1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều

Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều

Luyện Tập Bảng Nhân 6 Toán 3 Cánh Diều Hiệu Quả

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài tập trắc nghiệm Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều trên website montoan.com.vn. Bài tập này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức về bảng nhân 6 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Với hình thức trắc nghiệm sinh động, các em sẽ được thực hành giải các bài toán liên quan đến bảng nhân 6, từ đó nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 : Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 1

    Số điền vào chỗ trống trong hình vẽ trên là:

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $6 \times 1 = $

    $6 \times 6 = $

    $6 \times 7 = $

    $6 \times 9 = $

    Câu 3 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 3

    Số cần điền vào ô mũi tên chỉ là:

    Câu 4 :

    Phép nhân nào thể hiện cho hình ảnh dưới đây?

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 4

    A. \(6 \times 6 = 36\)

    B. \(6 \times 5 = 30\)

    C. \(5 \times 6 = 30\)

    D. \(5 \times 6 = 36\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 5

    Điền dấu $>, <$ hoặc $= $ thích hợp vào chỗ trống:

    $6 \times 4$

    $6 \times 5$

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 6

    Mỗi bạn có $6$ món đồ chơi. Hỏi $9$ bạn như thế có bao nhiêu món đồ chơi ?

    A. $15$ món đồ chơi

    B. $60$ món đồ chơi

    C. $54$ món đồ chơi

    D. $53$ món đồ chơi.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 7

    Ghép các phép toán có kết quả bằng nhau:

    \(6{\text{ }} \times {\text{ }}5{\text{ }} + {\text{ }}3\)
    \(6{\text{ }} \times {\text{ }}7{\text{ }} + {\text{ }}6\)
    \(60\)
    \(6{\text{ }} \times {\text{ }}8\)
    \({15{\text{ }} + {\text{ }}6{\text{ }} \times {\text{ }}3}\)
    \(6{\text{ }} + {\text{ }}6{\text{ }} \times {\text{ }}9\)
    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 8

    Tìm \(x\), biết: \(x:8 = 6\)

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Giá trị của \(x\) là:

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 9

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    \(6\times\)

    \(=42\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 10

    Tích vào ô trống đứng trước các phép nhân có kết quả bằng \(24\).

    \(3\times8\)

    \(4\times6\)

    \(6\times4\)

    \(20+4\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 : Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 11

    Số điền vào chỗ trống trong hình vẽ trên là:

    Đáp án

    Số điền vào chỗ trống trong hình vẽ trên là:

    42
    Phương pháp giải :

    Tìm kết quả phép nhân $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}7$ rồi điền số vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} = {\rm{ }}42$

    Số cần điền vào chỗ trống là $42$.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $6 \times 1 = $

    $6 \times 6 = $

    $6 \times 7 = $

    $6 \times 9 = $

    Đáp án

    $6 \times 1 = $

    6

    $6 \times 6 = $

    36

    $6 \times 7 = $

    42

    $6 \times 9 = $

    54
    Phương pháp giải :

    Nhẩm bảng nhân 6 rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}6 \times 1 = 6\\6 \times 6 = 36\\6 \times 7 = 42\\6 \times 9 = 54\end{array}\)

    Câu 3 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 13

    Số cần điền vào ô mũi tên chỉ là:

    Đáp án

    Số cần điền vào ô mũi tên chỉ là:

    48
    Phương pháp giải :

    - Mẫu: Lấy số trung tâm nhân với số ở vòng tròn màu vàng (\(6\times3=18\)).

    - Tương tự, lấy $6$ nhân với số ở vị trí mũi tên đang chỉ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Từ hình vẽ ta thấy, mũi tên đang chỉ vào vị trí số \(8\).

    Vậy số cần điền vào ô có mũi tên là $48$ vì $6 \times 8=48$.

    Câu 4 :

    Phép nhân nào thể hiện cho hình ảnh dưới đây?

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 14

    A. \(6 \times 6 = 36\)

    B. \(6 \times 5 = 30\)

    C. \(5 \times 6 = 30\)

    D. \(5 \times 6 = 36\)

    Đáp án

    B. \(6 \times 5 = 30\)

    Phương pháp giải :

    - Đếm số hình có trong mỗi tấm thẻ

    - Đếm số lượng tấm thẻ như vậy.

    Từ đó em viết được phép nhân thích hợp.

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi tấm thẻ hình chữ nhật đều có $6$ hình.

    Có $5$ tấm thẻ như vậy nên phép nhân thể hiện cho hình ảnh đó là:

    $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}30$

    Đáp án cần chọn là B.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 15

    Điền dấu $>, <$ hoặc $= $ thích hợp vào chỗ trống:

    $6 \times 4$

    $6 \times 5$

    Đáp án

    $6 \times 4$

    <

    $6 \times 5$

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép tính nhân ở mỗi vế.

    - So sánh hai giá trị và điền dấu thích hợp.

    Lời giải chi tiết :

    \(\underbrace {6 \times 4}_{24} < \underbrace {6 \times 5}_{30}\)

    Vậy dấu cần điền vào chỗ trống là $"<"$.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 16

    Mỗi bạn có $6$ món đồ chơi. Hỏi $9$ bạn như thế có bao nhiêu món đồ chơi ?

    A. $15$ món đồ chơi

    B. $60$ món đồ chơi

    C. $54$ món đồ chơi

    D. $53$ món đồ chơi.

    Đáp án

    C. $54$ món đồ chơi

    Phương pháp giải :

    Cần tính giá trị của $6$ chín lần và trình bày bài giải.

    Lời giải chi tiết :

    $9$ bạn có số món đồ chơi là:

    $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ }}54$ ( món đồ chơi)

    Đáp số: $54$ món đồ chơi.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 17

    Ghép các phép toán có kết quả bằng nhau:

    \(6{\text{ }} \times {\text{ }}5{\text{ }} + {\text{ }}3\)
    \(6{\text{ }} \times {\text{ }}7{\text{ }} + {\text{ }}6\)
    \(60\)
    \(6{\text{ }} \times {\text{ }}8\)
    \({15{\text{ }} + {\text{ }}6{\text{ }} \times {\text{ }}3}\)
    \(6{\text{ }} + {\text{ }}6{\text{ }} \times {\text{ }}9\)
    Đáp án
    \(6{\text{ }} \times {\text{ }}5{\text{ }} + {\text{ }}3\)
    \({15{\text{ }} + {\text{ }}6{\text{ }} \times {\text{ }}3}\)
    \(6{\text{ }} \times {\text{ }}7{\text{ }} + {\text{ }}6\)
    \(6{\text{ }} \times {\text{ }}8\)
    \(60\)
    \(6{\text{ }} + {\text{ }}6{\text{ }} \times {\text{ }}9\)
    Phương pháp giải :

    Tính toán các giá trị của biểu thức rồi ghép các ô có kết quả bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 

    \(\begin{array}{l}6 \times 5 + 3 = 30 + 3 = 33\\6 \times 7 + 6 = 42 + 6 = 48\\6 \times 8 = 48\\15 + 6 \times 3 = 15 + 18 = 33\\6 + 6 \times 9 = 6 + 54 = 60\end{array}\)

    Từ đó em ghép các ô có giá trị bằng nhau.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 18

    Tìm \(x\), biết: \(x:8 = 6\)

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Giá trị của \(x\) là:

    Đáp án

    Giá trị của \(x\) là:

    48
    Phương pháp giải :

    \(x\) là số bị chia chưa biết.

    Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}x:8 &= 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x &= 6 \times 8\\\,\,\,\,\,\,\,\,x& = 48\end{array}\)

    Vậy giá trị của \(x\) là \(48\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 19

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    \(6\times\)

    \(=42\).

    Đáp án

    \(6\times\)

    7

    \(=42\).

    Phương pháp giải :

    Nhẩm lại bảng nhân \(6\) vừa học rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(6\times7=42\)

    Số cần điền vào chỗ trống là \(7\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 20

    Tích vào ô trống đứng trước các phép nhân có kết quả bằng \(24\).

    \(3\times8\)

    \(4\times6\)

    \(6\times4\)

    \(20+4\)

    Đáp án

    \(3\times8\)

    \(4\times6\)

    \(6\times4\)

    Phương pháp giải :

    - Tìm kết quả của các phép toán đã cho.

    - Tích vào các ô trống đứng trước phép nhân có kết quả bằng \(24\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(3\times8=\)\(4\times6=\)\(6\times4=\)\(20+4=24\).

    Tuy nhiên \(20+4\) là phép tính cộng, không phải phép tính nhân.

    Vậy ta cần tích vào ba ô trống đầu đứng trước các phép nhân.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 : Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 1

      Số điền vào chỗ trống trong hình vẽ trên là:

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $6 \times 1 = $

      $6 \times 6 = $

      $6 \times 7 = $

      $6 \times 9 = $

      Câu 3 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 3

      Số cần điền vào ô mũi tên chỉ là:

      Câu 4 :

      Phép nhân nào thể hiện cho hình ảnh dưới đây?

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 4

      A. \(6 \times 6 = 36\)

      B. \(6 \times 5 = 30\)

      C. \(5 \times 6 = 30\)

      D. \(5 \times 6 = 36\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 5

      Điền dấu $>, <$ hoặc $= $ thích hợp vào chỗ trống:

      $6 \times 4$

      $6 \times 5$

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 6

      Mỗi bạn có $6$ món đồ chơi. Hỏi $9$ bạn như thế có bao nhiêu món đồ chơi ?

      A. $15$ món đồ chơi

      B. $60$ món đồ chơi

      C. $54$ món đồ chơi

      D. $53$ món đồ chơi.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 7

      Ghép các phép toán có kết quả bằng nhau:

      \(6{\text{ }} \times {\text{ }}5{\text{ }} + {\text{ }}3\)
      \(6{\text{ }} \times {\text{ }}7{\text{ }} + {\text{ }}6\)
      \(60\)
      \(6{\text{ }} \times {\text{ }}8\)
      \({15{\text{ }} + {\text{ }}6{\text{ }} \times {\text{ }}3}\)
      \(6{\text{ }} + {\text{ }}6{\text{ }} \times {\text{ }}9\)
      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 8

      Tìm \(x\), biết: \(x:8 = 6\)

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Giá trị của \(x\) là:

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 9

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      \(6\times\)

      \(=42\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 10

      Tích vào ô trống đứng trước các phép nhân có kết quả bằng \(24\).

      \(3\times8\)

      \(4\times6\)

      \(6\times4\)

      \(20+4\)

      Câu 1 : Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 11

      Số điền vào chỗ trống trong hình vẽ trên là:

      Đáp án

      Số điền vào chỗ trống trong hình vẽ trên là:

      42
      Phương pháp giải :

      Tìm kết quả phép nhân $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}7$ rồi điền số vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} = {\rm{ }}42$

      Số cần điền vào chỗ trống là $42$.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 12

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $6 \times 1 = $

      $6 \times 6 = $

      $6 \times 7 = $

      $6 \times 9 = $

      Đáp án

      $6 \times 1 = $

      6

      $6 \times 6 = $

      36

      $6 \times 7 = $

      42

      $6 \times 9 = $

      54
      Phương pháp giải :

      Nhẩm bảng nhân 6 rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}6 \times 1 = 6\\6 \times 6 = 36\\6 \times 7 = 42\\6 \times 9 = 54\end{array}\)

      Câu 3 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 13

      Số cần điền vào ô mũi tên chỉ là:

      Đáp án

      Số cần điền vào ô mũi tên chỉ là:

      48
      Phương pháp giải :

      - Mẫu: Lấy số trung tâm nhân với số ở vòng tròn màu vàng (\(6\times3=18\)).

      - Tương tự, lấy $6$ nhân với số ở vị trí mũi tên đang chỉ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Từ hình vẽ ta thấy, mũi tên đang chỉ vào vị trí số \(8\).

      Vậy số cần điền vào ô có mũi tên là $48$ vì $6 \times 8=48$.

      Câu 4 :

      Phép nhân nào thể hiện cho hình ảnh dưới đây?

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 14

      A. \(6 \times 6 = 36\)

      B. \(6 \times 5 = 30\)

      C. \(5 \times 6 = 30\)

      D. \(5 \times 6 = 36\)

      Đáp án

      B. \(6 \times 5 = 30\)

      Phương pháp giải :

      - Đếm số hình có trong mỗi tấm thẻ

      - Đếm số lượng tấm thẻ như vậy.

      Từ đó em viết được phép nhân thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi tấm thẻ hình chữ nhật đều có $6$ hình.

      Có $5$ tấm thẻ như vậy nên phép nhân thể hiện cho hình ảnh đó là:

      $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}30$

      Đáp án cần chọn là B.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 15

      Điền dấu $>, <$ hoặc $= $ thích hợp vào chỗ trống:

      $6 \times 4$

      $6 \times 5$

      Đáp án

      $6 \times 4$

      <

      $6 \times 5$

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép tính nhân ở mỗi vế.

      - So sánh hai giá trị và điền dấu thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      \(\underbrace {6 \times 4}_{24} < \underbrace {6 \times 5}_{30}\)

      Vậy dấu cần điền vào chỗ trống là $"<"$.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 16

      Mỗi bạn có $6$ món đồ chơi. Hỏi $9$ bạn như thế có bao nhiêu món đồ chơi ?

      A. $15$ món đồ chơi

      B. $60$ món đồ chơi

      C. $54$ món đồ chơi

      D. $53$ món đồ chơi.

      Đáp án

      C. $54$ món đồ chơi

      Phương pháp giải :

      Cần tính giá trị của $6$ chín lần và trình bày bài giải.

      Lời giải chi tiết :

      $9$ bạn có số món đồ chơi là:

      $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ }}54$ ( món đồ chơi)

      Đáp số: $54$ món đồ chơi.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 17

      Ghép các phép toán có kết quả bằng nhau:

      \(6{\text{ }} \times {\text{ }}5{\text{ }} + {\text{ }}3\)
      \(6{\text{ }} \times {\text{ }}7{\text{ }} + {\text{ }}6\)
      \(60\)
      \(6{\text{ }} \times {\text{ }}8\)
      \({15{\text{ }} + {\text{ }}6{\text{ }} \times {\text{ }}3}\)
      \(6{\text{ }} + {\text{ }}6{\text{ }} \times {\text{ }}9\)
      Đáp án
      \(6{\text{ }} \times {\text{ }}5{\text{ }} + {\text{ }}3\)
      \({15{\text{ }} + {\text{ }}6{\text{ }} \times {\text{ }}3}\)
      \(6{\text{ }} \times {\text{ }}7{\text{ }} + {\text{ }}6\)
      \(6{\text{ }} \times {\text{ }}8\)
      \(60\)
      \(6{\text{ }} + {\text{ }}6{\text{ }} \times {\text{ }}9\)
      Phương pháp giải :

      Tính toán các giá trị của biểu thức rồi ghép các ô có kết quả bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 

      \(\begin{array}{l}6 \times 5 + 3 = 30 + 3 = 33\\6 \times 7 + 6 = 42 + 6 = 48\\6 \times 8 = 48\\15 + 6 \times 3 = 15 + 18 = 33\\6 + 6 \times 9 = 6 + 54 = 60\end{array}\)

      Từ đó em ghép các ô có giá trị bằng nhau.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 18

      Tìm \(x\), biết: \(x:8 = 6\)

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Giá trị của \(x\) là:

      Đáp án

      Giá trị của \(x\) là:

      48
      Phương pháp giải :

      \(x\) là số bị chia chưa biết.

      Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}x:8 &= 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x &= 6 \times 8\\\,\,\,\,\,\,\,\,x& = 48\end{array}\)

      Vậy giá trị của \(x\) là \(48\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 19

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      \(6\times\)

      \(=42\).

      Đáp án

      \(6\times\)

      7

      \(=42\).

      Phương pháp giải :

      Nhẩm lại bảng nhân \(6\) vừa học rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(6\times7=42\)

      Số cần điền vào chỗ trống là \(7\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều 0 20

      Tích vào ô trống đứng trước các phép nhân có kết quả bằng \(24\).

      \(3\times8\)

      \(4\times6\)

      \(6\times4\)

      \(20+4\)

      Đáp án

      \(3\times8\)

      \(4\times6\)

      \(6\times4\)

      Phương pháp giải :

      - Tìm kết quả của các phép toán đã cho.

      - Tích vào các ô trống đứng trước phép nhân có kết quả bằng \(24\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(3\times8=\)\(4\times6=\)\(6\times4=\)\(20+4=24\).

      Tuy nhiên \(20+4\) là phép tính cộng, không phải phép tính nhân.

      Vậy ta cần tích vào ba ô trống đầu đứng trước các phép nhân.

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều trong chuyên mục toán bài tập lớp 3 trên nền tảng đề thi toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giới thiệu về Bảng Nhân 6 Toán 3 Cánh Diều

      Bảng nhân 6 là một phần quan trọng trong chương trình Toán 3, giúp học sinh làm quen với phép nhân và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững bảng nhân 6 không chỉ giúp học sinh tính toán nhanh chóng mà còn là nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

      Tại sao nên luyện tập Trắc nghiệm Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều?

      • Củng cố kiến thức: Bài tập trắc nghiệm giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học một cách hiệu quả.
      • Rèn luyện kỹ năng: Luyện tập thường xuyên giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.
      • Đánh giá năng lực: Trắc nghiệm giúp học sinh tự đánh giá được năng lực của mình và biết được những kiến thức nào cần củng cố thêm.
      • Tạo hứng thú học tập: Hình thức trắc nghiệm sinh động, hấp dẫn giúp học sinh có hứng thú hơn với môn Toán.

      Cấu trúc bài tập Trắc nghiệm Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều

      Các bài tập trắc nghiệm Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều trên montoan.com.vn được thiết kế đa dạng, bao gồm:

      • Điền vào chỗ trống: Học sinh điền kết quả của phép nhân 6 với một số cho trước.
      • Chọn đáp án đúng: Học sinh chọn đáp án đúng trong các phương án cho trước.
      • So sánh: Học sinh so sánh các kết quả của phép nhân.
      • Bài toán ứng dụng: Học sinh giải các bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6.

      Hướng dẫn làm bài tập Trắc nghiệm Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều

      1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của câu hỏi.
      2. Thực hiện phép tính nhân 6 với số cho trước.
      3. Chọn đáp án đúng hoặc điền kết quả vào chỗ trống.
      4. Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.

      Ví dụ minh họa

      Câu hỏi: 6 x 7 = ?

      Các phương án:

      • A. 40
      • B. 42
      • C. 44
      • D. 46

      Đáp án đúng: B. 42

      Mẹo học thuộc Bảng nhân 6

      Có rất nhiều cách để học thuộc bảng nhân 6, một số mẹo hữu ích:

      • Học theo thứ tự: Bắt đầu từ 6 x 1 = 6, sau đó đến 6 x 2 = 12, 6 x 3 = 18,...
      • Sử dụng ngón tay: Sử dụng ngón tay để đếm và tính toán.
      • Học qua trò chơi: Chơi các trò chơi liên quan đến bảng nhân 6 để tạo hứng thú.
      • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên là cách tốt nhất để ghi nhớ bảng nhân 6.

      Ứng dụng của Bảng nhân 6 trong cuộc sống

      Bảng nhân 6 được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ:

      • Tính tiền khi mua hàng.
      • Tính số lượng vật phẩm khi chia nhóm.
      • Tính diện tích hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng.

      Tài liệu tham khảo thêm

      Để học tập hiệu quả hơn, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 3 Cánh diều.
      • Sách bài tập Toán 3 Cánh diều.
      • Các trang web học toán online uy tín.

      Lời kết

      Hy vọng rằng các bài tập trắc nghiệm Bảng nhân 6 Toán 3 Cánh diều trên montoan.com.vn sẽ giúp các em học sinh lớp 3 học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán. Chúc các em học tập vui vẻ và thành công!