1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều

Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều

Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều - Nền tảng vững chắc cho con!

Chào mừng bạn đến với chuyên mục luyện tập Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều tại montoan.com.vn. Đây là công cụ hỗ trợ học tập tuyệt vời giúp các em học sinh lớp 3 củng cố kiến thức về phép chia, đặc biệt là bảng chia 6 theo chương trình Cánh diều.

Với hình thức trắc nghiệm sinh động, các bài tập được thiết kế khoa học, giúp các em ôn luyện kiến thức một cách hiệu quả và thú vị. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá và chinh phục bảng chia 6 nhé!

Đề bài

    Câu 1 :

    Ghép các phép tính có cùng kết quả với nhau:

    6 x 4

    54 : 6

    6 x 5

    42 : 6

    18 : 2

    21 : 3

    3 x 8

    3 x 10

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 1

    Kéo thả dấu >, <, = vào ô trống cho thích hợp.

    >
    <
    =
    48 : 6 ..... 36 : 4
    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 2

    Chọn đúng hoặc sai cho mỗi kết luận sau:

    6 x 7 : 3 = 12

    Đúng
    Sai

    102 – 6 x 3 = 84

    Đúng
    Sai

    96 + 42 : 6 = 23

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 3

    Mỗi ngăn có 6 chiếc ba lô. Hỏi 48 chiếc ba lô thì cần xếp vào mấy ngăn như thế?

    • A.

      6 ngăn

    • B.

      7 ngăn

    • C.

      8 ngăn

    • D.

      9 ngăn

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 4

    Tìm x thỏa mãn biểu thức sau:

    x : 6 + 105 = 112

    • A.

      x = 30

    • B.

      x = 36

    • C.

      x = 42

    • D.

      x = 48

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 5

    Kết quả của phép chia $36{\rm{ }}:{\rm{ }}6$ là:

    A. \(5\)

    B. $9$

    C. $6$

    D. $30$

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 6

    Một hàng có $6$ chú bộ đội. Hỏi có $60$ chú bộ đội thì xếp được bao nhiêu hàng như thế?

    A. $7$ hàng

    B. $8$ hàng

    C. $10$ hàng

    D. $9$ hàng

    Câu 8 : Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 7

    Nếu $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}48$ thì $x$ bằng $8$. Đúng hay Sai ?

    Đúng
    Sai
    Câu 9 : Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 8

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Biết $x{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}18$ và $y{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7$.

    Giá trị của $x+y$ là:

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Ghép các phép tính có cùng kết quả với nhau:

    6 x 4

    54 : 6

    6 x 5

    42 : 6

    18 : 2

    21 : 3

    3 x 8

    3 x 10

    Đáp án

    6 x 4

    3 x 8

    54 : 6

    18 : 2

    6 x 5

    3 x 10

    42 : 6

    21 : 3

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào các bảng nhân, bảng chia đã học.

    Lời giải chi tiết :

    Ta ghép như sau:

    6 x 4 = 3 x 8

    54 : 6 = 18 : 2

    6 x 5 = 3 x 10

    42 : 6 = 21 : 3

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 9

    Kéo thả dấu >, <, = vào ô trống cho thích hợp.

    >
    <
    =
    48 : 6 ..... 36 : 4
    Đáp án
    >
    <
    =
    48 : 6
    <
    36 : 4
    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả ở hai vế rồi kéo thả dấu thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 48 : 6 = 8

    36 : 4 = 9

    Vậy 48 : 6 < 36 : 4

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 10

    Chọn đúng hoặc sai cho mỗi kết luận sau:

    6 x 7 : 3 = 12

    Đúng
    Sai

    102 – 6 x 3 = 84

    Đúng
    Sai

    96 + 42 : 6 = 23

    Đúng
    Sai
    Đáp án

    6 x 7 : 3 = 12

    Đúng
    Sai

    102 – 6 x 3 = 84

    Đúng
    Sai

    96 + 42 : 6 = 23

    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Với biểu thức chỉ chứa các phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.

    - Với biểu thức chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

    Lời giải chi tiết :

    6 x 7 : 3 = 42 : 3 = 14 

    102 - 6 x 3 = 102 - 18 = 84

    96 + 42 : 6 = 96 + 7 = 103

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 11

    Mỗi ngăn có 6 chiếc ba lô. Hỏi 48 chiếc ba lô thì cần xếp vào mấy ngăn như thế?

    • A.

      6 ngăn

    • B.

      7 ngăn

    • C.

      8 ngăn

    • D.

      9 ngăn

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Số ngăn = Số chiếc ba lô có tất cả : Số chiếc ba lô ở mỗi ngăn

    Lời giải chi tiết :

    48 chiếc ba lô thì cần xếp vào số ngăn là

    48 : 6 = 8 (ngăn)

    Đáp số: 8 ngăn

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 12

    Tìm x thỏa mãn biểu thức sau:

    x : 6 + 105 = 112

    • A.

      x = 30

    • B.

      x = 36

    • C.

      x = 42

    • D.

      x = 48

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tìm x : 6 = 112 - 105

    Tìm x bằng cách lấy số vừa tìm được nhân với 6.

    Lời giải chi tiết :

    x : 6 + 105 = 112

    x : 6 = 112 - 105

    x : 6 = 7

    x = 7 x 6

    x = 42

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 13

    Kết quả của phép chia $36{\rm{ }}:{\rm{ }}6$ là:

    A. \(5\)

    B. $9$

    C. $6$

    D. $30$

    Đáp án

    C. $6$

    Phương pháp giải :

    Tính $36$ gồm bao nhiêu nhóm $6$ hoặc $6$ nhân mấy để được bằng $36$.

    Lời giải chi tiết :

    $36{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}6$

    Đáp án cần chọn là C.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 14

    Một hàng có $6$ chú bộ đội. Hỏi có $60$ chú bộ đội thì xếp được bao nhiêu hàng như thế?

    A. $7$ hàng

    B. $8$ hàng

    C. $10$ hàng

    D. $9$ hàng

    Đáp án

    C. $10$ hàng

    Phương pháp giải :

    Để tìm số hàng ta lấy số chú bộ đội chia cho số người ở mỗi hàng.

    Lời giải chi tiết :

    $60$ người thì xếp được số hàng là:

    $60{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}10$ (hàng)

    Đáp số: $10$ hàng.

    Đáp án cần chọn là C.

    Câu 8 : Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 15

    Nếu $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}48$ thì $x$ bằng $8$. Đúng hay Sai ?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - $x$ là thừa số chưa biết.

    - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    $\begin{array}{*{20}{l}}{6{\rm{ }} \times {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}48}\\{\;\;\;\;\;{\rm{ }}\,x\,\, = {\rm{ }}48{\rm{ }}:{\rm{ }}6}\\{\;\;\;\;\;\,\,x\,= {\rm{ }}\,\,\,\,\,\,\,8}\end{array}$

    Vậy nhận xét trên là đúng.

    Câu 9 : Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 16

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Biết $x{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}18$ và $y{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7$.

    Giá trị của $x+y$ là:

    Đáp án

    Giá trị của $x+y$ là:

    45
    Phương pháp giải :

    - Tìm thừa số $x$ và số bị chia $y$ chưa biết.

    - Tìm tổng \(x+y\).

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{l}x \times 6 = 18\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;x = 18:6\\\,\,\,\,\,\,\,\, \,\;x= \,\,\,\,\,\,3\end{array}$ $\begin{array}{l}y:6 = 7\\\,\,\,\,\,\,\,\;y = 7 \times 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,y= 42\end{array}$

    $x + {\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{ }} + {\rm{ }}42{\rm{ }} = {\rm{ }}45$

    Giá trị cần điền vào chỗ trống là $45$.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Ghép các phép tính có cùng kết quả với nhau:

      6 x 4

      54 : 6

      6 x 5

      42 : 6

      18 : 2

      21 : 3

      3 x 8

      3 x 10

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 1

      Kéo thả dấu >, <, = vào ô trống cho thích hợp.

      >
      <
      =
      48 : 6 ..... 36 : 4
      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 2

      Chọn đúng hoặc sai cho mỗi kết luận sau:

      6 x 7 : 3 = 12

      Đúng
      Sai

      102 – 6 x 3 = 84

      Đúng
      Sai

      96 + 42 : 6 = 23

      Đúng
      Sai
      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 3

      Mỗi ngăn có 6 chiếc ba lô. Hỏi 48 chiếc ba lô thì cần xếp vào mấy ngăn như thế?

      • A.

        6 ngăn

      • B.

        7 ngăn

      • C.

        8 ngăn

      • D.

        9 ngăn

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 4

      Tìm x thỏa mãn biểu thức sau:

      x : 6 + 105 = 112

      • A.

        x = 30

      • B.

        x = 36

      • C.

        x = 42

      • D.

        x = 48

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 5

      Kết quả của phép chia $36{\rm{ }}:{\rm{ }}6$ là:

      A. \(5\)

      B. $9$

      C. $6$

      D. $30$

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 6

      Một hàng có $6$ chú bộ đội. Hỏi có $60$ chú bộ đội thì xếp được bao nhiêu hàng như thế?

      A. $7$ hàng

      B. $8$ hàng

      C. $10$ hàng

      D. $9$ hàng

      Câu 8 : Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 7

      Nếu $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}48$ thì $x$ bằng $8$. Đúng hay Sai ?

      Đúng
      Sai
      Câu 9 : Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 8

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Biết $x{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}18$ và $y{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7$.

      Giá trị của $x+y$ là:

      Câu 1 :

      Ghép các phép tính có cùng kết quả với nhau:

      6 x 4

      54 : 6

      6 x 5

      42 : 6

      18 : 2

      21 : 3

      3 x 8

      3 x 10

      Đáp án

      6 x 4

      3 x 8

      54 : 6

      18 : 2

      6 x 5

      3 x 10

      42 : 6

      21 : 3

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào các bảng nhân, bảng chia đã học.

      Lời giải chi tiết :

      Ta ghép như sau:

      6 x 4 = 3 x 8

      54 : 6 = 18 : 2

      6 x 5 = 3 x 10

      42 : 6 = 21 : 3

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 9

      Kéo thả dấu >, <, = vào ô trống cho thích hợp.

      >
      <
      =
      48 : 6 ..... 36 : 4
      Đáp án
      >
      <
      =
      48 : 6
      <
      36 : 4
      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm kết quả ở hai vế rồi kéo thả dấu thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 48 : 6 = 8

      36 : 4 = 9

      Vậy 48 : 6 < 36 : 4

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 10

      Chọn đúng hoặc sai cho mỗi kết luận sau:

      6 x 7 : 3 = 12

      Đúng
      Sai

      102 – 6 x 3 = 84

      Đúng
      Sai

      96 + 42 : 6 = 23

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      6 x 7 : 3 = 12

      Đúng
      Sai

      102 – 6 x 3 = 84

      Đúng
      Sai

      96 + 42 : 6 = 23

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      - Với biểu thức chỉ chứa các phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.

      - Với biểu thức chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết :

      6 x 7 : 3 = 42 : 3 = 14 

      102 - 6 x 3 = 102 - 18 = 84

      96 + 42 : 6 = 96 + 7 = 103

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 11

      Mỗi ngăn có 6 chiếc ba lô. Hỏi 48 chiếc ba lô thì cần xếp vào mấy ngăn như thế?

      • A.

        6 ngăn

      • B.

        7 ngăn

      • C.

        8 ngăn

      • D.

        9 ngăn

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số ngăn = Số chiếc ba lô có tất cả : Số chiếc ba lô ở mỗi ngăn

      Lời giải chi tiết :

      48 chiếc ba lô thì cần xếp vào số ngăn là

      48 : 6 = 8 (ngăn)

      Đáp số: 8 ngăn

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 12

      Tìm x thỏa mãn biểu thức sau:

      x : 6 + 105 = 112

      • A.

        x = 30

      • B.

        x = 36

      • C.

        x = 42

      • D.

        x = 48

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tìm x : 6 = 112 - 105

      Tìm x bằng cách lấy số vừa tìm được nhân với 6.

      Lời giải chi tiết :

      x : 6 + 105 = 112

      x : 6 = 112 - 105

      x : 6 = 7

      x = 7 x 6

      x = 42

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 13

      Kết quả của phép chia $36{\rm{ }}:{\rm{ }}6$ là:

      A. \(5\)

      B. $9$

      C. $6$

      D. $30$

      Đáp án

      C. $6$

      Phương pháp giải :

      Tính $36$ gồm bao nhiêu nhóm $6$ hoặc $6$ nhân mấy để được bằng $36$.

      Lời giải chi tiết :

      $36{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}6$

      Đáp án cần chọn là C.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 14

      Một hàng có $6$ chú bộ đội. Hỏi có $60$ chú bộ đội thì xếp được bao nhiêu hàng như thế?

      A. $7$ hàng

      B. $8$ hàng

      C. $10$ hàng

      D. $9$ hàng

      Đáp án

      C. $10$ hàng

      Phương pháp giải :

      Để tìm số hàng ta lấy số chú bộ đội chia cho số người ở mỗi hàng.

      Lời giải chi tiết :

      $60$ người thì xếp được số hàng là:

      $60{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}10$ (hàng)

      Đáp số: $10$ hàng.

      Đáp án cần chọn là C.

      Câu 8 : Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 15

      Nếu $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}48$ thì $x$ bằng $8$. Đúng hay Sai ?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      - $x$ là thừa số chưa biết.

      - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      $\begin{array}{*{20}{l}}{6{\rm{ }} \times {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}48}\\{\;\;\;\;\;{\rm{ }}\,x\,\, = {\rm{ }}48{\rm{ }}:{\rm{ }}6}\\{\;\;\;\;\;\,\,x\,= {\rm{ }}\,\,\,\,\,\,\,8}\end{array}$

      Vậy nhận xét trên là đúng.

      Câu 9 : Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều 0 16

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Biết $x{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}18$ và $y{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7$.

      Giá trị của $x+y$ là:

      Đáp án

      Giá trị của $x+y$ là:

      45
      Phương pháp giải :

      - Tìm thừa số $x$ và số bị chia $y$ chưa biết.

      - Tìm tổng \(x+y\).

      Lời giải chi tiết :

      $\begin{array}{l}x \times 6 = 18\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;x = 18:6\\\,\,\,\,\,\,\,\, \,\;x= \,\,\,\,\,\,3\end{array}$ $\begin{array}{l}y:6 = 7\\\,\,\,\,\,\,\,\;y = 7 \times 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,y= 42\end{array}$

      $x + {\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{ }} + {\rm{ }}42{\rm{ }} = {\rm{ }}45$

      Giá trị cần điền vào chỗ trống là $45$.

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều trong chuyên mục giải toán lớp 3 trên nền tảng toán math. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giới thiệu về Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều

      Bảng chia 6 là một trong những bảng nhân, chia cơ bản mà học sinh lớp 3 cần nắm vững. Việc hiểu và thuộc bảng chia 6 không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán chia đơn giản mà còn là nền tảng quan trọng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai. Chương trình Toán 3 Cánh diều nhấn mạnh vào việc hiểu bản chất của phép chia, do đó, việc luyện tập thông qua các bài tập trắc nghiệm là một phương pháp hiệu quả để củng cố kiến thức.

      Tại sao nên luyện tập Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều?

      • Củng cố kiến thức: Các bài tập trắc nghiệm giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học một cách nhanh chóng và hiệu quả.
      • Rèn luyện kỹ năng: Luyện tập thường xuyên giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Đánh giá năng lực: Trắc nghiệm giúp học sinh tự đánh giá được mức độ hiểu biết của mình về bảng chia 6, từ đó có kế hoạch học tập phù hợp.
      • Tăng hứng thú học tập: Hình thức trắc nghiệm sinh động, hấp dẫn giúp học sinh cảm thấy hứng thú hơn với môn Toán.

      Cấu trúc bài tập Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều

      Các bài tập trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều tại montoan.com.vn được thiết kế đa dạng, bao gồm:

      1. Điền vào chỗ trống: Học sinh điền kết quả của phép chia vào chỗ trống. Ví dụ: 6 : 2 = ?
      2. Chọn đáp án đúng: Học sinh chọn đáp án đúng trong các lựa chọn cho sẵn. Ví dụ: 18 : 6 = ? (A. 2, B. 3, C. 4, D. 5)
      3. Ghép nối: Học sinh ghép các phép chia với kết quả tương ứng.
      4. Bài tập ứng dụng: Học sinh giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia 6.

      Mẹo học thuộc Bảng chia 6

      Có nhiều cách để học thuộc bảng chia 6, dưới đây là một số mẹo hữu ích:

      • Học thuộc lòng: Đây là cách truyền thống nhưng hiệu quả. Hãy đọc và lặp lại bảng chia 6 nhiều lần cho đến khi thuộc.
      • Liên kết với bảng nhân: Bảng chia và bảng nhân có mối liên hệ mật thiết với nhau. Nếu bạn thuộc bảng nhân 6, việc học bảng chia 6 sẽ dễ dàng hơn.
      • Sử dụng các trò chơi: Có rất nhiều trò chơi giúp học sinh học bảng chia 6 một cách vui vẻ và hiệu quả.
      • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên là chìa khóa để ghi nhớ kiến thức.

      Ví dụ về các bài tập Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều

      Phép chiaĐáp án
      12 : 62
      18 : 63
      24 : 64
      30 : 65
      36 : 66

      Lợi ích khi học Toán 3 Cánh diều tại montoan.com.vn

      montoan.com.vn cung cấp một môi trường học tập trực tuyến an toàn, hiệu quả và thú vị cho học sinh lớp 3. Với các bài tập trắc nghiệm được thiết kế khoa học, cùng với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết giúp học sinh nắm vững kiến thức Toán 3 Cánh diều một cách dễ dàng và tự tin.

      Lời khuyên cho phụ huynh

      Hãy khuyến khích con bạn luyện tập trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều thường xuyên để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Đồng thời, hãy tạo môi trường học tập thoải mái và động viên con bạn khi gặp khó khăn. Sự hỗ trợ của phụ huynh là yếu tố quan trọng giúp con bạn thành công trong học tập.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diều là một công cụ học tập hữu ích giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Hãy truy cập montoan.com.vn để bắt đầu luyện tập ngay hôm nay!