1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều

Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều

Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 Cánh Diều - Nền tảng vững chắc cho con!

Chào mừng bạn đến với chuyên mục trắc nghiệm bảng nhân 7 Toán 3 Cánh Diều của montoan.com.vn. Tại đây, các em học sinh sẽ được luyện tập và củng cố kiến thức về bảng nhân 7 một cách hiệu quả và thú vị.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học sinh nắm vững kiến thức toán học một cách toàn diện, từ đó xây dựng nền tảng vững chắc cho các bài học tiếp theo.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 1Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 2

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $7{\rm{ }} \times$

    $=49$

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 3

    Giá trị của biểu thức: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} + {\rm{ }}58$ là:

    A. \(108\)

    B. \(107\)

    C. \(109\)

    D. \(100\)

    Câu 4 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 4

    Một tuần có ${\bf{7}}$ ngày. $9$ tuần có 

    ngày

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 5

    Đếm cách ${\bf{7}}$ đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống:

    \(0;7;\)

    \(;\)

    \(;\)

    \(;\)

    \(;42.\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 6

    Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $7$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:

    A. $1$ thanh

    B. $30$ thanh

    C. $5$ thanh

    D. $25$ thanh

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 7

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    \(7\times3=\)

    \(7\times5=\)

    \(7\times7=\)

    \(7\times9=\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 8

    Điền dấu $ > ; < $ hoặc $ = $ vào chỗ trống:

    $7 \times 4$

    $5 \times 7$

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 9

    Kéo thả đáp án thích hợp vào ô trống:

    >
    <
    =
    8 x 4 ..... 7 x 5
    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 10

    Mai có 4 hộp bánh, mỗi hộp gồm 7 gói bánh. Số gói bánh mà Mai có là:

    • A.

      28 gói

    • B.

      32 gói

    • C.

      35 gói

    • D.

      42 gói

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 11Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $

    Đáp án

    $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $

    42
    Phương pháp giải :

    Sử dụng bảng nhân ${\bf{7}}$ để nhẩm ra kết quả.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}42$

    Vậy số cần điền là $42$.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 12

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $7{\rm{ }} \times$

    $=49$

    Đáp án

    $7{\rm{ }} \times$

    7

    $=49$

    Phương pháp giải :

    Em nhẩm bảng nhân ${\bf{7}}$, phép nhân nào có giá trị tích bằng $49$ thì sẽ tìm được thừa số còn thiếu.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} = {\rm{ }}49$

    Số cần điền vào chỗ trống là ${\bf{7}}$.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 13

    Giá trị của biểu thức: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} + {\rm{ }}58$ là:

    A. \(108\)

    B. \(107\)

    C. \(109\)

    D. \(100\)

    Đáp án

    B. \(107\)

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị của phép toán $7\times7$.

    - Tìm giá trị của số vừa tìm được cộng với \(58\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $7\times 7+58 = 49 + 58 =107$

    Vậy giá trị của biểu thức là $107$.

    Đáp án cần chọn là B.

    Câu 4 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 14

    Một tuần có ${\bf{7}}$ ngày. $9$ tuần có 

    ngày

    Đáp án

    Một tuần có ${\bf{7}}$ ngày. $9$ tuần có 

    63

    ngày

    Phương pháp giải :

    Để tính được số ngày trong $9$ tuần, ta cần nhẩm ${\bf{7}}$ được lấy $9$ lần bằng phép nhân.

    Lời giải chi tiết :

    $9$ tuần có số ngày là:

    $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ }}63$ (ngày)

    Đáp số: $63$ ngày.

    Số cần điền vào chỗ trống là $63$.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 15

    Đếm cách ${\bf{7}}$ đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống:

    \(0;7;\)

    \(;\)

    \(;\)

    \(;\)

    \(;42.\)

    Đáp án

    \(0;7;\)

    14

    \(;\)

    21

    \(;\)

    28

    \(;\)

    35

    \(;42.\)

    Phương pháp giải :

    Lần lượt cộng số liền trước với \(7\) đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống. 

    Lời giải chi tiết :

    Đếm cách \(7\) ta được dãy số sau: \(0;7;14;21;35;42.\)

    Số cần điền vào chỗ trống theo thứ tự từ phải sang trái là \(14;21;28;35.\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 16

    Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $7$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:

    A. $1$ thanh

    B. $30$ thanh

    C. $5$ thanh

    D. $25$ thanh

    Đáp án

    B. $30$ thanh

    Phương pháp giải :

    - Tính số thanh sô-cô-la ban đầu.

    - Tìm số thanh sô-cô-la còn lại.

    Lời giải chi tiết :

    Em có số thanh sô-cô-la là:

    $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}42$ (thanh)

    Em còn lại số thanh sô-cô-la là:

    $42{\rm{ }}-{\rm{ }}12{\rm{ }} = {\rm{ }}30$ (thanh)

    Đáp số: $30$ thanh.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 17

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    \(7\times3=\)

    \(7\times5=\)

    \(7\times7=\)

    \(7\times9=\)

    Đáp án

    \(7\times3=\)

    21

    \(7\times5=\)

    35

    \(7\times7=\)

    49

    \(7\times9=\)

    63
    Phương pháp giải :

    Nhẩm lại bảng nhân \(7\) vừa học rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(7\times3=21\); \(7\times5=35\)

    \(7\times7=49\); \(7\times9=63\).

    Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(21\); \(35\); \(49\); \(63\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 18

    Điền dấu $ > ; < $ hoặc $ = $ vào chỗ trống:

    $7 \times 4$

    $5 \times 7$

    Đáp án

    $7 \times 4$

    <

    $5 \times 7$

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị các phép nhân của hai vế.

    - So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\underbrace {7\times4}_{28}<\underbrace{5\times7}_{35}\)

    Vậy dấu thích hợp để điền vào ô trống là $<$.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 19

    Kéo thả đáp án thích hợp vào ô trống:

    >
    <
    =
    8 x 4 ..... 7 x 5
    Đáp án
    >
    <
    =
    8 x 4
    <
    7 x 5
    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả phép nhân ở hai vế rồi bấm chọn dấu thích hợp điền vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 8 x 4 = 32

    7 x 5 = 35

    Vậy 8 x 4 < 7 x 5

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 20

    Mai có 4 hộp bánh, mỗi hộp gồm 7 gói bánh. Số gói bánh mà Mai có là:

    • A.

      28 gói

    • B.

      32 gói

    • C.

      35 gói

    • D.

      42 gói

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Số gói bánh bạn Mai có = Số gói bánh trong mỗi hộp x Số hộp bánh

    Lời giải chi tiết :

    Bạn Mai có số gói bánh là

    7 x 4 = 28 (gói bánh)

    Đáp số: 28 gói bánh

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 1Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 2

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $7{\rm{ }} \times$

      $=49$

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 3

      Giá trị của biểu thức: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} + {\rm{ }}58$ là:

      A. \(108\)

      B. \(107\)

      C. \(109\)

      D. \(100\)

      Câu 4 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 4

      Một tuần có ${\bf{7}}$ ngày. $9$ tuần có 

      ngày

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 5

      Đếm cách ${\bf{7}}$ đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống:

      \(0;7;\)

      \(;\)

      \(;\)

      \(;\)

      \(;42.\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 6

      Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $7$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:

      A. $1$ thanh

      B. $30$ thanh

      C. $5$ thanh

      D. $25$ thanh

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 7

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      \(7\times3=\)

      \(7\times5=\)

      \(7\times7=\)

      \(7\times9=\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 8

      Điền dấu $ > ; < $ hoặc $ = $ vào chỗ trống:

      $7 \times 4$

      $5 \times 7$

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 9

      Kéo thả đáp án thích hợp vào ô trống:

      >
      <
      =
      8 x 4 ..... 7 x 5
      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 10

      Mai có 4 hộp bánh, mỗi hộp gồm 7 gói bánh. Số gói bánh mà Mai có là:

      • A.

        28 gói

      • B.

        32 gói

      • C.

        35 gói

      • D.

        42 gói

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 11Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $

      Đáp án

      $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $

      42
      Phương pháp giải :

      Sử dụng bảng nhân ${\bf{7}}$ để nhẩm ra kết quả.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}42$

      Vậy số cần điền là $42$.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 12

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $7{\rm{ }} \times$

      $=49$

      Đáp án

      $7{\rm{ }} \times$

      7

      $=49$

      Phương pháp giải :

      Em nhẩm bảng nhân ${\bf{7}}$, phép nhân nào có giá trị tích bằng $49$ thì sẽ tìm được thừa số còn thiếu.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} = {\rm{ }}49$

      Số cần điền vào chỗ trống là ${\bf{7}}$.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 13

      Giá trị của biểu thức: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} + {\rm{ }}58$ là:

      A. \(108\)

      B. \(107\)

      C. \(109\)

      D. \(100\)

      Đáp án

      B. \(107\)

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị của phép toán $7\times7$.

      - Tìm giá trị của số vừa tìm được cộng với \(58\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $7\times 7+58 = 49 + 58 =107$

      Vậy giá trị của biểu thức là $107$.

      Đáp án cần chọn là B.

      Câu 4 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 14

      Một tuần có ${\bf{7}}$ ngày. $9$ tuần có 

      ngày

      Đáp án

      Một tuần có ${\bf{7}}$ ngày. $9$ tuần có 

      63

      ngày

      Phương pháp giải :

      Để tính được số ngày trong $9$ tuần, ta cần nhẩm ${\bf{7}}$ được lấy $9$ lần bằng phép nhân.

      Lời giải chi tiết :

      $9$ tuần có số ngày là:

      $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ }}63$ (ngày)

      Đáp số: $63$ ngày.

      Số cần điền vào chỗ trống là $63$.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 15

      Đếm cách ${\bf{7}}$ đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống:

      \(0;7;\)

      \(;\)

      \(;\)

      \(;\)

      \(;42.\)

      Đáp án

      \(0;7;\)

      14

      \(;\)

      21

      \(;\)

      28

      \(;\)

      35

      \(;42.\)

      Phương pháp giải :

      Lần lượt cộng số liền trước với \(7\) đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống. 

      Lời giải chi tiết :

      Đếm cách \(7\) ta được dãy số sau: \(0;7;14;21;35;42.\)

      Số cần điền vào chỗ trống theo thứ tự từ phải sang trái là \(14;21;28;35.\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 16

      Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $7$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:

      A. $1$ thanh

      B. $30$ thanh

      C. $5$ thanh

      D. $25$ thanh

      Đáp án

      B. $30$ thanh

      Phương pháp giải :

      - Tính số thanh sô-cô-la ban đầu.

      - Tìm số thanh sô-cô-la còn lại.

      Lời giải chi tiết :

      Em có số thanh sô-cô-la là:

      $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}42$ (thanh)

      Em còn lại số thanh sô-cô-la là:

      $42{\rm{ }}-{\rm{ }}12{\rm{ }} = {\rm{ }}30$ (thanh)

      Đáp số: $30$ thanh.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 17

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      \(7\times3=\)

      \(7\times5=\)

      \(7\times7=\)

      \(7\times9=\)

      Đáp án

      \(7\times3=\)

      21

      \(7\times5=\)

      35

      \(7\times7=\)

      49

      \(7\times9=\)

      63
      Phương pháp giải :

      Nhẩm lại bảng nhân \(7\) vừa học rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(7\times3=21\); \(7\times5=35\)

      \(7\times7=49\); \(7\times9=63\).

      Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(21\); \(35\); \(49\); \(63\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 18

      Điền dấu $ > ; < $ hoặc $ = $ vào chỗ trống:

      $7 \times 4$

      $5 \times 7$

      Đáp án

      $7 \times 4$

      <

      $5 \times 7$

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị các phép nhân của hai vế.

      - So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\underbrace {7\times4}_{28}<\underbrace{5\times7}_{35}\)

      Vậy dấu thích hợp để điền vào ô trống là $<$.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 19

      Kéo thả đáp án thích hợp vào ô trống:

      >
      <
      =
      8 x 4 ..... 7 x 5
      Đáp án
      >
      <
      =
      8 x 4
      <
      7 x 5
      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm kết quả phép nhân ở hai vế rồi bấm chọn dấu thích hợp điền vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 8 x 4 = 32

      7 x 5 = 35

      Vậy 8 x 4 < 7 x 5

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều 0 20

      Mai có 4 hộp bánh, mỗi hộp gồm 7 gói bánh. Số gói bánh mà Mai có là:

      • A.

        28 gói

      • B.

        32 gói

      • C.

        35 gói

      • D.

        42 gói

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Số gói bánh bạn Mai có = Số gói bánh trong mỗi hộp x Số hộp bánh

      Lời giải chi tiết :

      Bạn Mai có số gói bánh là

      7 x 4 = 28 (gói bánh)

      Đáp số: 28 gói bánh

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 cánh diều trong chuyên mục đề toán lớp 3 trên nền tảng toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập

      Bảng nhân 7 là một trong những bảng nhân quan trọng trong chương trình Toán 3. Việc nắm vững bảng nhân 7 không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn ở các lớp trên. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về bảng nhân 7, cùng với các bài tập trắc nghiệm đa dạng để giúp học sinh luyện tập và củng cố kiến thức.

      I. Giới thiệu về Bảng nhân 7

      Bảng nhân 7 là bảng tính tích của 7 với các số từ 1 đến 10. Để học thuộc bảng nhân 7, học sinh có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau, như:

      • Phương pháp đếm: Đếm nhẩm theo từng bước, ví dụ: 7 x 1 = 7, 7 x 2 = 14, 7 x 3 = 21,...
      • Phương pháp liên kết: Liên kết các tích với các số đã biết, ví dụ: 7 x 3 = 7 x (2 + 1) = (7 x 2) + (7 x 1) = 14 + 7 = 21.
      • Phương pháp sử dụng bảng nhân: Sử dụng bảng nhân 7 để tra cứu nhanh chóng các tích.

      II. Các dạng bài tập Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 Cánh Diều

      Các bài tập trắc nghiệm bảng nhân 7 thường gặp trong chương trình Toán 3 Cánh Diều bao gồm:

      1. Bài tập điền vào chỗ trống: Ví dụ: 7 x ? = 49.
      2. Bài tập chọn đáp án đúng: Ví dụ: 7 x 5 bằng bao nhiêu? A. 30 B. 35 C. 40 D. 45.
      3. Bài tập giải toán: Ví dụ: Một hộp có 7 chiếc kẹo. Hỏi 3 hộp có bao nhiêu chiếc kẹo?

      III. Bài tập Trắc nghiệm Bảng nhân 7 Toán 3 Cánh Diều (có đáp án)

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm bảng nhân 7 để các em học sinh luyện tập:

      1. 7 x 1 = ?
        • A. 6
        • B. 7
        • C. 8
        • D. 9

        Đáp án: B

      2. 7 x 2 = ?
        • A. 12
        • B. 14
        • C. 16
        • D. 18

        Đáp án: B

      3. 7 x 3 = ?
        • A. 18
        • B. 20
        • C. 21
        • D. 22

        Đáp án: C

      4. 7 x 4 = ?
        • A. 24
        • B. 26
        • C. 28
        • D. 30

        Đáp án: C

      5. 7 x 5 = ?
        • A. 32
        • B. 34
        • C. 35
        • D. 36

        Đáp án: C

      6. 7 x 6 = ?
        • A. 40
        • B. 42
        • C. 44
        • D. 46

        Đáp án: B

      7. 7 x 7 = ?
        • A. 47
        • B. 48
        • C. 49
        • D. 50

        Đáp án: C

      8. 7 x 8 = ?
        • A. 54
        • B. 56
        • C. 58
        • D. 60

        Đáp án: B

      9. 7 x 9 = ?
        • A. 61
        • B. 62
        • C. 63
        • D. 64

        Đáp án: C

      10. 7 x 10 = ?
        • A. 68
        • B. 69
        • C. 70
        • D. 71

        Đáp án: C

      IV. Lời khuyên khi luyện tập Bảng nhân 7

      Để học thuộc bảng nhân 7 một cách hiệu quả, các em học sinh nên:

      • Luyện tập thường xuyên, đều đặn.
      • Sử dụng nhiều phương pháp học tập khác nhau.
      • Học kết hợp với các trò chơi, bài hát để tạo hứng thú.
      • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

      Hy vọng với những hướng dẫn và bài tập trên, các em học sinh sẽ nắm vững bảng nhân 7 và đạt kết quả tốt trong môn Toán.