • B.
      Tam giác vuông
    • C.
      Tam giác vuông cân
    • D.
      Tam giác đều
    Câu 24 :

    Một tam giác có độ dài ba đường cao là 4,8cm ; 6cm ; 8cm. Tam giác đó là tam giác gì?

    • A.
      Tam giác cân
    • B.
      Tam giác vuông
    • C.
      Tam giác vuông cân
    • D.
      Tam giác đều

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Chọn phát biểu đúng nhất về định lí Pythagore:

    • A.
      Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
    • B.
      Trong một tam giác vuông, cạnh huyền bằng cạnh góc vuông.
    • C.
      Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng bình phương cạnh góc vuông.
    • D.
      Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng hai cạnh góc vuông.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Dựa vào định lí Pythagore
    Lời giải chi tiết :
    Định lí Pythagore phát biểu là: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
    Câu 2 :

    Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Tính độ dài BC biết AB = AC = 2 dm

    • A.
      BC = 4 dm.
    • B.
      \(BC = \sqrt {64} dm\).
    • C.
      BC = 8 dm.
    • D.
      \(BC = \sqrt 8 dm\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Áp dụngđịnh lí Pythagore
    Lời giải chi tiết :

    Tam giác ABC vuông cân ở A nên theo định lý Pythagore ta có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) mà

    AB = AC = 2 dm

    Nên \(B{C^2} = {2^2} + {2^2} = 8 \Rightarrow BC = \sqrt 8 dm\)

    Câu 3 :

    Cho hình vẽ. Tính x.

    Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 8

    • A.
      x = 10 cm.
    • B.
      x = 11 cm.
    • C.
      x = 8 cm.
    • D.
      x = 5 cm

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Áp dụng định lí Pythagore
    Lời giải chi tiết :

    Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC vuông tại B ta được :

    \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} \Rightarrow A{B^2} = A{C^2} - B{C^2} \Rightarrow {x^2} = {13^2} - {12^2} = 25 \Rightarrow x = 5cm\)

    Vậy x = 5 cm

    Câu 4 :

    Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 26cm độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông.

    • A.
      12cm ; 24cm.
    • B.
      10cm ; 22 cm.
    • C.
      10cm ; 24cm.
    • D.
      15cm ; 24cm.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
    Lời giải chi tiết :

    Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là \(x,y\left( {x,y > 0} \right)\)

    Theo định lý Pytago ta có: \({x^2} + {y^2} = 26{}^2 \Rightarrow {x^2} + {y^2} = 676\)

    Theo đề bài ta có: \(\frac{x}{5} = \frac{y}{{12}} \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{{25}} = \frac{{{y^2}}}{{144}} = \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{25 + 144}} = \frac{{676}}{{169}} = 4\)

    Suy ra \({x^2} = 25.4 \Rightarrow {x^2} = 100 \Rightarrow x = 10cm\)

    \({y^2} = 144.4 \Rightarrow {y^2} = 576 \Rightarrow y = 24cm\)

    Câu 5 :

    Cho hình vẽ sau. Tính \(x\).

    Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 9

    • A.
      \(5\).
    • B.
      \(5\sqrt 4 \).
    • C.
      \(4\).
    • D.
      \(4\sqrt 5 \).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Kẻ \(AH \bot B{{D}}\) tại H. Áp dụng định lí Pythagore
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 10

    Kẻ \(AH \bot B{{D}}\) tại H.

    Khi đó ACDH là hình chữ nhật, suy ra: HD = AC = 6; AH = CD = 8.

    Do đó: BH = BD – HD = 10 – 6 = 4

    Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác AHB vuông tại H, ta có:

    \(A{B^2} = B{H^2} + A{H^2} = {4^2} + {8^2} = 80 \Rightarrow AB = 4\sqrt 5 \)

    Vậy \(x = 4\sqrt 5 \)

    Câu 6 :

    Lựa chọn phương án đúng nhất:

    • A.
      Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác nhọn.
    • B.
      Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
    • C.
      Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác tù.
    • D.
      Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác cân.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Dựa vào định lí Pythagore đảo.
    Lời giải chi tiết :
    Ta có định lí Pythagore đảo: Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
    Câu 7 :

    Cho tam giác ABC vuông tại B, khi đó:

    • A.
      \(A{B^2} + B{C^2} = A{C^2}\)
    • B.
      \(A{B^2} - B{C^2} = A{C^2}\)
    • C.
      \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\).
    • D.
      \(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Dựa vào định lý Pythagore
    Lời giải chi tiết :

    Vì tam giác ABC vuông tại B nên theo định lý Pythagore ta có \(A{B^2} + B{C^2} = A{C^2}\).

    Câu 8 :

    Tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Tam giác ABC là tam giác gì?

    • A.
      Tam giác nhọn
    • B.
      Tam giác tù.
    • C.
      Tam giác vuông.
    • D.
      Không đủ dữ kiện để xác định

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Dựa vào định lí Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(\begin{array}{l}A{B^2} + A{C^2} = {3^2} + {4^2} = 25\\B{C^2} = {5^2} = 25\\ \Rightarrow A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\end{array}\)

    Vậy tam giác ABC là tam giác vuông

    Câu 9 :

    Cạnh huyền của một tam giác là bao nhiêu biết hai cạnh góc vuông là 3 và 4.

    • A.
      8
    • B.
      7
    • C.
      6
    • D.
      5

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Dựa vào định lí Pythagore
    Lời giải chi tiết :
    Độ dài cạnh huyền là: \(\sqrt {{4^2} + {3^2}} = 5\)
    Câu 10 :

    Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC tại H. Cho BH = 2cm, AB = 4cm. Tính AH:

    • A.
      \(\sqrt {10} cm\).
    • B.
      \(\sqrt {13} cm\).
    • C.
      \(\sqrt {12} cm\).
    • D.
      12 cm.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Áp dụng định lí Pythagore
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 11

    Áp dụng định lí Pythagore cho \(\Delta ABH\) vuông tại H ta có:

    \(\begin{array}{l}A{B^2} = B{H^2} + A{H^2} \Rightarrow A{H^2} = A{B^2} - B{H^2} = {4^2} - {2^2} = 12\\ \Rightarrow AH = \sqrt {12} cm\end{array}\)

    Vậy \(AH = \sqrt {12} cm\)

    Câu 11 :

    Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:

    • A.
      15cm; 8cm; 18cm.
    • B.
      21dm; 20dm; 29dm.
    • C.
      5m; 6m; 8m.
    • D.
      2m; 3m; 4m.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Áp dụng định lí Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
    Lời giải chi tiết :

    +) Với bộ số: 15cm; 8cm; 18cm ta thấy : \({18^2} = 324{,^{}}{15^2} + {8^2} = 289 < 324\) nên loại đáp án A.

    +) Với bộ số: 21dm; 20dm; 29dm ta thấy : \({29^2} = 841{;^{}}{21^2} + {20^2} = 841 = {29^2}\) nên đây là ba cạnh của tam giác vuông.

    +) Với bộ số: 5m; 6m; 8m ta thấy : \({8^2} = 64{;^{}}{5^2} + {6^2} = 61 < 64\) nên loại đáp án C.

    +) Với bộ số: 2m; 3m; 4m ta thấy : \({4^2} = 16{;^{}}{3^2} + {2^2} = 13 < 16\) nên loại đáp án D.

    Câu 12 :

    Cho ABCD là hình vuông cạnh 4 cm (hình vẽ). Khi đó độ dài đường chéo AC là:

    Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 12

    • A.
      \(AC = 4\sqrt 2 cm\).
    • B.
      \(AC = 4cm\).
    • C.
      \(AC = \sqrt {30} cm\).
    • D.
      \(AC = 8cm\).

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Áp dụng định lí Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
    Lời giải chi tiết :

    Vì ABCD là hình vuông nên AB = AC = 4cm

    Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. cho tam giác ABC vuông tại B ta có

    \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = {4^2} + {4^2} = 32 \Rightarrow AC = \sqrt {32} = 4\sqrt 2 cm\)

    Câu 13 :

    Tìm câu sai trong các câu sau đây. Cho tam giác PQR vuông tại P. Khi đó:

    • A.
      QR > PQ
    • B.
      QR > PR
    • C.
      \(Q{{{R}}^2} = P{Q^2} + P{{{R}}^2}\)
    • D.
      \(Q{{{R}}^2} + P{{{R}}^2} = P{Q^2}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 13

    Tam giác PQR vuông tại P nên theo định lí Pythagore ta có: \(Q{{{R}}^2} = P{Q^2} + P{{{R}}^2}\) nên câu C đúng.

    Vì độ dài đoạn thẳng là một số dương nên QR > PQ; QR > PR

    Suy ra các câu A, B đúng.

    Câu trả lời sai là câu D.

    Câu 14 :

    Cho tam giác ABC vuông ở A có AC = 20 cm. Kẻ \(AH \bot BC\). Biết BH = 9cm; HC = 16cm. Tính AB , AH

    • A.
      AH = 12cm; AB = 15cm.
    • B.
      AH = 10cm; AB = 15 cm.
    • C.
      AH = 15cm; AB = 12cm.
    • D.
      AH = 12cm; AB = 13 cm.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 14

    +) Ta có: BC = BH + HC = 9 + 16 = 25 cm

    +) Xét tam giác ABC vuông tại A, theo định lí Pythagore ta có:

    \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2} \Rightarrow A{B^2} = B{C^2} - A{C^2} = {25^2} - {20^2} = 225 \Rightarrow AB = 15cm\)

    +) Xét tam giác ABH vuông tại H, theo định lí Pythagore ta có:

    \(H{B^2} + H{A^2} = A{B^2} \Rightarrow A{H^2} = A{B^2} - H{B^2} = {15^2} - {9^2} = 144 \Rightarrow AH = 12cm\)

    +) Vậy AH = 12cm ; AB = 15cm

    Câu 15 :

    Cho tam giác ABC. Kẻ AH vuông góc với BC. Tính chu vi tam giác ABC biết AB = 5cm, AH = 4 cm, \(HC = \sqrt {184} cm\). (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

    • A.
      30,8cm.
    • B.
      35, 7cm.
    • C.
      31 cm.
    • D.
      31, 7cm.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Áp dụng định lí Pythagore để tính độ dài các cạnh của tam giác ABC.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 15

    Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABH vuông tại H, ta có:

    \(\begin{array}{l}A{B^2} = B{H^2} + A{H^2} \Rightarrow B{H^2} = A{B^2} - A{H^2} = {5^2} - {4^2} = 9\\ \Rightarrow BH = 3(cm)\end{array}\)

    Suy ra: \(BC = HB + HC = 3 + \sqrt {184} \)

    Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác AHC vuông tại H ta có:

    \(A{C^2} = C{H^2} + A{H^2} = {4^2} + {\left( {\sqrt {184} } \right)^2} = 200 \Rightarrow AC = \sqrt {200} \)

    Vậy chu vi tam giác ABC là: \(AB + AC + BC = 5 + \sqrt {200} + 3 + \sqrt {184} \approx 35,7cm\)

    Câu 16 :

    Tính cạnh huyền của một tam giác vuông biết tỉ số các cạnh góc vuông là 3 : 4 và chu vi tam giác là 36 cm

    • A.
      9cm.
    • B.
      12cm .
    • C.
      15cm.
    • D.
      16cm.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Áp dụng định lý Pythagore và tính chất dãy tỉ số bằng nhau
    Lời giải chi tiết :

    Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là \(x,y\left( {y > x > 0} \right)\) (cm) và độ dài cạnh huyền là \(z\left( {z > y} \right)\)(cm)

    Theo đề bài ta có \(\frac{x}{3} = \frac{y}{4}\) và x + y + z = 36

    Đặt \(\frac{x}{3} = \frac{y}{4} = k\left( {k > 0} \right) \Rightarrow x = 3k;y = 4k\)

    Theo định lý Pythagore ta có: \({x^2} + {y^2} = {z^2} \Rightarrow {z^2} = {\left( {3k} \right)^2} + {\left( {4k} \right)^2} = 25{k^2} = {\left( {5k} \right)^2} \Rightarrow z = 5k\)

    Suy ra \(x + y + z = 3k + 4k + 5k = 12k = 36 \Rightarrow k = 3\) (thỏa mãn)

    Từ đó: \(x{{ }} = {{ }}9{{ }}cm;{{ }}y{{ }} = {{ }}12{{ }}cm;{{ }}z{{ }} = {{ }}15cm.\)

    Vậy cạnh huyền dài 15 cm

    Câu 17 :

    Tìm x trong hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 16

    • A.
      x = 6
    • B.
      x = 7
    • C.
      x = 8
    • D.
      x = 5

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. vào tam giác vuông.
    Lời giải chi tiết :

    Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. vào Tam giác ABH vuông tại H ta có:

    \(\begin{array}{l}A{B^2} = A{H^2} + B{H^2}\\ \Rightarrow A{H^2} = A{B^2} - B{H^2} = {9^2} - {3^2} = 72\end{array}\)

    Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. vào tam giác ACH vuông tại H ta có:

    \(\begin{array}{l}A{C^2} = A{H^2} + H{C^2}\\ \Rightarrow H{C^2} = A{C^2} - A{H^2} = {11^2} - 72 = 49\\ \Rightarrow x = HC = \sqrt {49} = 7\end{array}\)

    Câu 18 :

    Tìm x trong hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 17

    • A.
      x = 2
    • B.
      x = 1,5
    • C.
      x = 1
    • D.
      x = 1,2

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông.
    Lời giải chi tiết :

    Tam giác ABC vuông tại A nên \(\widehat {ABC} + \widehat {ACB} = {90^o} \Rightarrow \widehat {ABC} = {90^o} - \widehat {ACB} = {90^o} - {30^o} = {60^o}\).

    Lại có BD là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\) (gỉa thiết) nên : \(\widehat {AB{{D}}} = \widehat {DBC} = \frac{{\widehat {ABC}}}{2} = \frac{{{{60}^o}}}{2} = {30^o}\).

    Tam giác ABC vuông tại A có \(\widehat {ACB} = {30^o}\) nên \(AB = \frac{1}{2}BC\) hay BC = 2 AB.

    Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có:

    \(\begin{array}{l}B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\\ \Rightarrow {\left( {2{{A}}B} \right)^2} = A{B^2} + {3^2}\\ \Rightarrow 4{{A}}B = A{B^2} + 9\\ \Rightarrow 3{{A}}{B^2} = 9\\ \Rightarrow A{B^2} = 3\\ \Rightarrow AB = \sqrt 3 \end{array}\)

    Tam giác ABC vuông tại A có: \(\widehat {AB{{D}}} = {30^o}\) nên \(A{{D}} = \frac{1}{2}B{{D}}\) hay BD = 2AD.

    Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABD vuông tại A ta có:

    \(\begin{array}{l}B{{{D}}^2} = A{B^2} + A{{{D}}^2}\\ \Rightarrow {\left( {2{{AD}}} \right)^2} = A{B^2} + A{{{D}}^2}\\ \Rightarrow {\left( {2x} \right)^2} = {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} + {x^2}\\ \Rightarrow 4{{{x}}^2} = 3 + {x^2}\\ \Rightarrow 3{{{x}}^2} = 3\\ \Rightarrow {x^2} = 1\\ \Rightarrow x = 1\end{array}\)

    Câu 19 :

    Tìm câu trả lời sai. Cho hình vẽ biết DE // HK. Khi đó:

    Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 18

    • A.
      DK = 9
    • B.
      \(\widehat {E{{D}}H} = {90^o}\)
    • C.
      DK = 10
    • D.
      \(\widehat {DHK} = {90^o}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng tính chất hai đường thẳng song song và định lí Pythagore
    Lời giải chi tiết :

    Ta có DE // HK nên: \(\widehat {E{{D}}H} = \widehat {DHK} = {90^o}\) (so le trong)

    Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông DHK ta được:

    \(D{K^2} = D{H^2} + H{K^2}\)

    \(D{K^2} = {8^2} + {\left( {\sqrt {17} } \right)^2}\)

    \(D{K^2} = 64 + 17 = 81 = {9^2}\\DK = 9\)

    Câu 20 :

    Cho tam giác ABC biết BC = 7,5cm; CA = 4,5cm, AB = 6cm. Độ dài đường cao AH của tam giác ABC là:

    • A.
      12,96cm
    • B.
      6,48cm
    • C.
      3,6cm
    • D.
      6,3cm

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông.

    + Trong tam giác vuông, tích của hai cạnh góc vuông bằng tích của đường cao nhân với cạnh huyền.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 19

    \(B{C^2} = {\left( {7,5} \right)^2} = 56,25\)

    \(A{C^2} + A{B^2} = {\left( {4,5} \right)^2} + {6^2} = 56,25\)

    Ta thấy: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\)

    Suy ra tam giác ABC vuông tại A.

    Ta lại có: \(AB.AC = AH.BC \Rightarrow AH = \frac{{AB.AC}}{{BC}} = \frac{{6.4,5}}{{7,5}} = 3,6(cm)\)

    Câu 21 :

    Cho tam giác ABC cân tại A biết AB = AC = 17cm. Kẻ \(B{\rm{D}} \bot AC\), biết BD = 15cm. Tính cạnh đáy BC.

    • A.
      17 cm
    • B.
      16 cm
    • C.
      \(3\sqrt {14} \)cm
    • D.
      \(3\sqrt {34} cm\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 20

    Tam giác ABD vuông tại D nên theo định lí Pythagore ta có: \(A{{\rm{D}}^2} = A{B^2} - B{{\rm{D}}^2} = {17^2} - {15^2} = 64 = {8^2} \)

    nên \(A{\rm{D}} = 8(cm)\)

    Suy ra \( C{\rm{D}} = AC - A{\rm{D}} = 17 - 8 = 9(cm)\)

    Tam giác BCD vuông tại D nên theo định lí Pythagore ta có:

    \(\begin{array}{l}B{C^2} = C{{\rm{D}}^2} - B{{\rm{D}}^2} = {9^2} + {15^2} = 81 + 225 = 306\end{array}\)

    nên \(BC = 3\sqrt {34} (cm)\)

    Câu 22 :

    Tính x trong hình sau:

    Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 21

    • A.
      36
    • B.
      40
    • C.
      42
    • D.
      30

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
    Lời giải chi tiết :

    Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHB vuông tại H ta có:

    \(A{H^2} + B{H^2} = A{B^2} \Rightarrow A{H^2} = A{B^2} - B{H^2}(1)\)

    Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHC vuông tại H ta có:

    \(A{H^2} + C{H^2} = A{C^2} \Rightarrow A{H^2} = A{C^2} - C{H^2} = (2)\)

    Từ (1) và (2) ta có: \(A{B^2} - B{H^2} = A{C^2} - C{H^2}\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow A{B^2} - {18^2} = {x^2} - {32^2}\\ \Rightarrow A{B^2} = {x^2} - {32^2} + {18^2}\\ \Rightarrow A{B^2} = {x^2} - 1024 + 324\\ \Rightarrow A{B^2} = {x^2} - 700\end{array}\)

    Ta có: BC = BH + CH = 18 + 32 = 50

    Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có:

    \(\begin{array}{l}A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\\ \Rightarrow A{B^2} + {x^2} = {50^2}(3)\end{array}\)

    Thay \(A{B^2} = {x^2} - 700\) vào (3) ta được:

    \(\begin{array}{l}{x^2} - 700 + {{\rm{x}}^2} = {50^2}\\ \Rightarrow 2{{\rm{x}}^2} = 2500 + 700\\ \Rightarrow 2{{\rm{x}}^2} = 3200\\ \Rightarrow {x^2} = 3200:2 = 1600\\ \Rightarrow x = \sqrt {1600} = 40\end{array}\)

    Câu 23 :

    Cho tam giác ABC có \(\widehat B,\widehat C\) là các góc nhọn. Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A xuống BC. Biết AH = 6cm ; BH = 4,5cm và HC = 8cm. Khi đó tam giác ABC là tam giác gì?

    • A.
      Tam giác cân
    • B.
      Tam giác vuông
    • C.
      Tam giác vuông cân
    • D.
      Tam giác đều

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Chứng minh:\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\) suy ra tam giác ABC là tam giác vuông.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 22

    Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHB vuông tại H ta có:

    \(\begin{array}{l}A{B^2} = A{H^2} + B{H^2}\\ \Rightarrow AB = {6^2} + 4,{5^2} = 36 + \frac{{81}}{4} = \frac{{225}}{4}\end{array}\)

    Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHC vuông tại H ta có:

    \(\begin{array}{l}A{C^2} = A{H^2} + H{C^2}\\ \Rightarrow A{C^2} = {6^2} + {8^2} = 100\end{array}\)

    Ta có: \(BC = BH + HC = 4,5 + 8 = \frac{{25}}{2}\)

    \( \Rightarrow B{C^2} = {\left( {\frac{{25}}{2}} \right)^2} = \frac{{625}}{4}(1)\)

    Ta có: \(A{B^2} + A{C^2} = \frac{{225}}{4} + 100 = \frac{{625}}{4}(2)\)

    Từ (1) và (2) suy ra: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\)

    Vậy tam giác ABC vuông tại A

    Câu 24 :

    Một tam giác có độ dài ba đường cao là 4,8cm ; 6cm ; 8cm. Tam giác đó là tam giác gì?

    • A.
      Tam giác cân
    • B.
      Tam giác vuông
    • C.
      Tam giác vuông cân
    • D.
      Tam giác đều

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Gọi a, b, c lần lượt là độ dài ba cạnh của tam giác ứng với các đường cao theo thứ tự đã cho, S là diện tích của tam giác ABC \(\left( {a,b,c,S > 0} \right)\). Chứng minh \({a^2} = {b^2} + {c^2}\) suy ra tam giác ABC là tam giác vuông.

    Lời giải chi tiết :

    Gọi a, b, c lần lượt là độ dài ba cạnh của tam giác ứng với các đường cao theo thứ tự đã cho, S là diện tích của tam giác ABC \(\left( {a,b,c,S > 0} \right)\)

    Ta có: \(S = \frac{1}{2}.4,8.a = \frac{1}{6}.6.b = \frac{1}{2}.8.c\) hay \(4,8{\rm{a}} = 6b = 8c = 2{\rm{S}}\)

    Do đó: \(a = \frac{{2{\rm{S}}}}{{4,8}} = \frac{{5{\rm{S}}}}{{12}};b = \frac{{2{\rm{S}}}}{6} = \frac{S}{3};c = \frac{{2{\rm{S}}}}{8} = \frac{S}{4}\)

    Ta có: \({b^2} + {c^2} = {\left( {\frac{S}{3}} \right)^2} + {\left( {\frac{S}{4}} \right)^2} = \frac{{{S^2}}}{9} + \frac{{{S^2}}}{{16}} = \frac{{25{{\rm{S}}^2}}}{{144}};{a^2} = {\left( {\frac{{5{\rm{S}}}}{{12}}} \right)^2} = \frac{{25{{\rm{S}}^2}}}{{144}}\)

    Suy ra \({a^2} = {b^2} + {c^2}\) nên tam giác đã cho là tam giác vuông, đỉnh góc vuông ứng với đường cao có độ dài là 4,8cm

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Chọn phát biểu đúng nhất về định lí Pythagore:

      • A.
        Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
      • B.
        Trong một tam giác vuông, cạnh huyền bằng cạnh góc vuông.
      • C.
        Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng bình phương cạnh góc vuông.
      • D.
        Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng hai cạnh góc vuông.
      Câu 2 :

      Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Tính độ dài BC biết AB = AC = 2 dm

      • A.
        BC = 4 dm.
      • B.
        \(BC = \sqrt {64} dm\).
      • C.
        BC = 8 dm.
      • D.
        \(BC = \sqrt 8 dm\)
      Câu 3 :

      Cho hình vẽ. Tính x.

      Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 1

      • A.
        x = 10 cm.
      • B.
        x = 11 cm.
      • C.
        x = 8 cm.
      • D.
        x = 5 cm
      Câu 4 :

      Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 26cm độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông.

      • A.
        12cm ; 24cm.
      • B.
        10cm ; 22 cm.
      • C.
        10cm ; 24cm.
      • D.
        15cm ; 24cm.
      Câu 5 :

      Cho hình vẽ sau. Tính \(x\).

      Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 2

      • A.
        \(5\).
      • B.
        \(5\sqrt 4 \).
      • C.
        \(4\).
      • D.
        \(4\sqrt 5 \).
      Câu 6 :

      Lựa chọn phương án đúng nhất:

      • A.
        Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác nhọn.
      • B.
        Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
      • C.
        Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác tù.
      • D.
        Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác cân.
      Câu 7 :

      Cho tam giác ABC vuông tại B, khi đó:

      • A.
        \(A{B^2} + B{C^2} = A{C^2}\)
      • B.
        \(A{B^2} - B{C^2} = A{C^2}\)
      • C.
        \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\).
      • D.
        \(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2}\)
      Câu 8 :

      Tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Tam giác ABC là tam giác gì?

      • A.
        Tam giác nhọn
      • B.
        Tam giác tù.
      • C.
        Tam giác vuông.
      • D.
        Không đủ dữ kiện để xác định
      Câu 9 :

      Cạnh huyền của một tam giác là bao nhiêu biết hai cạnh góc vuông là 3 và 4.

      • A.
        8
      • B.
        7
      • C.
        6
      • D.
        5
      Câu 10 :

      Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC tại H. Cho BH = 2cm, AB = 4cm. Tính AH:

      • A.
        \(\sqrt {10} cm\).
      • B.
        \(\sqrt {13} cm\).
      • C.
        \(\sqrt {12} cm\).
      • D.
        12 cm.
      Câu 11 :

      Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:

      • A.
        15cm; 8cm; 18cm.
      • B.
        21dm; 20dm; 29dm.
      • C.
        5m; 6m; 8m.
      • D.
        2m; 3m; 4m.
      Câu 12 :

      Cho ABCD là hình vuông cạnh 4 cm (hình vẽ). Khi đó độ dài đường chéo AC là:

      Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 3

      • A.
        \(AC = 4\sqrt 2 cm\).
      • B.
        \(AC = 4cm\).
      • C.
        \(AC = \sqrt {30} cm\).
      • D.
        \(AC = 8cm\).
      Câu 13 :

      Tìm câu sai trong các câu sau đây. Cho tam giác PQR vuông tại P. Khi đó:

      • A.
        QR > PQ
      • B.
        QR > PR
      • C.
        \(Q{{{R}}^2} = P{Q^2} + P{{{R}}^2}\)
      • D.
        \(Q{{{R}}^2} + P{{{R}}^2} = P{Q^2}\)
      Câu 14 :

      Cho tam giác ABC vuông ở A có AC = 20 cm. Kẻ \(AH \bot BC\). Biết BH = 9cm; HC = 16cm. Tính AB , AH

      • A.
        AH = 12cm; AB = 15cm.
      • B.
        AH = 10cm; AB = 15 cm.
      • C.
        AH = 15cm; AB = 12cm.
      • D.
        AH = 12cm; AB = 13 cm.
      Câu 15 :

      Cho tam giác ABC. Kẻ AH vuông góc với BC. Tính chu vi tam giác ABC biết AB = 5cm, AH = 4 cm, \(HC = \sqrt {184} cm\). (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

      • A.
        30,8cm.
      • B.
        35, 7cm.
      • C.
        31 cm.
      • D.
        31, 7cm.
      Câu 16 :

      Tính cạnh huyền của một tam giác vuông biết tỉ số các cạnh góc vuông là 3 : 4 và chu vi tam giác là 36 cm

      • A.
        9cm.
      • B.
        12cm .
      • C.
        15cm.
      • D.
        16cm.
      Câu 17 :

      Tìm x trong hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 4

      • A.
        x = 6
      • B.
        x = 7
      • C.
        x = 8
      • D.
        x = 5
      Câu 18 :

      Tìm x trong hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 5

      • A.
        x = 2
      • B.
        x = 1,5
      • C.
        x = 1
      • D.
        x = 1,2
      Câu 19 :

      Tìm câu trả lời sai. Cho hình vẽ biết DE // HK. Khi đó:

      Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 6

      • A.
        DK = 9
      • B.
        \(\widehat {E{{D}}H} = {90^o}\)
      • C.
        DK = 10
      • D.
        \(\widehat {DHK} = {90^o}\)
      Câu 20 :

      Cho tam giác ABC biết BC = 7,5cm; CA = 4,5cm, AB = 6cm. Độ dài đường cao AH của tam giác ABC là:

      • A.
        12,96cm
      • B.
        6,48cm
      • C.
        3,6cm
      • D.
        6,3cm
      Câu 21 :

      Cho tam giác ABC cân tại A biết AB = AC = 17cm. Kẻ \(B{\rm{D}} \bot AC\), biết BD = 15cm. Tính cạnh đáy BC.

      • A.
        17 cm
      • B.
        16 cm
      • C.
        \(3\sqrt {14} \)cm
      • D.
        \(3\sqrt {34} cm\)
      Câu 22 :

      Tính x trong hình sau:

      Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 7

      • A.
        36
      • B.
        40
      • C.
        42
      • D.
        30
      Câu 23 :

      Cho tam giác ABC có \(\widehat B,\widehat C\) là các góc nhọn. Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A xuống BC. Biết AH = 6cm ; BH = 4,5cm và HC = 8cm. Khi đó tam giác ABC là tam giác gì?

      • A.
        Tam giác cân
      • B.
        Tam giác vuông
      • C.
        Tam giác vuông cân
      • D.
        Tam giác đều
      Câu 24 :

      Một tam giác có độ dài ba đường cao là 4,8cm ; 6cm ; 8cm. Tam giác đó là tam giác gì?

      • A.
        Tam giác cân
      • B.
        Tam giác vuông
      • C.
        Tam giác vuông cân
      • D.
        Tam giác đều
      Câu 1 :

      Chọn phát biểu đúng nhất về định lí Pythagore:

      • A.
        Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
      • B.
        Trong một tam giác vuông, cạnh huyền bằng cạnh góc vuông.
      • C.
        Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng bình phương cạnh góc vuông.
      • D.
        Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng hai cạnh góc vuông.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Dựa vào định lí Pythagore
      Lời giải chi tiết :
      Định lí Pythagore phát biểu là: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
      Câu 2 :

      Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Tính độ dài BC biết AB = AC = 2 dm

      • A.
        BC = 4 dm.
      • B.
        \(BC = \sqrt {64} dm\).
      • C.
        BC = 8 dm.
      • D.
        \(BC = \sqrt 8 dm\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Áp dụngđịnh lí Pythagore
      Lời giải chi tiết :

      Tam giác ABC vuông cân ở A nên theo định lý Pythagore ta có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) mà

      AB = AC = 2 dm

      Nên \(B{C^2} = {2^2} + {2^2} = 8 \Rightarrow BC = \sqrt 8 dm\)

      Câu 3 :

      Cho hình vẽ. Tính x.

      Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 8

      • A.
        x = 10 cm.
      • B.
        x = 11 cm.
      • C.
        x = 8 cm.
      • D.
        x = 5 cm

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Áp dụng định lí Pythagore
      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC vuông tại B ta được :

      \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} \Rightarrow A{B^2} = A{C^2} - B{C^2} \Rightarrow {x^2} = {13^2} - {12^2} = 25 \Rightarrow x = 5cm\)

      Vậy x = 5 cm

      Câu 4 :

      Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 26cm độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông.

      • A.
        12cm ; 24cm.
      • B.
        10cm ; 22 cm.
      • C.
        10cm ; 24cm.
      • D.
        15cm ; 24cm.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
      Lời giải chi tiết :

      Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là \(x,y\left( {x,y > 0} \right)\)

      Theo định lý Pytago ta có: \({x^2} + {y^2} = 26{}^2 \Rightarrow {x^2} + {y^2} = 676\)

      Theo đề bài ta có: \(\frac{x}{5} = \frac{y}{{12}} \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{{25}} = \frac{{{y^2}}}{{144}} = \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{25 + 144}} = \frac{{676}}{{169}} = 4\)

      Suy ra \({x^2} = 25.4 \Rightarrow {x^2} = 100 \Rightarrow x = 10cm\)

      \({y^2} = 144.4 \Rightarrow {y^2} = 576 \Rightarrow y = 24cm\)

      Câu 5 :

      Cho hình vẽ sau. Tính \(x\).

      Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 9

      • A.
        \(5\).
      • B.
        \(5\sqrt 4 \).
      • C.
        \(4\).
      • D.
        \(4\sqrt 5 \).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Kẻ \(AH \bot B{{D}}\) tại H. Áp dụng định lí Pythagore
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 10

      Kẻ \(AH \bot B{{D}}\) tại H.

      Khi đó ACDH là hình chữ nhật, suy ra: HD = AC = 6; AH = CD = 8.

      Do đó: BH = BD – HD = 10 – 6 = 4

      Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác AHB vuông tại H, ta có:

      \(A{B^2} = B{H^2} + A{H^2} = {4^2} + {8^2} = 80 \Rightarrow AB = 4\sqrt 5 \)

      Vậy \(x = 4\sqrt 5 \)

      Câu 6 :

      Lựa chọn phương án đúng nhất:

      • A.
        Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác nhọn.
      • B.
        Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
      • C.
        Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác tù.
      • D.
        Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác cân.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Dựa vào định lí Pythagore đảo.
      Lời giải chi tiết :
      Ta có định lí Pythagore đảo: Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
      Câu 7 :

      Cho tam giác ABC vuông tại B, khi đó:

      • A.
        \(A{B^2} + B{C^2} = A{C^2}\)
      • B.
        \(A{B^2} - B{C^2} = A{C^2}\)
      • C.
        \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\).
      • D.
        \(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Dựa vào định lý Pythagore
      Lời giải chi tiết :

      Vì tam giác ABC vuông tại B nên theo định lý Pythagore ta có \(A{B^2} + B{C^2} = A{C^2}\).

      Câu 8 :

      Tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Tam giác ABC là tam giác gì?

      • A.
        Tam giác nhọn
      • B.
        Tam giác tù.
      • C.
        Tam giác vuông.
      • D.
        Không đủ dữ kiện để xác định

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Dựa vào định lí Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
      Lời giải chi tiết :
      Ta có:

      \(\begin{array}{l}A{B^2} + A{C^2} = {3^2} + {4^2} = 25\\B{C^2} = {5^2} = 25\\ \Rightarrow A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\end{array}\)

      Vậy tam giác ABC là tam giác vuông

      Câu 9 :

      Cạnh huyền của một tam giác là bao nhiêu biết hai cạnh góc vuông là 3 và 4.

      • A.
        8
      • B.
        7
      • C.
        6
      • D.
        5

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Dựa vào định lí Pythagore
      Lời giải chi tiết :
      Độ dài cạnh huyền là: \(\sqrt {{4^2} + {3^2}} = 5\)
      Câu 10 :

      Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC tại H. Cho BH = 2cm, AB = 4cm. Tính AH:

      • A.
        \(\sqrt {10} cm\).
      • B.
        \(\sqrt {13} cm\).
      • C.
        \(\sqrt {12} cm\).
      • D.
        12 cm.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Áp dụng định lí Pythagore
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 11

      Áp dụng định lí Pythagore cho \(\Delta ABH\) vuông tại H ta có:

      \(\begin{array}{l}A{B^2} = B{H^2} + A{H^2} \Rightarrow A{H^2} = A{B^2} - B{H^2} = {4^2} - {2^2} = 12\\ \Rightarrow AH = \sqrt {12} cm\end{array}\)

      Vậy \(AH = \sqrt {12} cm\)

      Câu 11 :

      Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:

      • A.
        15cm; 8cm; 18cm.
      • B.
        21dm; 20dm; 29dm.
      • C.
        5m; 6m; 8m.
      • D.
        2m; 3m; 4m.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Áp dụng định lí Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
      Lời giải chi tiết :

      +) Với bộ số: 15cm; 8cm; 18cm ta thấy : \({18^2} = 324{,^{}}{15^2} + {8^2} = 289 < 324\) nên loại đáp án A.

      +) Với bộ số: 21dm; 20dm; 29dm ta thấy : \({29^2} = 841{;^{}}{21^2} + {20^2} = 841 = {29^2}\) nên đây là ba cạnh của tam giác vuông.

      +) Với bộ số: 5m; 6m; 8m ta thấy : \({8^2} = 64{;^{}}{5^2} + {6^2} = 61 < 64\) nên loại đáp án C.

      +) Với bộ số: 2m; 3m; 4m ta thấy : \({4^2} = 16{;^{}}{3^2} + {2^2} = 13 < 16\) nên loại đáp án D.

      Câu 12 :

      Cho ABCD là hình vuông cạnh 4 cm (hình vẽ). Khi đó độ dài đường chéo AC là:

      Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 12

      • A.
        \(AC = 4\sqrt 2 cm\).
      • B.
        \(AC = 4cm\).
      • C.
        \(AC = \sqrt {30} cm\).
      • D.
        \(AC = 8cm\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Áp dụng định lí Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
      Lời giải chi tiết :

      Vì ABCD là hình vuông nên AB = AC = 4cm

      Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. cho tam giác ABC vuông tại B ta có

      \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = {4^2} + {4^2} = 32 \Rightarrow AC = \sqrt {32} = 4\sqrt 2 cm\)

      Câu 13 :

      Tìm câu sai trong các câu sau đây. Cho tam giác PQR vuông tại P. Khi đó:

      • A.
        QR > PQ
      • B.
        QR > PR
      • C.
        \(Q{{{R}}^2} = P{Q^2} + P{{{R}}^2}\)
      • D.
        \(Q{{{R}}^2} + P{{{R}}^2} = P{Q^2}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 13

      Tam giác PQR vuông tại P nên theo định lí Pythagore ta có: \(Q{{{R}}^2} = P{Q^2} + P{{{R}}^2}\) nên câu C đúng.

      Vì độ dài đoạn thẳng là một số dương nên QR > PQ; QR > PR

      Suy ra các câu A, B đúng.

      Câu trả lời sai là câu D.

      Câu 14 :

      Cho tam giác ABC vuông ở A có AC = 20 cm. Kẻ \(AH \bot BC\). Biết BH = 9cm; HC = 16cm. Tính AB , AH

      • A.
        AH = 12cm; AB = 15cm.
      • B.
        AH = 10cm; AB = 15 cm.
      • C.
        AH = 15cm; AB = 12cm.
      • D.
        AH = 12cm; AB = 13 cm.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 14

      +) Ta có: BC = BH + HC = 9 + 16 = 25 cm

      +) Xét tam giác ABC vuông tại A, theo định lí Pythagore ta có:

      \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2} \Rightarrow A{B^2} = B{C^2} - A{C^2} = {25^2} - {20^2} = 225 \Rightarrow AB = 15cm\)

      +) Xét tam giác ABH vuông tại H, theo định lí Pythagore ta có:

      \(H{B^2} + H{A^2} = A{B^2} \Rightarrow A{H^2} = A{B^2} - H{B^2} = {15^2} - {9^2} = 144 \Rightarrow AH = 12cm\)

      +) Vậy AH = 12cm ; AB = 15cm

      Câu 15 :

      Cho tam giác ABC. Kẻ AH vuông góc với BC. Tính chu vi tam giác ABC biết AB = 5cm, AH = 4 cm, \(HC = \sqrt {184} cm\). (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

      • A.
        30,8cm.
      • B.
        35, 7cm.
      • C.
        31 cm.
      • D.
        31, 7cm.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Áp dụng định lí Pythagore để tính độ dài các cạnh của tam giác ABC.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 15

      Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABH vuông tại H, ta có:

      \(\begin{array}{l}A{B^2} = B{H^2} + A{H^2} \Rightarrow B{H^2} = A{B^2} - A{H^2} = {5^2} - {4^2} = 9\\ \Rightarrow BH = 3(cm)\end{array}\)

      Suy ra: \(BC = HB + HC = 3 + \sqrt {184} \)

      Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác AHC vuông tại H ta có:

      \(A{C^2} = C{H^2} + A{H^2} = {4^2} + {\left( {\sqrt {184} } \right)^2} = 200 \Rightarrow AC = \sqrt {200} \)

      Vậy chu vi tam giác ABC là: \(AB + AC + BC = 5 + \sqrt {200} + 3 + \sqrt {184} \approx 35,7cm\)

      Câu 16 :

      Tính cạnh huyền của một tam giác vuông biết tỉ số các cạnh góc vuông là 3 : 4 và chu vi tam giác là 36 cm

      • A.
        9cm.
      • B.
        12cm .
      • C.
        15cm.
      • D.
        16cm.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Áp dụng định lý Pythagore và tính chất dãy tỉ số bằng nhau
      Lời giải chi tiết :

      Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là \(x,y\left( {y > x > 0} \right)\) (cm) và độ dài cạnh huyền là \(z\left( {z > y} \right)\)(cm)

      Theo đề bài ta có \(\frac{x}{3} = \frac{y}{4}\) và x + y + z = 36

      Đặt \(\frac{x}{3} = \frac{y}{4} = k\left( {k > 0} \right) \Rightarrow x = 3k;y = 4k\)

      Theo định lý Pythagore ta có: \({x^2} + {y^2} = {z^2} \Rightarrow {z^2} = {\left( {3k} \right)^2} + {\left( {4k} \right)^2} = 25{k^2} = {\left( {5k} \right)^2} \Rightarrow z = 5k\)

      Suy ra \(x + y + z = 3k + 4k + 5k = 12k = 36 \Rightarrow k = 3\) (thỏa mãn)

      Từ đó: \(x{{ }} = {{ }}9{{ }}cm;{{ }}y{{ }} = {{ }}12{{ }}cm;{{ }}z{{ }} = {{ }}15cm.\)

      Vậy cạnh huyền dài 15 cm

      Câu 17 :

      Tìm x trong hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 16

      • A.
        x = 6
      • B.
        x = 7
      • C.
        x = 8
      • D.
        x = 5

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. vào tam giác vuông.
      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. vào Tam giác ABH vuông tại H ta có:

      \(\begin{array}{l}A{B^2} = A{H^2} + B{H^2}\\ \Rightarrow A{H^2} = A{B^2} - B{H^2} = {9^2} - {3^2} = 72\end{array}\)

      Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. vào tam giác ACH vuông tại H ta có:

      \(\begin{array}{l}A{C^2} = A{H^2} + H{C^2}\\ \Rightarrow H{C^2} = A{C^2} - A{H^2} = {11^2} - 72 = 49\\ \Rightarrow x = HC = \sqrt {49} = 7\end{array}\)

      Câu 18 :

      Tìm x trong hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 17

      • A.
        x = 2
      • B.
        x = 1,5
      • C.
        x = 1
      • D.
        x = 1,2

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông.
      Lời giải chi tiết :

      Tam giác ABC vuông tại A nên \(\widehat {ABC} + \widehat {ACB} = {90^o} \Rightarrow \widehat {ABC} = {90^o} - \widehat {ACB} = {90^o} - {30^o} = {60^o}\).

      Lại có BD là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\) (gỉa thiết) nên : \(\widehat {AB{{D}}} = \widehat {DBC} = \frac{{\widehat {ABC}}}{2} = \frac{{{{60}^o}}}{2} = {30^o}\).

      Tam giác ABC vuông tại A có \(\widehat {ACB} = {30^o}\) nên \(AB = \frac{1}{2}BC\) hay BC = 2 AB.

      Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có:

      \(\begin{array}{l}B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\\ \Rightarrow {\left( {2{{A}}B} \right)^2} = A{B^2} + {3^2}\\ \Rightarrow 4{{A}}B = A{B^2} + 9\\ \Rightarrow 3{{A}}{B^2} = 9\\ \Rightarrow A{B^2} = 3\\ \Rightarrow AB = \sqrt 3 \end{array}\)

      Tam giác ABC vuông tại A có: \(\widehat {AB{{D}}} = {30^o}\) nên \(A{{D}} = \frac{1}{2}B{{D}}\) hay BD = 2AD.

      Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABD vuông tại A ta có:

      \(\begin{array}{l}B{{{D}}^2} = A{B^2} + A{{{D}}^2}\\ \Rightarrow {\left( {2{{AD}}} \right)^2} = A{B^2} + A{{{D}}^2}\\ \Rightarrow {\left( {2x} \right)^2} = {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} + {x^2}\\ \Rightarrow 4{{{x}}^2} = 3 + {x^2}\\ \Rightarrow 3{{{x}}^2} = 3\\ \Rightarrow {x^2} = 1\\ \Rightarrow x = 1\end{array}\)

      Câu 19 :

      Tìm câu trả lời sai. Cho hình vẽ biết DE // HK. Khi đó:

      Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 18

      • A.
        DK = 9
      • B.
        \(\widehat {E{{D}}H} = {90^o}\)
      • C.
        DK = 10
      • D.
        \(\widehat {DHK} = {90^o}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng tính chất hai đường thẳng song song và định lí Pythagore
      Lời giải chi tiết :

      Ta có DE // HK nên: \(\widehat {E{{D}}H} = \widehat {DHK} = {90^o}\) (so le trong)

      Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông DHK ta được:

      \(D{K^2} = D{H^2} + H{K^2}\)

      \(D{K^2} = {8^2} + {\left( {\sqrt {17} } \right)^2}\)

      \(D{K^2} = 64 + 17 = 81 = {9^2}\\DK = 9\)

      Câu 20 :

      Cho tam giác ABC biết BC = 7,5cm; CA = 4,5cm, AB = 6cm. Độ dài đường cao AH của tam giác ABC là:

      • A.
        12,96cm
      • B.
        6,48cm
      • C.
        3,6cm
      • D.
        6,3cm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông.

      + Trong tam giác vuông, tích của hai cạnh góc vuông bằng tích của đường cao nhân với cạnh huyền.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 19

      \(B{C^2} = {\left( {7,5} \right)^2} = 56,25\)

      \(A{C^2} + A{B^2} = {\left( {4,5} \right)^2} + {6^2} = 56,25\)

      Ta thấy: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\)

      Suy ra tam giác ABC vuông tại A.

      Ta lại có: \(AB.AC = AH.BC \Rightarrow AH = \frac{{AB.AC}}{{BC}} = \frac{{6.4,5}}{{7,5}} = 3,6(cm)\)

      Câu 21 :

      Cho tam giác ABC cân tại A biết AB = AC = 17cm. Kẻ \(B{\rm{D}} \bot AC\), biết BD = 15cm. Tính cạnh đáy BC.

      • A.
        17 cm
      • B.
        16 cm
      • C.
        \(3\sqrt {14} \)cm
      • D.
        \(3\sqrt {34} cm\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 20

      Tam giác ABD vuông tại D nên theo định lí Pythagore ta có: \(A{{\rm{D}}^2} = A{B^2} - B{{\rm{D}}^2} = {17^2} - {15^2} = 64 = {8^2} \)

      nên \(A{\rm{D}} = 8(cm)\)

      Suy ra \( C{\rm{D}} = AC - A{\rm{D}} = 17 - 8 = 9(cm)\)

      Tam giác BCD vuông tại D nên theo định lí Pythagore ta có:

      \(\begin{array}{l}B{C^2} = C{{\rm{D}}^2} - B{{\rm{D}}^2} = {9^2} + {15^2} = 81 + 225 = 306\end{array}\)

      nên \(BC = 3\sqrt {34} (cm)\)

      Câu 22 :

      Tính x trong hình sau:

      Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 21

      • A.
        36
      • B.
        40
      • C.
        42
      • D.
        30

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHB vuông tại H ta có:

      \(A{H^2} + B{H^2} = A{B^2} \Rightarrow A{H^2} = A{B^2} - B{H^2}(1)\)

      Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHC vuông tại H ta có:

      \(A{H^2} + C{H^2} = A{C^2} \Rightarrow A{H^2} = A{C^2} - C{H^2} = (2)\)

      Từ (1) và (2) ta có: \(A{B^2} - B{H^2} = A{C^2} - C{H^2}\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow A{B^2} - {18^2} = {x^2} - {32^2}\\ \Rightarrow A{B^2} = {x^2} - {32^2} + {18^2}\\ \Rightarrow A{B^2} = {x^2} - 1024 + 324\\ \Rightarrow A{B^2} = {x^2} - 700\end{array}\)

      Ta có: BC = BH + CH = 18 + 32 = 50

      Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có:

      \(\begin{array}{l}A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\\ \Rightarrow A{B^2} + {x^2} = {50^2}(3)\end{array}\)

      Thay \(A{B^2} = {x^2} - 700\) vào (3) ta được:

      \(\begin{array}{l}{x^2} - 700 + {{\rm{x}}^2} = {50^2}\\ \Rightarrow 2{{\rm{x}}^2} = 2500 + 700\\ \Rightarrow 2{{\rm{x}}^2} = 3200\\ \Rightarrow {x^2} = 3200:2 = 1600\\ \Rightarrow x = \sqrt {1600} = 40\end{array}\)

      Câu 23 :

      Cho tam giác ABC có \(\widehat B,\widehat C\) là các góc nhọn. Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A xuống BC. Biết AH = 6cm ; BH = 4,5cm và HC = 8cm. Khi đó tam giác ABC là tam giác gì?

      • A.
        Tam giác cân
      • B.
        Tam giác vuông
      • C.
        Tam giác vuông cân
      • D.
        Tam giác đều

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Chứng minh:\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\) suy ra tam giác ABC là tam giác vuông.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều 0 22

      Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHB vuông tại H ta có:

      \(\begin{array}{l}A{B^2} = A{H^2} + B{H^2}\\ \Rightarrow AB = {6^2} + 4,{5^2} = 36 + \frac{{81}}{4} = \frac{{225}}{4}\end{array}\)

      Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHC vuông tại H ta có:

      \(\begin{array}{l}A{C^2} = A{H^2} + H{C^2}\\ \Rightarrow A{C^2} = {6^2} + {8^2} = 100\end{array}\)

      Ta có: \(BC = BH + HC = 4,5 + 8 = \frac{{25}}{2}\)

      \( \Rightarrow B{C^2} = {\left( {\frac{{25}}{2}} \right)^2} = \frac{{625}}{4}(1)\)

      Ta có: \(A{B^2} + A{C^2} = \frac{{225}}{4} + 100 = \frac{{625}}{4}(2)\)

      Từ (1) và (2) suy ra: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\)

      Vậy tam giác ABC vuông tại A

      Câu 24 :

      Một tam giác có độ dài ba đường cao là 4,8cm ; 6cm ; 8cm. Tam giác đó là tam giác gì?

      • A.
        Tam giác cân
      • B.
        Tam giác vuông
      • C.
        Tam giác vuông cân
      • D.
        Tam giác đều

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Gọi a, b, c lần lượt là độ dài ba cạnh của tam giác ứng với các đường cao theo thứ tự đã cho, S là diện tích của tam giác ABC \(\left( {a,b,c,S > 0} \right)\). Chứng minh \({a^2} = {b^2} + {c^2}\) suy ra tam giác ABC là tam giác vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi a, b, c lần lượt là độ dài ba cạnh của tam giác ứng với các đường cao theo thứ tự đã cho, S là diện tích của tam giác ABC \(\left( {a,b,c,S > 0} \right)\)

      Ta có: \(S = \frac{1}{2}.4,8.a = \frac{1}{6}.6.b = \frac{1}{2}.8.c\) hay \(4,8{\rm{a}} = 6b = 8c = 2{\rm{S}}\)

      Do đó: \(a = \frac{{2{\rm{S}}}}{{4,8}} = \frac{{5{\rm{S}}}}{{12}};b = \frac{{2{\rm{S}}}}{6} = \frac{S}{3};c = \frac{{2{\rm{S}}}}{8} = \frac{S}{4}\)

      Ta có: \({b^2} + {c^2} = {\left( {\frac{S}{3}} \right)^2} + {\left( {\frac{S}{4}} \right)^2} = \frac{{{S^2}}}{9} + \frac{{{S^2}}}{{16}} = \frac{{25{{\rm{S}}^2}}}{{144}};{a^2} = {\left( {\frac{{5{\rm{S}}}}{{12}}} \right)^2} = \frac{{25{{\rm{S}}^2}}}{{144}}\)

      Suy ra \({a^2} = {b^2} + {c^2}\) nên tam giác đã cho là tam giác vuông, đỉnh góc vuông ứng với đường cao có độ dài là 4,8cm

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Cánh diều - Tổng quan

      Định lí Pythagore là một trong những định lí cơ bản và quan trọng nhất trong hình học. Nó mô tả mối quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông. Định lí phát biểu rằng: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương của hai cạnh góc vuông.

      Công thức: a2 + b2 = c2, trong đó c là cạnh huyền và a, b là hai cạnh góc vuông.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      1. Tính độ dài cạnh trong tam giác vuông: Dạng bài này yêu cầu học sinh sử dụng định lí Pythagore để tính độ dài của một cạnh khi biết độ dài của hai cạnh còn lại.
      2. Kiểm tra tam giác có phải là tam giác vuông hay không: Học sinh cần kiểm tra xem ba cạnh của một tam giác có thỏa mãn định lí Pythagore hay không để xác định xem tam giác đó có phải là tam giác vuông hay không.
      3. Ứng dụng định lí Pythagore vào giải toán thực tế: Các bài toán ứng dụng thường liên quan đến các tình huống thực tế như tính chiều cao của một tòa nhà, khoảng cách giữa hai điểm, v.v.
      4. Bài tập về tam giác vuông cân: Tam giác vuông cân là một trường hợp đặc biệt của tam giác vuông, trong đó hai cạnh góc vuông có độ dài bằng nhau.

      Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm

      Để giải các bài tập trắc nghiệm về định lí Pythagore, học sinh cần:

      • Nắm vững công thức định lí Pythagore: a2 + b2 = c2
      • Xác định đúng cạnh huyền và hai cạnh góc vuông trong tam giác vuông.
      • Sử dụng công thức để tính toán và tìm ra đáp án chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.

      Giải:

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC, ta có:

      BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25

      BC = √25 = 5cm

      Luyện tập thêm

      Để nâng cao khả năng giải bài tập về định lí Pythagore, học sinh nên luyện tập thêm với các bài tập khác nhau. Các bài tập có thể được tìm thấy trong sách giáo khoa, sách bài tập, hoặc trên các trang web học toán online như montoan.com.vn.

      Bảng tổng hợp các công thức liên quan

      Công thứcMô tả
      a2 + b2 = c2Định lí Pythagore
      c = √(a2 + b2)Tính cạnh huyền
      a = √(c2 - b2)Tính cạnh góc vuông

      Kết luận

      Định lí Pythagore là một công cụ quan trọng trong hình học và có nhiều ứng dụng trong thực tế. Việc nắm vững định lí này và luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách hiệu quả và tự tin hơn.

      Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra và thi cử!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8