1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 3: Hàm số bậc nhất y=ax+b (a khác 0) Toán 8 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 3: Hàm số bậc nhất y=ax+b (a khác 0) Toán 8 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 3: Hàm số bậc nhất y=ax+b (a≠0) Toán 8 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài kiểm tra trắc nghiệm về Hàm số bậc nhất y=ax+b (a≠0) thuộc chương trình Toán 8 Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học, đồng thời đánh giá mức độ hiểu bài của mình.

Montoan.com.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các câu hỏi từ dễ đến khó, bám sát nội dung sách giáo khoa và các dạng bài tập thường gặp. Các em hãy tự tin làm bài và kiểm tra đáp án để biết được điểm mạnh, điểm yếu của mình nhé!

Đề bài

    Câu 1 :

    Chọn khẳng định đúng.

    • A.
      Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước
    • B.
      Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0
    • C.
      Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và b khác 0
    • D.
      Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a, b khác 0
    Câu 2 :

    Cho hàm số bậc nhất \(y = 2x + 1,\) biết rằng a, b lần lượt là hệ số của x và hệ số tự do. Khi đó:

    • A.
      \(a = 2;b = 1\)
    • B.
      \(a = 1;b = 2\)
    • C.
      \(a = 2;b = 0\)
    • D.
      \(a = 0;b = 2\)
    Câu 3 :

    Trong các hàm số sau, hàm số nào không là hàm số bậc nhất?

    • A.
      \(y = 2x\)
    • B.
      \(y = 1\)
    • C.
      \(y = \frac{{ - 1}}{2}x + 4\)
    • D.
      \(y = - 6x + 1\)
    Câu 4 :

    Cho hàm số bậc nhất \(y = \frac{1}{3}x + 6\), giá trị của y tương ứng với \(x = 3\) là:

    • A.
      \(y = 5\)
    • B.
      \(y = 7\)
    • C.
      \(y = 6\)
    • D.
      \(y = 8\)
    Câu 5 :

    Giá bán 1kg vải thiều loại I là 40 000 đồng.

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      Công thức biểu thị số tiền y (đồng) thu được khi bán x kg vải thiều loại I là \(y = 40\;000x\), y là hàm số bậc nhất của x.
    • B.
      Công thức biểu thị số tiền y (đồng) thu được khi bán x kg vải thiều loại I là \(y = 40\;000x\), y không là hàm số bậc nhất của x.
    • C.
      Công thức biểu thị số tiền y (đồng) thu được khi bán x kg vải thiều loại I là \(x = 40\;000y\), y không là hàm số bậc nhất của x.
    • D.
      Công thức biểu thị số tiền y (đồng) thu được khi bán x kg vải thiều loại I là \(x = 40\;000y\), y là hàm số bậc nhất của x.
    Câu 6 :

    Cho hàm số \(y = \left( {m - 1} \right)x + {m^2}\). Có bao nhiêu giá trị của m để hàm số đã cho là hàm số không là hàm số bậc nhất?

    • A.
      Không có giá trị nào
    • B.
      1 giá trị
    • C.
      2 giá trị
    • D.
      Vô số giá trị
    Câu 7 :

    Cho hàm số bậc nhất \(y = \frac{{ - 1}}{5}x + 7.\) Điểm nào dưới đây thuộc hàm số đã cho?

    • A.
      A(7; 0)
    • B.
      B(-7; 0)
    • C.
      C(0; 7)
    • D.
      \(D\left( {\frac{1}{7};0} \right)\)
    Câu 8 :

    Cho hàm số bậc nhất \(y = 2x + b.\) Biết rằng điểm M(2; 4) thuộc hàm số trên.

    Chọn khẳng định đúng?

    • A.
      \(b = 0\)
    • B.
      \(b = 1\)
    • C.
      \(b = 2\)
    • D.
      \(b = - 1\)
    Câu 9 :

    Với giá trị nào của m thì hàm số \(y = 3mx + 6m - x\) là hàm số bậc nhất?

    • A.
      \(m \ne - 3\)
    • B.
      \(m \ne 3\)
    • C.
      \(m \ne \frac{{ - 1}}{3}\)
    • D.
      \(m \ne \frac{1}{3}\)
    Câu 10 :

    Cho hàm số bậc nhất \(y = ax + 1\left( {a \ne 0} \right).\) Biết rằng điểm A(1; 7) thuộc hàm số trên.

    Trong các điểm M(2; 13), N(13; 2), P(6;0), có bao nhiêu điểm thuộc hàm số trên.

    • A.
      0 điểm
    • B.
      1 điểm
    • C.
      2 điểm
    • D.
      3 điểm
    Câu 11 :

    Một hình chữ nhật có các kích thước là 2m và 3m. Gọi y là chu vi của hình chữ nhật này sau khi tăng chiều dài và chiều rộng thêm x(m).

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      \(y = 4x + 10\) không là hàm số bậc nhất theo biến số x.
    • B.
      \(y = 4x + 10\) là hàm số bậc nhất theo biến số x.
    • C.
      \(y = 2x + 5\) là hàm số bậc nhất theo biến số x.
    • D.
      \(y = 2x + 5\) không là hàm số bậc nhất theo biến số x.
    Câu 12 :

    Hiện tại bạn An đã để dành được 400 000 đồng. Bạn An đang có ý định mua một chiếc xe đạp giá 2 000 0000 đồng. Để thực hiện được điều trên, bạn An đã lên kế hoạch mỗi ngày đều tiết kiệm 10 000 đồng. Gọi m (đồng) là số tiền bạn An tiết kiệm được sau t ngày.

    Cho khẳng định sau:

    Khẳng định 1: m là hàm số bậc nhất của t.

    Khẳng định 2: Sau 4 ngày kể từ ngày An bắt đầu tiết kiệm, bạn tiết kiệm được 30 000 đồng

    Khẳng định 3: Sau 150 ngày kể từ ngày bắt đầu tiết kiệm, An có thể mua được chiếc xe đạp đó.

    Số khẳng định đúng là?

    • A.
      0.
    • B.
      1.
    • C.
      2.
    • D.
      3.
    Câu 13 :

    Một người đang sử dụng Internet, mỗi phút tốn dung lượng 1MB. Giả sử gói cước Internet của người đó cho phép sử dụng dung lượng 5MB

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      Hàm số f(x) biểu thị dung lượng tiêu tốn (MB) theo thời gian sử dụng internet x (giây) là \(y = 60x\)
    • B.
      Hàm số g(x) biểu thị dung lượng cho phép còn lại (MB) sau khi sử dụng internet được x (giây) là \(g\left( x \right) = 5 - 60x\)
    • C.
      Sau khi sử dụng internet 2 phút thì dung lượng cho phép còn lại là 3MB
    • D.
      Sau khi sử dụng internet 2 phút thì dung lượng cho phép còn lại là 2MB
    Câu 14 :

    Cho hàm số \(2y + 4x + 6 = 0\left( 1 \right)\). Trong các khẳng định:

    Khẳng định 1: Hàm số (1) là hàm số bậc nhất

    Khẳng định 2: Điểm thuộc trục tung có tung độ bằng 4 thuộc hàm số (1)

    Khẳng định 3: Điểm thuộc trục hoành có hoành độ bằng 4 thuộc hàm số (1)

    Số khẳng định sai là:

    • A.
      0
    • B.
      1
    • C.
      2
    • D.
      3
    Câu 15 :

    Cho hàm số bậc nhất\(y = \left( {2m - 1} \right)x + {m^2} + 2\left( 1 \right).\) Biết điểm A thuộc trục hoành có hoành độ bằng 1 thuộc hàm số trên. Khi đó,

    • A.
      \(m = 2\)
    • B.
      \(m = 0\)
    • C.
      \(m = 1\)
    • D.
      \(m = - 1\)
    Câu 16 :

    : Cho hàm số \(y = \left( {{a^2} - 4} \right){x^2} + \left( {b - 3a} \right)\left( {b + 2a} \right)x - 2\) là hàm số bậc nhất khi:

    • A.
      \(a = 2;b \ne \left\{ {6; - 4} \right\}\)
    • B.
      \(a = - 2;b \ne \left\{ { - 6;4} \right\}\)
    • C.
      \(a = 2;b = - 2\)
    • D.
      Cả A, B, C đều đúng
    Câu 17 :

    Cho hai điểm \(A\left( {{x_1};{y_1}} \right),B\left( {{x_2};{y_2}} \right)\) với \({x_1} \ne {x_2};{y_1} \ne {y_2}.\) Nếu hai điểm A, B thuộc hàm số \(y = ax + b\) thì:

    • A.
      \(\frac{{y - {y_1}}}{{{y_2} - {y_1}}} = 2\frac{{x - {x_1}}}{{{x_2} - {x_1}}}\)
    • B.
      \(\frac{{y - {y_1}}}{{{y_2} - {y_1}}} = \frac{{x - {x_1}}}{{{x_2} - {x_1}}}\)
    • C.
      \(2\frac{{y - {y_1}}}{{{y_2} - {y_1}}} = \frac{{x - {x_1}}}{{{x_2} - {x_1}}}\)
    • D.
      \(\frac{{y - {y_1}}}{{{y_2} - {y_1}}} = \frac{{ - x - {x_1}}}{{{x_2} - {x_1}}}\)
    Câu 18 :

    Cho hai hàm số: \(y = \left( {2m + {m^2} + 6} \right)x + {m^5} + 8\left( 1 \right)\) và \(y = \left( { - 2{m^4} + 8{m^2} - 12} \right)x + {m^{10}} - 6{m^5}\left( 2 \right)\)

    Có bao nhiêu giá trị của m để cả hai hàm số trên không là hàm số bậc nhất.

    • A.
      0
    • B.
      1
    • C.
      2
    • D.
      3

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Chọn khẳng định đúng.

    • A.
      Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước
    • B.
      Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0
    • C.
      Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và b khác 0
    • D.
      Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a, b khác 0

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.
    Lời giải chi tiết :
    Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0
    Câu 2 :

    Cho hàm số bậc nhất \(y = 2x + 1,\) biết rằng a, b lần lượt là hệ số của x và hệ số tự do. Khi đó:

    • A.
      \(a = 2;b = 1\)
    • B.
      \(a = 1;b = 2\)
    • C.
      \(a = 2;b = 0\)
    • D.
      \(a = 0;b = 2\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.
    Lời giải chi tiết :
    Hàm số \(y = 2x + 1\) có \(a = 2;\,b = 1\)
    Câu 3 :

    Trong các hàm số sau, hàm số nào không là hàm số bậc nhất?

    • A.
      \(y = 2x\)
    • B.
      \(y = 1\)
    • C.
      \(y = \frac{{ - 1}}{2}x + 4\)
    • D.
      \(y = - 6x + 1\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.
    Lời giải chi tiết :
    Hàm số không là hàm số bậc nhất là: \(y = 1\) vì hệ số của x bằng 0.
    Câu 4 :

    Cho hàm số bậc nhất \(y = \frac{1}{3}x + 6\), giá trị của y tương ứng với \(x = 3\) là:

    • A.
      \(y = 5\)
    • B.
      \(y = 7\)
    • C.
      \(y = 6\)
    • D.
      \(y = 8\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng giá trị của hàm số bậc nhất.
    Lời giải chi tiết :

    Với \(x = 3\) ta có: \(y = 3.\frac{1}{3} + 6 = 1 + 6 = 7\)

    Câu 5 :

    Giá bán 1kg vải thiều loại I là 40 000 đồng.

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      Công thức biểu thị số tiền y (đồng) thu được khi bán x kg vải thiều loại I là \(y = 40\;000x\), y là hàm số bậc nhất của x.
    • B.
      Công thức biểu thị số tiền y (đồng) thu được khi bán x kg vải thiều loại I là \(y = 40\;000x\), y không là hàm số bậc nhất của x.
    • C.
      Công thức biểu thị số tiền y (đồng) thu được khi bán x kg vải thiều loại I là \(x = 40\;000y\), y không là hàm số bậc nhất của x.
    • D.
      Công thức biểu thị số tiền y (đồng) thu được khi bán x kg vải thiều loại I là \(x = 40\;000y\), y là hàm số bậc nhất của x.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.
    Lời giải chi tiết :

    Công thức biểu thị số tiền y (đồng) thu được khi bán x kg vải thiều loại I là \(y = 40\;000x\), y là hàm số bậc nhất của x.

    Câu 6 :

    Cho hàm số \(y = \left( {m - 1} \right)x + {m^2}\). Có bao nhiêu giá trị của m để hàm số đã cho là hàm số không là hàm số bậc nhất?

    • A.
      Không có giá trị nào
    • B.
      1 giá trị
    • C.
      2 giá trị
    • D.
      Vô số giá trị

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.
    Lời giải chi tiết :

    Để hàm số \(y = \left( {m - 1} \right)x + {m^2}\) là hàm số bậc nhất thì \(m - 1 \ne 0\)

    \(m \ne 1\)

    Do đó, hàm số \(y = \left( {m - 1} \right)x + {m^2}\) là hàm số bậc nhất khi \(m \ne 1\)

    Vậy có 1 giá trị của m để hàm số \(y = \left( {m - 1} \right)x + {m^2}\) không là hàm số bậc nhất là \(m = 1\)

    Câu 7 :

    Cho hàm số bậc nhất \(y = \frac{{ - 1}}{5}x + 7.\) Điểm nào dưới đây thuộc hàm số đã cho?

    • A.
      A(7; 0)
    • B.
      B(-7; 0)
    • C.
      C(0; 7)
    • D.
      \(D\left( {\frac{1}{7};0} \right)\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng giá trị của hàm số bậc nhất.

    + Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.

    Lời giải chi tiết :

    Với \(x = 0\) ta có \(y = \frac{{ - 1}}{5}.0 + 7 = 7\)

    Do đó, điểm C(0; 7) thuộc hàm số bậc nhất \(y = \frac{{ - 1}}{5}x + 7.\)

    Các điểm còn lại thay tọa độ vào đều không thuộc hàm số bậc nhất \(y = \frac{{ - 1}}{5}x + 7.\)

    Câu 8 :

    Cho hàm số bậc nhất \(y = 2x + b.\) Biết rằng điểm M(2; 4) thuộc hàm số trên.

    Chọn khẳng định đúng?

    • A.
      \(b = 0\)
    • B.
      \(b = 1\)
    • C.
      \(b = 2\)
    • D.
      \(b = - 1\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng giá trị của hàm số bậc nhất.
    Lời giải chi tiết :

    Vì điểm M(2; 4) thuộc hàm số trên nên \(x = 2;y = 4,\) thay vào hàm số \(y = 2x + b\) ta có:

    \(4 = 2.2 + b\)

    \(4 = 4 + b\)

    \(b = 0\)

    Câu 9 :

    Với giá trị nào của m thì hàm số \(y = 3mx + 6m - x\) là hàm số bậc nhất?

    • A.
      \(m \ne - 3\)
    • B.
      \(m \ne 3\)
    • C.
      \(m \ne \frac{{ - 1}}{3}\)
    • D.
      \(m \ne \frac{1}{3}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(y = 3mx + 6m - x = \left( {3m - 1} \right)x + 6m\)

    Để hàm số \(y = \left( {3m - 1} \right)x + 6m\) là hàm số bậc nhất thì:

    \(3m - 1 \ne 0\)

    \(3m \ne 1\)

    \(m \ne \frac{1}{3}\)

    Câu 10 :

    Cho hàm số bậc nhất \(y = ax + 1\left( {a \ne 0} \right).\) Biết rằng điểm A(1; 7) thuộc hàm số trên.

    Trong các điểm M(2; 13), N(13; 2), P(6;0), có bao nhiêu điểm thuộc hàm số trên.

    • A.
      0 điểm
    • B.
      1 điểm
    • C.
      2 điểm
    • D.
      3 điểm

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.

    + Sử dụng giá trị của hàm số bậc nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Vì điểm A(1; 7) thuộc hàm số trên nên \(7 = a.1 + 1\)

    \(a = 7 - 1 = 6\) (thỏa mãn)

    Do đó, hàm số cần tìm là \(y = 6x + 1\)

    Thay tọa độ các điểm M, N, P vào hàm số trên thì ta thấy chỉ có điểm M(2; 13) thuộc hàm số

    \(y = 6x + 1\)

    Vậy có 1 điểm trong 3 điểm M, N, P thuộc hàm số.

    Câu 11 :

    Một hình chữ nhật có các kích thước là 2m và 3m. Gọi y là chu vi của hình chữ nhật này sau khi tăng chiều dài và chiều rộng thêm x(m).

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      \(y = 4x + 10\) không là hàm số bậc nhất theo biến số x.
    • B.
      \(y = 4x + 10\) là hàm số bậc nhất theo biến số x.
    • C.
      \(y = 2x + 5\) là hàm số bậc nhất theo biến số x.
    • D.
      \(y = 2x + 5\) không là hàm số bậc nhất theo biến số x.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.
    Lời giải chi tiết :

    Chiều dài sau khi tăng x(m) là: \(x + 2\left( m \right)\)

    Chiều rộng sau khi tăng x(m) là: \(x + 3\left( m \right)\)

    Chu vi của hình chữ nhật mới là: \(y = 2\left( {x + 2 + x + 3} \right) = 2\left( {2x + 5} \right) = 4x + 10\)

    Do đó, \(y = 4x + 10\) là hàm số bậc nhất theo biến số x.

    Câu 12 :

    Hiện tại bạn An đã để dành được 400 000 đồng. Bạn An đang có ý định mua một chiếc xe đạp giá 2 000 0000 đồng. Để thực hiện được điều trên, bạn An đã lên kế hoạch mỗi ngày đều tiết kiệm 10 000 đồng. Gọi m (đồng) là số tiền bạn An tiết kiệm được sau t ngày.

    Cho khẳng định sau:

    Khẳng định 1: m là hàm số bậc nhất của t.

    Khẳng định 2: Sau 4 ngày kể từ ngày An bắt đầu tiết kiệm, bạn tiết kiệm được 30 000 đồng

    Khẳng định 3: Sau 150 ngày kể từ ngày bắt đầu tiết kiệm, An có thể mua được chiếc xe đạp đó.

    Số khẳng định đúng là?

    • A.
      0.
    • B.
      1.
    • C.
      2.
    • D.
      3.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    + Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.

    + Sử dụng giá trị của hàm số bậc nhất.

    Lời giải chi tiết :

    + Số tiền An tiết kiệm được sau t ngày là: \(m = 10\;000t\), do đó m là hàm số bậc nhất của t.

    + Sau 4 ngày kể từ ngày bắt đầu tiết kiệm, An tiết kiệm được số tiền là: \(m = 4.10\;000 = 40\;000\) (đồng)

    + An còn thiếu số tiền là: \(2\;000\;000 - 400\;000 = 1\;600\;000\) (đồng) nên \(m = 1\;600\;000\)

    Ta có: \(1\;600\;000 = m.10\;000\)\( \Rightarrow \)\(m = 160\) (ngày)

    Do đó, sau 160 ngày kể từ ngày tiết kiệm, An có thể mua được xe đạp đó.

    Vậy trong 3 khẳng định trên, có 1 khẳng định đúng.

    Câu 13 :

    Một người đang sử dụng Internet, mỗi phút tốn dung lượng 1MB. Giả sử gói cước Internet của người đó cho phép sử dụng dung lượng 5MB

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      Hàm số f(x) biểu thị dung lượng tiêu tốn (MB) theo thời gian sử dụng internet x (giây) là \(y = 60x\)
    • B.
      Hàm số g(x) biểu thị dung lượng cho phép còn lại (MB) sau khi sử dụng internet được x (giây) là \(g\left( x \right) = 5 - 60x\)
    • C.
      Sau khi sử dụng internet 2 phút thì dung lượng cho phép còn lại là 3MB
    • D.
      Sau khi sử dụng internet 2 phút thì dung lượng cho phép còn lại là 2MB

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.

    + Sử dụng giá trị của hàm số bậc nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi 1 phút\( = 60\) giây

    Mỗi phút tốn dung lượng 1MB nên mỗi giây tốn \(\frac{1}{{60}}MB\)

    Hàm số f(x) biểu thị dung lượng tiêu tốn (MB) theo thời gian sử dụng internet x (giây) là \(y = \frac{1}{{60}}x\)

    Hàm số g(x) biểu thị dung lượng cho phép còn lại (MB) sau khi sử dụng internet được x (giây) là \(g\left( x \right) = 5 - \frac{1}{{60}}x\)

    Sau khi sử dụng internet 2 phút\( = 120\) giây thì dung lượng cho phép còn lại là:

    \(g\left( {120} \right) = 5 - \frac{{120}}{{60}} = 3\left( {MB} \right)\)

    Câu 14 :

    Cho hàm số \(2y + 4x + 6 = 0\left( 1 \right)\). Trong các khẳng định:

    Khẳng định 1: Hàm số (1) là hàm số bậc nhất

    Khẳng định 2: Điểm thuộc trục tung có tung độ bằng 4 thuộc hàm số (1)

    Khẳng định 3: Điểm thuộc trục hoành có hoành độ bằng 4 thuộc hàm số (1)

    Số khẳng định sai là:

    • A.
      0
    • B.
      1
    • C.
      2
    • D.
      3

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.

    + Sử dụng giá trị của hàm số bậc nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(2y + 4x + 6 = 0\)

    \(y + 2x + 3 = 0\)

    \(y = - 2x - 3\)

    Với \(x = 0\) thì \(y = - 3\) nên điểm thuộc trục tung có tung độ bằng -3 thuộc hàm số (1)

    Với \(y = 0\) thì \(x = \frac{{ - 3}}{2}\) nên điểm thuộc trục hoành có hoành độ bằng \(\frac{{ - 3}}{2}\) thuộc hàm số (1)

    Do đó, trong các khẳng định trên có 2 khẳng định sai.

    Câu 15 :

    Cho hàm số bậc nhất\(y = \left( {2m - 1} \right)x + {m^2} + 2\left( 1 \right).\) Biết điểm A thuộc trục hoành có hoành độ bằng 1 thuộc hàm số trên. Khi đó,

    • A.
      \(m = 2\)
    • B.
      \(m = 0\)
    • C.
      \(m = 1\)
    • D.
      \(m = - 1\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.

    + Sử dụng giá trị của hàm số bậc nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Để (1) là hàm số bậc nhất thì \(m \ne \frac{1}{2}\)

    Vì điểm A thuộc trục hoành và có hoành độ bằng 1 nên \(x = 1;y = 0\)

    Do đó, \(0 = \left( {2m - 1} \right).1 + {m^2} + 2 = {m^2} + 2m + 1 = {\left( {m + 1} \right)^2}\)

    \(m + 1 = 0\)

    \(m = - 1\) (thỏa mãn)

    Câu 16 :

    : Cho hàm số \(y = \left( {{a^2} - 4} \right){x^2} + \left( {b - 3a} \right)\left( {b + 2a} \right)x - 2\) là hàm số bậc nhất khi:

    • A.
      \(a = 2;b \ne \left\{ {6; - 4} \right\}\)
    • B.
      \(a = - 2;b \ne \left\{ { - 6;4} \right\}\)
    • C.
      \(a = 2;b = - 2\)
    • D.
      Cả A, B, C đều đúng

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.
    Lời giải chi tiết :

    Hàm số \(y = \left( {{a^2} - 4} \right){x^2} + \left( {b - 3a} \right)\left( {b + 2a} \right)x - 2\) là hàm số bậc nhất khi \({a^2} - 4 = 0\) và \(\left( {b - 3a} \right)\left( {b + 2a} \right) \ne 0\)

    +) \({a^2} - 4 = 0\)

    \({a^2} = 4\)

    \(a = \pm 2\)

    +) \(\left( {b - 3a} \right)\left( {b + 2a} \right) \ne 0\)

    \(\left\{ \begin{array}{l}b \ne 3a\\b \ne - 2a\end{array} \right.\)

    Với \(a = 2\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}b \ne 6\\b \ne - 4\end{array} \right.\)

    Với \(a = - 2\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}b \ne - 6\\b \ne 4\end{array} \right.\)

    Câu 17 :

    Cho hai điểm \(A\left( {{x_1};{y_1}} \right),B\left( {{x_2};{y_2}} \right)\) với \({x_1} \ne {x_2};{y_1} \ne {y_2}.\) Nếu hai điểm A, B thuộc hàm số \(y = ax + b\) thì:

    • A.
      \(\frac{{y - {y_1}}}{{{y_2} - {y_1}}} = 2\frac{{x - {x_1}}}{{{x_2} - {x_1}}}\)
    • B.
      \(\frac{{y - {y_1}}}{{{y_2} - {y_1}}} = \frac{{x - {x_1}}}{{{x_2} - {x_1}}}\)
    • C.
      \(2\frac{{y - {y_1}}}{{{y_2} - {y_1}}} = \frac{{x - {x_1}}}{{{x_2} - {x_1}}}\)
    • D.
      \(\frac{{y - {y_1}}}{{{y_2} - {y_1}}} = \frac{{ - x - {x_1}}}{{{x_2} - {x_1}}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.

    + Sử dụng giá trị của hàm số bậc nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(A\left( {{x_1};{y_1}} \right)\) thuộc hàm số \(y = ax + b\) nên \({y_1} = a{x_1} + b\), suy ra \(y - {y_1} = a\left( {x - {x_1}} \right)\) (1)

    Vì \(B\left( {{x_2};{y_2}} \right)\) thuộc hàm số \(y = ax + b\) nên \({y_2} = a{x_2} + b\), suy ra \({y_2} - {y_1} = a\left( {{x_2} - {x_1}} \right)\) (2)

    Từ (1) và (2) ta có: \(\frac{{y - {y_1}}}{{{y_2} - {y_1}}} = \frac{{x - {x_1}}}{{{x_2} - {x_1}}}\)

    Câu 18 :

    Cho hai hàm số: \(y = \left( {2m + {m^2} + 6} \right)x + {m^5} + 8\left( 1 \right)\) và \(y = \left( { - 2{m^4} + 8{m^2} - 12} \right)x + {m^{10}} - 6{m^5}\left( 2 \right)\)

    Có bao nhiêu giá trị của m để cả hai hàm số trên không là hàm số bậc nhất.

    • A.
      0
    • B.
      1
    • C.
      2
    • D.
      3

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.
    Lời giải chi tiết :

    Hàm số (1) là hàm số bậc nhất khi \(2m + {m^2} + 6 \ne 0\)

    Mà \({m^2} + 2m + 6 = {m^2} + 2m + 1 + 5 = {\left( {m + 1} \right)^2} + 5 > 0\) với mọi giá trị của m

    Do đó, hàm số (1) luôn là hàm số bậc nhất với mọi giá trị của m.

    Hàm số (2) là hàm số bậc nhất khi \( - 2{m^4} + 8{m^2} - 20 \ne 0\)

    Mà \( - 2{m^4} + 8{m^2} - 20 = - 2\left( {{m^4} - 4{m^2} + 4} \right) - 4 = - 2{\left( {{m^2} - 2} \right)^2} - 4 < 0\) với mọi giá trị của m

    Do đó, hàm số (2) là hàm số bậc nhất với mọi giá trị của m.

    Vậy không có giá trị của m để cả 2 hàm số trên không là hàm số bậc nhất.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Chọn khẳng định đúng.

      • A.
        Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước
      • B.
        Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0
      • C.
        Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và b khác 0
      • D.
        Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a, b khác 0
      Câu 2 :

      Cho hàm số bậc nhất \(y = 2x + 1,\) biết rằng a, b lần lượt là hệ số của x và hệ số tự do. Khi đó:

      • A.
        \(a = 2;b = 1\)
      • B.
        \(a = 1;b = 2\)
      • C.
        \(a = 2;b = 0\)
      • D.
        \(a = 0;b = 2\)
      Câu 3 :

      Trong các hàm số sau, hàm số nào không là hàm số bậc nhất?

      • A.
        \(y = 2x\)
      • B.
        \(y = 1\)
      • C.
        \(y = \frac{{ - 1}}{2}x + 4\)
      • D.
        \(y = - 6x + 1\)
      Câu 4 :

      Cho hàm số bậc nhất \(y = \frac{1}{3}x + 6\), giá trị của y tương ứng với \(x = 3\) là:

      • A.
        \(y = 5\)
      • B.
        \(y = 7\)
      • C.
        \(y = 6\)
      • D.
        \(y = 8\)
      Câu 5 :

      Giá bán 1kg vải thiều loại I là 40 000 đồng.

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        Công thức biểu thị số tiền y (đồng) thu được khi bán x kg vải thiều loại I là \(y = 40\;000x\), y là hàm số bậc nhất của x.
      • B.
        Công thức biểu thị số tiền y (đồng) thu được khi bán x kg vải thiều loại I là \(y = 40\;000x\), y không là hàm số bậc nhất của x.
      • C.
        Công thức biểu thị số tiền y (đồng) thu được khi bán x kg vải thiều loại I là \(x = 40\;000y\), y không là hàm số bậc nhất của x.
      • D.
        Công thức biểu thị số tiền y (đồng) thu được khi bán x kg vải thiều loại I là \(x = 40\;000y\), y là hàm số bậc nhất của x.
      Câu 6 :

      Cho hàm số \(y = \left( {m - 1} \right)x + {m^2}\). Có bao nhiêu giá trị của m để hàm số đã cho là hàm số không là hàm số bậc nhất?

      • A.
        Không có giá trị nào
      • B.
        1 giá trị
      • C.
        2 giá trị
      • D.
        Vô số giá trị
      Câu 7 :

      Cho hàm số bậc nhất \(y = \frac{{ - 1}}{5}x + 7.\) Điểm nào dưới đây thuộc hàm số đã cho?

      • A.
        A(7; 0)
      • B.
        B(-7; 0)
      • C.
        C(0; 7)
      • D.
        \(D\left( {\frac{1}{7};0} \right)\)
      Câu 8 :

      Cho hàm số bậc nhất \(y = 2x + b.\) Biết rằng điểm M(2; 4) thuộc hàm số trên.

      Chọn khẳng định đúng?

      • A.
        \(b = 0\)
      • B.
        \(b = 1\)
      • C.
        \(b = 2\)
      • D.
        \(b = - 1\)
      Câu 9 :

      Với giá trị nào của m thì hàm số \(y = 3mx + 6m - x\) là hàm số bậc nhất?

      • A.
        \(m \ne - 3\)
      • B.
        \(m \ne 3\)
      • C.
        \(m \ne \frac{{ - 1}}{3}\)
      • D.
        \(m \ne \frac{1}{3}\)
      Câu 10 :

      Cho hàm số bậc nhất \(y = ax + 1\left( {a \ne 0} \right).\) Biết rằng điểm A(1; 7) thuộc hàm số trên.

      Trong các điểm M(2; 13), N(13; 2), P(6;0), có bao nhiêu điểm thuộc hàm số trên.

      • A.
        0 điểm
      • B.
        1 điểm
      • C.
        2 điểm
      • D.
        3 điểm
      Câu 11 :

      Một hình chữ nhật có các kích thước là 2m và 3m. Gọi y là chu vi của hình chữ nhật này sau khi tăng chiều dài và chiều rộng thêm x(m).

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        \(y = 4x + 10\) không là hàm số bậc nhất theo biến số x.
      • B.
        \(y = 4x + 10\) là hàm số bậc nhất theo biến số x.
      • C.
        \(y = 2x + 5\) là hàm số bậc nhất theo biến số x.
      • D.
        \(y = 2x + 5\) không là hàm số bậc nhất theo biến số x.
      Câu 12 :

      Hiện tại bạn An đã để dành được 400 000 đồng. Bạn An đang có ý định mua một chiếc xe đạp giá 2 000 0000 đồng. Để thực hiện được điều trên, bạn An đã lên kế hoạch mỗi ngày đều tiết kiệm 10 000 đồng. Gọi m (đồng) là số tiền bạn An tiết kiệm được sau t ngày.

      Cho khẳng định sau:

      Khẳng định 1: m là hàm số bậc nhất của t.

      Khẳng định 2: Sau 4 ngày kể từ ngày An bắt đầu tiết kiệm, bạn tiết kiệm được 30 000 đồng

      Khẳng định 3: Sau 150 ngày kể từ ngày bắt đầu tiết kiệm, An có thể mua được chiếc xe đạp đó.

      Số khẳng định đúng là?

      • A.
        0.
      • B.
        1.
      • C.
        2.
      • D.
        3.
      Câu 13 :

      Một người đang sử dụng Internet, mỗi phút tốn dung lượng 1MB. Giả sử gói cước Internet của người đó cho phép sử dụng dung lượng 5MB

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        Hàm số f(x) biểu thị dung lượng tiêu tốn (MB) theo thời gian sử dụng internet x (giây) là \(y = 60x\)
      • B.
        Hàm số g(x) biểu thị dung lượng cho phép còn lại (MB) sau khi sử dụng internet được x (giây) là \(g\left( x \right) = 5 - 60x\)
      • C.
        Sau khi sử dụng internet 2 phút thì dung lượng cho phép còn lại là 3MB
      • D.
        Sau khi sử dụng internet 2 phút thì dung lượng cho phép còn lại là 2MB
      Câu 14 :

      Cho hàm số \(2y + 4x + 6 = 0\left( 1 \right)\). Trong các khẳng định:

      Khẳng định 1: Hàm số (1) là hàm số bậc nhất

      Khẳng định 2: Điểm thuộc trục tung có tung độ bằng 4 thuộc hàm số (1)

      Khẳng định 3: Điểm thuộc trục hoành có hoành độ bằng 4 thuộc hàm số (1)

      Số khẳng định sai là:

      • A.
        0
      • B.
        1
      • C.
        2
      • D.
        3
      Câu 15 :

      Cho hàm số bậc nhất\(y = \left( {2m - 1} \right)x + {m^2} + 2\left( 1 \right).\) Biết điểm A thuộc trục hoành có hoành độ bằng 1 thuộc hàm số trên. Khi đó,

      • A.
        \(m = 2\)
      • B.
        \(m = 0\)
      • C.
        \(m = 1\)
      • D.
        \(m = - 1\)
      Câu 16 :

      : Cho hàm số \(y = \left( {{a^2} - 4} \right){x^2} + \left( {b - 3a} \right)\left( {b + 2a} \right)x - 2\) là hàm số bậc nhất khi:

      • A.
        \(a = 2;b \ne \left\{ {6; - 4} \right\}\)
      • B.
        \(a = - 2;b \ne \left\{ { - 6;4} \right\}\)
      • C.
        \(a = 2;b = - 2\)
      • D.
        Cả A, B, C đều đúng
      Câu 17 :

      Cho hai điểm \(A\left( {{x_1};{y_1}} \right),B\left( {{x_2};{y_2}} \right)\) với \({x_1} \ne {x_2};{y_1} \ne {y_2}.\) Nếu hai điểm A, B thuộc hàm số \(y = ax + b\) thì:

      • A.
        \(\frac{{y - {y_1}}}{{{y_2} - {y_1}}} = 2\frac{{x - {x_1}}}{{{x_2} - {x_1}}}\)
      • B.
        \(\frac{{y - {y_1}}}{{{y_2} - {y_1}}} = \frac{{x - {x_1}}}{{{x_2} - {x_1}}}\)
      • C.
        \(2\frac{{y - {y_1}}}{{{y_2} - {y_1}}} = \frac{{x - {x_1}}}{{{x_2} - {x_1}}}\)
      • D.
        \(\frac{{y - {y_1}}}{{{y_2} - {y_1}}} = \frac{{ - x - {x_1}}}{{{x_2} - {x_1}}}\)
      Câu 18 :

      Cho hai hàm số: \(y = \left( {2m + {m^2} + 6} \right)x + {m^5} + 8\left( 1 \right)\) và \(y = \left( { - 2{m^4} + 8{m^2} - 12} \right)x + {m^{10}} - 6{m^5}\left( 2 \right)\)

      Có bao nhiêu giá trị của m để cả hai hàm số trên không là hàm số bậc nhất.

      • A.
        0
      • B.
        1
      • C.
        2
      • D.
        3
      Câu 1 :

      Chọn khẳng định đúng.

      • A.
        Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước
      • B.
        Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0
      • C.
        Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và b khác 0
      • D.
        Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a, b khác 0

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.
      Lời giải chi tiết :
      Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0
      Câu 2 :

      Cho hàm số bậc nhất \(y = 2x + 1,\) biết rằng a, b lần lượt là hệ số của x và hệ số tự do. Khi đó:

      • A.
        \(a = 2;b = 1\)
      • B.
        \(a = 1;b = 2\)
      • C.
        \(a = 2;b = 0\)
      • D.
        \(a = 0;b = 2\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.
      Lời giải chi tiết :
      Hàm số \(y = 2x + 1\) có \(a = 2;\,b = 1\)
      Câu 3 :

      Trong các hàm số sau, hàm số nào không là hàm số bậc nhất?

      • A.
        \(y = 2x\)
      • B.
        \(y = 1\)
      • C.
        \(y = \frac{{ - 1}}{2}x + 4\)
      • D.
        \(y = - 6x + 1\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.
      Lời giải chi tiết :
      Hàm số không là hàm số bậc nhất là: \(y = 1\) vì hệ số của x bằng 0.
      Câu 4 :

      Cho hàm số bậc nhất \(y = \frac{1}{3}x + 6\), giá trị của y tương ứng với \(x = 3\) là:

      • A.
        \(y = 5\)
      • B.
        \(y = 7\)
      • C.
        \(y = 6\)
      • D.
        \(y = 8\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng giá trị của hàm số bậc nhất.
      Lời giải chi tiết :

      Với \(x = 3\) ta có: \(y = 3.\frac{1}{3} + 6 = 1 + 6 = 7\)

      Câu 5 :

      Giá bán 1kg vải thiều loại I là 40 000 đồng.

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        Công thức biểu thị số tiền y (đồng) thu được khi bán x kg vải thiều loại I là \(y = 40\;000x\), y là hàm số bậc nhất của x.
      • B.
        Công thức biểu thị số tiền y (đồng) thu được khi bán x kg vải thiều loại I là \(y = 40\;000x\), y không là hàm số bậc nhất của x.
      • C.
        Công thức biểu thị số tiền y (đồng) thu được khi bán x kg vải thiều loại I là \(x = 40\;000y\), y không là hàm số bậc nhất của x.
      • D.
        Công thức biểu thị số tiền y (đồng) thu được khi bán x kg vải thiều loại I là \(x = 40\;000y\), y là hàm số bậc nhất của x.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.
      Lời giải chi tiết :

      Công thức biểu thị số tiền y (đồng) thu được khi bán x kg vải thiều loại I là \(y = 40\;000x\), y là hàm số bậc nhất của x.

      Câu 6 :

      Cho hàm số \(y = \left( {m - 1} \right)x + {m^2}\). Có bao nhiêu giá trị của m để hàm số đã cho là hàm số không là hàm số bậc nhất?

      • A.
        Không có giá trị nào
      • B.
        1 giá trị
      • C.
        2 giá trị
      • D.
        Vô số giá trị

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.
      Lời giải chi tiết :

      Để hàm số \(y = \left( {m - 1} \right)x + {m^2}\) là hàm số bậc nhất thì \(m - 1 \ne 0\)

      \(m \ne 1\)

      Do đó, hàm số \(y = \left( {m - 1} \right)x + {m^2}\) là hàm số bậc nhất khi \(m \ne 1\)

      Vậy có 1 giá trị của m để hàm số \(y = \left( {m - 1} \right)x + {m^2}\) không là hàm số bậc nhất là \(m = 1\)

      Câu 7 :

      Cho hàm số bậc nhất \(y = \frac{{ - 1}}{5}x + 7.\) Điểm nào dưới đây thuộc hàm số đã cho?

      • A.
        A(7; 0)
      • B.
        B(-7; 0)
      • C.
        C(0; 7)
      • D.
        \(D\left( {\frac{1}{7};0} \right)\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng giá trị của hàm số bậc nhất.

      + Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.

      Lời giải chi tiết :

      Với \(x = 0\) ta có \(y = \frac{{ - 1}}{5}.0 + 7 = 7\)

      Do đó, điểm C(0; 7) thuộc hàm số bậc nhất \(y = \frac{{ - 1}}{5}x + 7.\)

      Các điểm còn lại thay tọa độ vào đều không thuộc hàm số bậc nhất \(y = \frac{{ - 1}}{5}x + 7.\)

      Câu 8 :

      Cho hàm số bậc nhất \(y = 2x + b.\) Biết rằng điểm M(2; 4) thuộc hàm số trên.

      Chọn khẳng định đúng?

      • A.
        \(b = 0\)
      • B.
        \(b = 1\)
      • C.
        \(b = 2\)
      • D.
        \(b = - 1\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng giá trị của hàm số bậc nhất.
      Lời giải chi tiết :

      Vì điểm M(2; 4) thuộc hàm số trên nên \(x = 2;y = 4,\) thay vào hàm số \(y = 2x + b\) ta có:

      \(4 = 2.2 + b\)

      \(4 = 4 + b\)

      \(b = 0\)

      Câu 9 :

      Với giá trị nào của m thì hàm số \(y = 3mx + 6m - x\) là hàm số bậc nhất?

      • A.
        \(m \ne - 3\)
      • B.
        \(m \ne 3\)
      • C.
        \(m \ne \frac{{ - 1}}{3}\)
      • D.
        \(m \ne \frac{1}{3}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.
      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(y = 3mx + 6m - x = \left( {3m - 1} \right)x + 6m\)

      Để hàm số \(y = \left( {3m - 1} \right)x + 6m\) là hàm số bậc nhất thì:

      \(3m - 1 \ne 0\)

      \(3m \ne 1\)

      \(m \ne \frac{1}{3}\)

      Câu 10 :

      Cho hàm số bậc nhất \(y = ax + 1\left( {a \ne 0} \right).\) Biết rằng điểm A(1; 7) thuộc hàm số trên.

      Trong các điểm M(2; 13), N(13; 2), P(6;0), có bao nhiêu điểm thuộc hàm số trên.

      • A.
        0 điểm
      • B.
        1 điểm
      • C.
        2 điểm
      • D.
        3 điểm

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.

      + Sử dụng giá trị của hàm số bậc nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Vì điểm A(1; 7) thuộc hàm số trên nên \(7 = a.1 + 1\)

      \(a = 7 - 1 = 6\) (thỏa mãn)

      Do đó, hàm số cần tìm là \(y = 6x + 1\)

      Thay tọa độ các điểm M, N, P vào hàm số trên thì ta thấy chỉ có điểm M(2; 13) thuộc hàm số

      \(y = 6x + 1\)

      Vậy có 1 điểm trong 3 điểm M, N, P thuộc hàm số.

      Câu 11 :

      Một hình chữ nhật có các kích thước là 2m và 3m. Gọi y là chu vi của hình chữ nhật này sau khi tăng chiều dài và chiều rộng thêm x(m).

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        \(y = 4x + 10\) không là hàm số bậc nhất theo biến số x.
      • B.
        \(y = 4x + 10\) là hàm số bậc nhất theo biến số x.
      • C.
        \(y = 2x + 5\) là hàm số bậc nhất theo biến số x.
      • D.
        \(y = 2x + 5\) không là hàm số bậc nhất theo biến số x.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.
      Lời giải chi tiết :

      Chiều dài sau khi tăng x(m) là: \(x + 2\left( m \right)\)

      Chiều rộng sau khi tăng x(m) là: \(x + 3\left( m \right)\)

      Chu vi của hình chữ nhật mới là: \(y = 2\left( {x + 2 + x + 3} \right) = 2\left( {2x + 5} \right) = 4x + 10\)

      Do đó, \(y = 4x + 10\) là hàm số bậc nhất theo biến số x.

      Câu 12 :

      Hiện tại bạn An đã để dành được 400 000 đồng. Bạn An đang có ý định mua một chiếc xe đạp giá 2 000 0000 đồng. Để thực hiện được điều trên, bạn An đã lên kế hoạch mỗi ngày đều tiết kiệm 10 000 đồng. Gọi m (đồng) là số tiền bạn An tiết kiệm được sau t ngày.

      Cho khẳng định sau:

      Khẳng định 1: m là hàm số bậc nhất của t.

      Khẳng định 2: Sau 4 ngày kể từ ngày An bắt đầu tiết kiệm, bạn tiết kiệm được 30 000 đồng

      Khẳng định 3: Sau 150 ngày kể từ ngày bắt đầu tiết kiệm, An có thể mua được chiếc xe đạp đó.

      Số khẳng định đúng là?

      • A.
        0.
      • B.
        1.
      • C.
        2.
      • D.
        3.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      + Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.

      + Sử dụng giá trị của hàm số bậc nhất.

      Lời giải chi tiết :

      + Số tiền An tiết kiệm được sau t ngày là: \(m = 10\;000t\), do đó m là hàm số bậc nhất của t.

      + Sau 4 ngày kể từ ngày bắt đầu tiết kiệm, An tiết kiệm được số tiền là: \(m = 4.10\;000 = 40\;000\) (đồng)

      + An còn thiếu số tiền là: \(2\;000\;000 - 400\;000 = 1\;600\;000\) (đồng) nên \(m = 1\;600\;000\)

      Ta có: \(1\;600\;000 = m.10\;000\)\( \Rightarrow \)\(m = 160\) (ngày)

      Do đó, sau 160 ngày kể từ ngày tiết kiệm, An có thể mua được xe đạp đó.

      Vậy trong 3 khẳng định trên, có 1 khẳng định đúng.

      Câu 13 :

      Một người đang sử dụng Internet, mỗi phút tốn dung lượng 1MB. Giả sử gói cước Internet của người đó cho phép sử dụng dung lượng 5MB

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        Hàm số f(x) biểu thị dung lượng tiêu tốn (MB) theo thời gian sử dụng internet x (giây) là \(y = 60x\)
      • B.
        Hàm số g(x) biểu thị dung lượng cho phép còn lại (MB) sau khi sử dụng internet được x (giây) là \(g\left( x \right) = 5 - 60x\)
      • C.
        Sau khi sử dụng internet 2 phút thì dung lượng cho phép còn lại là 3MB
      • D.
        Sau khi sử dụng internet 2 phút thì dung lượng cho phép còn lại là 2MB

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.

      + Sử dụng giá trị của hàm số bậc nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi 1 phút\( = 60\) giây

      Mỗi phút tốn dung lượng 1MB nên mỗi giây tốn \(\frac{1}{{60}}MB\)

      Hàm số f(x) biểu thị dung lượng tiêu tốn (MB) theo thời gian sử dụng internet x (giây) là \(y = \frac{1}{{60}}x\)

      Hàm số g(x) biểu thị dung lượng cho phép còn lại (MB) sau khi sử dụng internet được x (giây) là \(g\left( x \right) = 5 - \frac{1}{{60}}x\)

      Sau khi sử dụng internet 2 phút\( = 120\) giây thì dung lượng cho phép còn lại là:

      \(g\left( {120} \right) = 5 - \frac{{120}}{{60}} = 3\left( {MB} \right)\)

      Câu 14 :

      Cho hàm số \(2y + 4x + 6 = 0\left( 1 \right)\). Trong các khẳng định:

      Khẳng định 1: Hàm số (1) là hàm số bậc nhất

      Khẳng định 2: Điểm thuộc trục tung có tung độ bằng 4 thuộc hàm số (1)

      Khẳng định 3: Điểm thuộc trục hoành có hoành độ bằng 4 thuộc hàm số (1)

      Số khẳng định sai là:

      • A.
        0
      • B.
        1
      • C.
        2
      • D.
        3

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.

      + Sử dụng giá trị của hàm số bậc nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(2y + 4x + 6 = 0\)

      \(y + 2x + 3 = 0\)

      \(y = - 2x - 3\)

      Với \(x = 0\) thì \(y = - 3\) nên điểm thuộc trục tung có tung độ bằng -3 thuộc hàm số (1)

      Với \(y = 0\) thì \(x = \frac{{ - 3}}{2}\) nên điểm thuộc trục hoành có hoành độ bằng \(\frac{{ - 3}}{2}\) thuộc hàm số (1)

      Do đó, trong các khẳng định trên có 2 khẳng định sai.

      Câu 15 :

      Cho hàm số bậc nhất\(y = \left( {2m - 1} \right)x + {m^2} + 2\left( 1 \right).\) Biết điểm A thuộc trục hoành có hoành độ bằng 1 thuộc hàm số trên. Khi đó,

      • A.
        \(m = 2\)
      • B.
        \(m = 0\)
      • C.
        \(m = 1\)
      • D.
        \(m = - 1\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.

      + Sử dụng giá trị của hàm số bậc nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Để (1) là hàm số bậc nhất thì \(m \ne \frac{1}{2}\)

      Vì điểm A thuộc trục hoành và có hoành độ bằng 1 nên \(x = 1;y = 0\)

      Do đó, \(0 = \left( {2m - 1} \right).1 + {m^2} + 2 = {m^2} + 2m + 1 = {\left( {m + 1} \right)^2}\)

      \(m + 1 = 0\)

      \(m = - 1\) (thỏa mãn)

      Câu 16 :

      : Cho hàm số \(y = \left( {{a^2} - 4} \right){x^2} + \left( {b - 3a} \right)\left( {b + 2a} \right)x - 2\) là hàm số bậc nhất khi:

      • A.
        \(a = 2;b \ne \left\{ {6; - 4} \right\}\)
      • B.
        \(a = - 2;b \ne \left\{ { - 6;4} \right\}\)
      • C.
        \(a = 2;b = - 2\)
      • D.
        Cả A, B, C đều đúng

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.
      Lời giải chi tiết :

      Hàm số \(y = \left( {{a^2} - 4} \right){x^2} + \left( {b - 3a} \right)\left( {b + 2a} \right)x - 2\) là hàm số bậc nhất khi \({a^2} - 4 = 0\) và \(\left( {b - 3a} \right)\left( {b + 2a} \right) \ne 0\)

      +) \({a^2} - 4 = 0\)

      \({a^2} = 4\)

      \(a = \pm 2\)

      +) \(\left( {b - 3a} \right)\left( {b + 2a} \right) \ne 0\)

      \(\left\{ \begin{array}{l}b \ne 3a\\b \ne - 2a\end{array} \right.\)

      Với \(a = 2\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}b \ne 6\\b \ne - 4\end{array} \right.\)

      Với \(a = - 2\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}b \ne - 6\\b \ne 4\end{array} \right.\)

      Câu 17 :

      Cho hai điểm \(A\left( {{x_1};{y_1}} \right),B\left( {{x_2};{y_2}} \right)\) với \({x_1} \ne {x_2};{y_1} \ne {y_2}.\) Nếu hai điểm A, B thuộc hàm số \(y = ax + b\) thì:

      • A.
        \(\frac{{y - {y_1}}}{{{y_2} - {y_1}}} = 2\frac{{x - {x_1}}}{{{x_2} - {x_1}}}\)
      • B.
        \(\frac{{y - {y_1}}}{{{y_2} - {y_1}}} = \frac{{x - {x_1}}}{{{x_2} - {x_1}}}\)
      • C.
        \(2\frac{{y - {y_1}}}{{{y_2} - {y_1}}} = \frac{{x - {x_1}}}{{{x_2} - {x_1}}}\)
      • D.
        \(\frac{{y - {y_1}}}{{{y_2} - {y_1}}} = \frac{{ - x - {x_1}}}{{{x_2} - {x_1}}}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.

      + Sử dụng giá trị của hàm số bậc nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(A\left( {{x_1};{y_1}} \right)\) thuộc hàm số \(y = ax + b\) nên \({y_1} = a{x_1} + b\), suy ra \(y - {y_1} = a\left( {x - {x_1}} \right)\) (1)

      Vì \(B\left( {{x_2};{y_2}} \right)\) thuộc hàm số \(y = ax + b\) nên \({y_2} = a{x_2} + b\), suy ra \({y_2} - {y_1} = a\left( {{x_2} - {x_1}} \right)\) (2)

      Từ (1) và (2) ta có: \(\frac{{y - {y_1}}}{{{y_2} - {y_1}}} = \frac{{x - {x_1}}}{{{x_2} - {x_1}}}\)

      Câu 18 :

      Cho hai hàm số: \(y = \left( {2m + {m^2} + 6} \right)x + {m^5} + 8\left( 1 \right)\) và \(y = \left( { - 2{m^4} + 8{m^2} - 12} \right)x + {m^{10}} - 6{m^5}\left( 2 \right)\)

      Có bao nhiêu giá trị của m để cả hai hàm số trên không là hàm số bậc nhất.

      • A.
        0
      • B.
        1
      • C.
        2
      • D.
        3

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó a, b là các số cho trước và a khác 0.
      Lời giải chi tiết :

      Hàm số (1) là hàm số bậc nhất khi \(2m + {m^2} + 6 \ne 0\)

      Mà \({m^2} + 2m + 6 = {m^2} + 2m + 1 + 5 = {\left( {m + 1} \right)^2} + 5 > 0\) với mọi giá trị của m

      Do đó, hàm số (1) luôn là hàm số bậc nhất với mọi giá trị của m.

      Hàm số (2) là hàm số bậc nhất khi \( - 2{m^4} + 8{m^2} - 20 \ne 0\)

      Mà \( - 2{m^4} + 8{m^2} - 20 = - 2\left( {{m^4} - 4{m^2} + 4} \right) - 4 = - 2{\left( {{m^2} - 2} \right)^2} - 4 < 0\) với mọi giá trị của m

      Do đó, hàm số (2) là hàm số bậc nhất với mọi giá trị của m.

      Vậy không có giá trị của m để cả 2 hàm số trên không là hàm số bậc nhất.

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bài 3: Hàm số bậc nhất y=ax+b (a khác 0) Toán 8 Cánh diều trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Bài 3: Hàm số bậc nhất y=ax+b (a≠0) - Tổng quan

      Hàm số bậc nhất là một trong những khái niệm cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán học lớp 8. Hiểu rõ về hàm số bậc nhất giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Bài 3 trong sách Toán 8 Cánh diều tập trung vào việc giới thiệu định nghĩa, các yếu tố của hàm số bậc nhất, cách xác định hàm số và ứng dụng của hàm số bậc nhất trong việc giải quyết các bài toán thực tế.

      1. Định nghĩa hàm số bậc nhất

      Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b, trong đó:

      • x là biến độc lập
      • y là biến phụ thuộc
      • ab là các số thực, với a ≠ 0

      Hệ số a được gọi là hệ số góc, nó xác định độ dốc của đường thẳng biểu diễn hàm số. Hệ số b là tung độ gốc, nó là giá trị của y khi x = 0.

      2. Các yếu tố của hàm số bậc nhất

      Để xác định một hàm số bậc nhất, chúng ta cần xác định hai yếu tố chính:

      • Hệ số góc (a): Xác định độ dốc của đường thẳng. Nếu a > 0, hàm số đồng biến (đường thẳng đi lên). Nếu a < 0, hàm số nghịch biến (đường thẳng đi xuống).
      • Tung độ gốc (b): Xác định điểm mà đường thẳng cắt trục Oy.

      3. Cách xác định hàm số bậc nhất

      Có nhiều cách để xác định một hàm số bậc nhất:

      1. Từ đồ thị: Xác định hai điểm thuộc đường thẳng, sau đó tìm hệ số góc và tung độ gốc.
      2. Từ công thức: Nếu biết hệ số góc và tung độ gốc, ta có thể viết trực tiếp phương trình hàm số.
      3. Từ các thông tin khác: Ví dụ, biết hàm số đi qua một điểm và có hệ số góc cho trước.

      4. Ứng dụng của hàm số bậc nhất

      Hàm số bậc nhất có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

      • Tính quãng đường đi được: Nếu biết vận tốc và thời gian, ta có thể tính quãng đường đi được bằng công thức: quãng đường = vận tốc × thời gian.
      • Tính tiền điện: Tiền điện thường được tính theo công thức bậc nhất, trong đó số lượng điện sử dụng là biến độc lập và giá điện là hệ số góc.
      • Dự báo doanh thu: Trong kinh doanh, hàm số bậc nhất có thể được sử dụng để dự báo doanh thu dựa trên các yếu tố như giá cả và số lượng sản phẩm bán ra.

      5. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về hàm số bậc nhất thường tập trung vào các nội dung sau:

      • Xác định hệ số góc và tung độ gốc của hàm số.
      • Xác định hàm số bậc nhất khi biết các yếu tố.
      • Kiểm tra xem một điểm có thuộc đồ thị của hàm số hay không.
      • Tìm giao điểm của hai đường thẳng.
      • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến hàm số bậc nhất.

      6. Luyện tập với trắc nghiệm

      Để nắm vững kiến thức về hàm số bậc nhất, các em hãy luyện tập thường xuyên với các bài tập trắc nghiệm. Montoan.com.vn cung cấp một bộ đề trắc nghiệm phong phú và đa dạng, giúp các em tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

      7. Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của câu hỏi.
      • Phân tích các dữ kiện đã cho và tìm mối liên hệ giữa chúng.
      • Loại trừ các đáp án sai và chọn đáp án đúng nhất.
      • Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.

      8. Kết luận

      Hàm số bậc nhất là một khái niệm quan trọng trong chương trình Toán học lớp 8. Việc nắm vững kiến thức về hàm số bậc nhất sẽ giúp các em giải quyết các bài toán một cách dễ dàng và hiệu quả hơn. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8