1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều

Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều

Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều - Nền tảng vững chắc cho con!

Chào mừng bạn đến với chuyên mục trắc nghiệm bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều của montoan.com.vn. Đây là công cụ hỗ trợ học tập tuyệt vời giúp các em học sinh củng cố kiến thức về bảng nhân 8 một cách hiệu quả và thú vị.

Với hình thức trắc nghiệm đa dạng, bài tập được thiết kế phù hợp với chương trình học Toán 3 Cánh diều, các em sẽ được ôn luyện và kiểm tra kiến thức một cách chủ động.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 1

    Kết quả của phép nhân là:

    8 x 5 = 

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    8 x 

    = 64

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 3

    Một cửa hàng có 6 hộp táo. Mỗi hộp gồm 8 quả táo. Hỏi cửa hàng nhập về bao nhiêu quả táo?

    • A.

      40 quả

    • B.

      42 quả

    • C.

      48 quả

    • D.

      56 quả

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 4

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} =$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 5

    Đếm cách $8$ đơn vị rồi điền các số vào ô trống:

    \(0;8;\)

    \(;\)

    \(;32;\)

    \(;\)

    \(;\)

    \(.\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 6

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    \(8\times6=\)

    \(8\times8=\)

    \(8\times10=\)

    \(8\times11=\)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 7

    Điền dấu $ > , < $ hoặc $= $ vào chỗ trống.

    $8 \times 4$

    $5 \times 8$

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 8

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    ${\rm{8 }} \times$

    $=64$

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 9

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có

    chai.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 10

    Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $8$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:

    A. $2$ thanh

    B. $36$ thanh

    C. $16$ thanh

    D. $26$ thanh

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 11

    Kết quả của phép nhân là:

    8 x 5 = 

    Đáp án

    8 x 5 = 

    40
    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 8.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 8 x 5 = 40

    Vậy số cần điền vào ô trống là 40.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    8 x 

    = 64

    Đáp án

    8 x 

    8

    = 64

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 8 rồi điền số thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 8 x 8 = 64.

    Vậy số cần điền vào ô trống là 8

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 13

    Một cửa hàng có 6 hộp táo. Mỗi hộp gồm 8 quả táo. Hỏi cửa hàng nhập về bao nhiêu quả táo?

    • A.

      40 quả

    • B.

      42 quả

    • C.

      48 quả

    • D.

      56 quả

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Để tìm số quả táo ở cửa hàng ta lấy số quả táo trong mỗi hộp nhân với số hộp táo.

    Lời giải chi tiết :

    Cửa hàng nhập về số quả táo là

    8 x 6 = 48 (quả)

    Đáp số: 48 quả

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 14

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} =$

    Đáp án

    ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} =$

    48
    Phương pháp giải :

    Sử dụng bảng nhân $8$ để tìm kết quả rồi điền vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}48$

    Số cần điền vào chỗ trống là $48$.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 15

    Đếm cách $8$ đơn vị rồi điền các số vào ô trống:

    \(0;8;\)

    \(;\)

    \(;32;\)

    \(;\)

    \(;\)

    \(.\)

    Đáp án

    \(0;8;\)

    16

    \(;\)

    24

    \(;32;\)

    40

    \(;\)

    48

    \(;\)

    56

    \(.\)

    Phương pháp giải :

    Đếm cách $8$ đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Đếm cách \(8\) em được dãy số là: \(0;8;\)\(16;24;\)\(32;40;\)\(48;56\).

    Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là: \(16;24;\)\(40;48;56.\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 16

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    \(8\times6=\)

    \(8\times8=\)

    \(8\times10=\)

    \(8\times11=\)

    Đáp án

    \(8\times6=\)

    48

    \(8\times8=\)

    64

    \(8\times10=\)

    80

    \(8\times11=\)

    88
    Phương pháp giải :

    - Nhẩm lại bảng nhân \(8\) rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(8\times6=48\); \(8\times8=64\)

    \(8\times10=80\); \(8\times11=88\).

    Vậy số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(48\); \(64\); \(80\) và \(88\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 17

    Điền dấu $ > , < $ hoặc $= $ vào chỗ trống.

    $8 \times 4$

    $5 \times 8$

    Đáp án

    $8 \times 4$

    <

    $5 \times 8$

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị các phép nhân trong hai vế.

    - So sánh các số vừa tìm được rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $\underbrace {8 \times 4}_{32} < \underbrace {5 \times 8}_{40}$

    Dấu cần điền vào chỗ trống là $<$.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 18

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    ${\rm{8 }} \times$

    $=64$

    Đáp án

    ${\rm{8 }} \times$

    8

    $=64$

    Phương pháp giải :

    Em nhẩm bảng nhân $8$; từ phép nhân có giá trị bằng \(64\) em tìm được số cần điền vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: ${\rm{8 }} \times {\rm{ 8 }} = {\rm{ 64}}$

    Số cần điền vào chỗ trống là $8$.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 19

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có

    chai.

    Đáp án

    Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có

    72

    chai.

    Phương pháp giải :

    Nhẩm giá trị của phép nhân $8$ được lấy $9$ lần rồi điền kết quả vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    $9$ thùng có số chai là:

    ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ 72}}$ (chai)

    Đáp số: $72$ chai

    Số cần điền vào chỗ trống là $72$.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 20

    Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $8$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:

    A. $2$ thanh

    B. $36$ thanh

    C. $16$ thanh

    D. $26$ thanh

    Đáp án

    B. $36$ thanh

    Phương pháp giải :

    - Tính số thanh sô-cô-la em có lúc ban đầu.

    - Tính số thanh sô-cô-la còn lại bằng cách lấy số vừa tìm được bớt đi $12$ thanh đã cho các bạn.

    Lời giải chi tiết :

    Em có số thanh sô-cô-la là:

    ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}48$ (thanh)

    Em còn lại số thanh sô-cô-la là:

    $48{\rm{ }}-{\rm{ }}12{\rm{ }} = {\rm{ }}36$ (thanh)

    Đáp số: $36$ thanh.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 1

      Kết quả của phép nhân là:

      8 x 5 = 

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      8 x 

      = 64

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 3

      Một cửa hàng có 6 hộp táo. Mỗi hộp gồm 8 quả táo. Hỏi cửa hàng nhập về bao nhiêu quả táo?

      • A.

        40 quả

      • B.

        42 quả

      • C.

        48 quả

      • D.

        56 quả

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 4

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} =$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 5

      Đếm cách $8$ đơn vị rồi điền các số vào ô trống:

      \(0;8;\)

      \(;\)

      \(;32;\)

      \(;\)

      \(;\)

      \(.\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 6

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      \(8\times6=\)

      \(8\times8=\)

      \(8\times10=\)

      \(8\times11=\)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 7

      Điền dấu $ > , < $ hoặc $= $ vào chỗ trống.

      $8 \times 4$

      $5 \times 8$

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 8

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      ${\rm{8 }} \times$

      $=64$

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 9

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có

      chai.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 10

      Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $8$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:

      A. $2$ thanh

      B. $36$ thanh

      C. $16$ thanh

      D. $26$ thanh

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 11

      Kết quả của phép nhân là:

      8 x 5 = 

      Đáp án

      8 x 5 = 

      40
      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 8.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 8 x 5 = 40

      Vậy số cần điền vào ô trống là 40.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 12

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      8 x 

      = 64

      Đáp án

      8 x 

      8

      = 64

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 8 rồi điền số thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 8 x 8 = 64.

      Vậy số cần điền vào ô trống là 8

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 13

      Một cửa hàng có 6 hộp táo. Mỗi hộp gồm 8 quả táo. Hỏi cửa hàng nhập về bao nhiêu quả táo?

      • A.

        40 quả

      • B.

        42 quả

      • C.

        48 quả

      • D.

        56 quả

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Để tìm số quả táo ở cửa hàng ta lấy số quả táo trong mỗi hộp nhân với số hộp táo.

      Lời giải chi tiết :

      Cửa hàng nhập về số quả táo là

      8 x 6 = 48 (quả)

      Đáp số: 48 quả

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 14

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} =$

      Đáp án

      ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} =$

      48
      Phương pháp giải :

      Sử dụng bảng nhân $8$ để tìm kết quả rồi điền vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}48$

      Số cần điền vào chỗ trống là $48$.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 15

      Đếm cách $8$ đơn vị rồi điền các số vào ô trống:

      \(0;8;\)

      \(;\)

      \(;32;\)

      \(;\)

      \(;\)

      \(.\)

      Đáp án

      \(0;8;\)

      16

      \(;\)

      24

      \(;32;\)

      40

      \(;\)

      48

      \(;\)

      56

      \(.\)

      Phương pháp giải :

      Đếm cách $8$ đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Đếm cách \(8\) em được dãy số là: \(0;8;\)\(16;24;\)\(32;40;\)\(48;56\).

      Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là: \(16;24;\)\(40;48;56.\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 16

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      \(8\times6=\)

      \(8\times8=\)

      \(8\times10=\)

      \(8\times11=\)

      Đáp án

      \(8\times6=\)

      48

      \(8\times8=\)

      64

      \(8\times10=\)

      80

      \(8\times11=\)

      88
      Phương pháp giải :

      - Nhẩm lại bảng nhân \(8\) rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(8\times6=48\); \(8\times8=64\)

      \(8\times10=80\); \(8\times11=88\).

      Vậy số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(48\); \(64\); \(80\) và \(88\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 17

      Điền dấu $ > , < $ hoặc $= $ vào chỗ trống.

      $8 \times 4$

      $5 \times 8$

      Đáp án

      $8 \times 4$

      <

      $5 \times 8$

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị các phép nhân trong hai vế.

      - So sánh các số vừa tìm được rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $\underbrace {8 \times 4}_{32} < \underbrace {5 \times 8}_{40}$

      Dấu cần điền vào chỗ trống là $<$.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 18

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      ${\rm{8 }} \times$

      $=64$

      Đáp án

      ${\rm{8 }} \times$

      8

      $=64$

      Phương pháp giải :

      Em nhẩm bảng nhân $8$; từ phép nhân có giá trị bằng \(64\) em tìm được số cần điền vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: ${\rm{8 }} \times {\rm{ 8 }} = {\rm{ 64}}$

      Số cần điền vào chỗ trống là $8$.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 19

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có

      chai.

      Đáp án

      Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có

      72

      chai.

      Phương pháp giải :

      Nhẩm giá trị của phép nhân $8$ được lấy $9$ lần rồi điền kết quả vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      $9$ thùng có số chai là:

      ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ 72}}$ (chai)

      Đáp số: $72$ chai

      Số cần điền vào chỗ trống là $72$.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều 0 20

      Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $8$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:

      A. $2$ thanh

      B. $36$ thanh

      C. $16$ thanh

      D. $26$ thanh

      Đáp án

      B. $36$ thanh

      Phương pháp giải :

      - Tính số thanh sô-cô-la em có lúc ban đầu.

      - Tính số thanh sô-cô-la còn lại bằng cách lấy số vừa tìm được bớt đi $12$ thanh đã cho các bạn.

      Lời giải chi tiết :

      Em có số thanh sô-cô-la là:

      ${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}48$ (thanh)

      Em còn lại số thanh sô-cô-la là:

      $48{\rm{ }}-{\rm{ }}12{\rm{ }} = {\rm{ }}36$ (thanh)

      Đáp số: $36$ thanh.

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán lớp 3 trên nền tảng toán học. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập

      Bảng nhân 8 là một trong những bảng nhân quan trọng trong chương trình Toán 3. Việc nắm vững bảng nhân 8 không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán nhân một cách nhanh chóng và chính xác mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về bảng nhân 8, cùng với các bài tập trắc nghiệm được thiết kế theo chương trình Toán 3 Cánh diều, giúp học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

      I. Giới thiệu về Bảng nhân 8

      Bảng nhân 8 là bảng nhân với số 8. Nó bao gồm các phép nhân từ 8 x 1 đến 8 x 10. Việc học thuộc bảng nhân 8 giúp học sinh thực hiện các phép tính nhân một cách nhanh chóng và chính xác, tiết kiệm thời gian và tăng hiệu quả học tập.

      II. Cách học Bảng nhân 8 hiệu quả

      1. Học thuộc lòng: Đây là cách học truyền thống nhưng vẫn rất hiệu quả. Học sinh có thể học thuộc lòng bảng nhân 8 bằng cách đọc đi đọc lại nhiều lần, hoặc sử dụng các bài hát, trò chơi để ghi nhớ.
      2. Hiểu bản chất: Thay vì chỉ học thuộc lòng, học sinh nên hiểu bản chất của phép nhân. Ví dụ, 8 x 3 có nghĩa là 8 cộng 3 lần, hoặc 3 cộng 8 lần.
      3. Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên là cách tốt nhất để củng cố kiến thức. Học sinh có thể làm các bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận, hoặc giải các bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 8.
      4. Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Có rất nhiều công cụ hỗ trợ học tập bảng nhân 8, như flashcard, ứng dụng học tập, hoặc các trang web trực tuyến.

      III. Bài tập Trắc nghiệm Bảng nhân 8 Toán 3 Cánh diều

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm bảng nhân 8 được thiết kế theo chương trình Toán 3 Cánh diều. Hãy chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi:

      Câu 1: 8 x 4 = ?

      • a) 24
      • b) 32
      • c) 40
      • d) 48

      Câu 2: 8 x 7 = ?

      • a) 49
      • b) 56
      • c) 63
      • d) 72

      Câu 3: 8 x 9 = ?

      • a) 64
      • b) 72
      • c) 80
      • d) 88

      Câu 4: 8 x 10 = ?

      • a) 70
      • b) 80
      • c) 90
      • d) 100

      Câu 5: 8 x 6 = ?

      • a) 36
      • b) 40
      • c) 48
      • d) 56

      IV. Ứng dụng của Bảng nhân 8 trong thực tế

      Bảng nhân 8 được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ:

      • Tính tiền khi mua hàng: Nếu bạn mua 8 chiếc kẹo, mỗi chiếc có giá 5 nghìn đồng, thì tổng số tiền bạn phải trả là 8 x 5 = 40 nghìn đồng.
      • Tính diện tích hình chữ nhật: Nếu một hình chữ nhật có chiều dài 8 cm và chiều rộng 6 cm, thì diện tích của hình chữ nhật là 8 x 6 = 48 cm2.
      • Tính số lượng vật thể: Nếu có 8 hàng ghế, mỗi hàng có 10 người ngồi, thì tổng số người ngồi là 8 x 10 = 80 người.

      V. Lời khuyên

      Để học tốt bảng nhân 8, học sinh cần:

      • Dành thời gian ôn luyện thường xuyên.
      • Luyện tập các bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

      Hy vọng với những hướng dẫn và bài tập trên, các em học sinh sẽ nắm vững bảng nhân 8 và đạt kết quả tốt trong môn Toán.