1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều

Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều

Ôn luyện Toán 3 hiệu quả với Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số

Montoan.com.vn mang đến bộ đề trắc nghiệm Toán 3 Cánh Diều về chủ đề Tính giá trị của biểu thức số, giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài tập được thiết kế theo sát chương trình học, có đáp án chi tiết để các em tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 1

    Giá trị của biểu thức $300 - 200 - 100$ là:

    A. $300$

    B. $200$

    C. $0$

    D. $100$

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 2

    Giá trị của biểu thức là hiệu của số chẵn lớn nhất có hai chữ số và số chẵn lớn nhất có một chữ số. Số đó là:

    A. $90$

    B. $106$

    C. $89$

    D. $91$

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 3

    Điền dấu $>,<$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

    $670 - 170 + 23$

    $670 - \left( {170 + 23} \right)$

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 4

    Gấp một số lên $6$ lần rồi cộng với $4$ thì được số nhỏ nhất có ba chữ số. Số đó là:

    A. $100$

    B. $16$

    C. $17$

    D. $94$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 5

    Một cửa hàng có $400$ cái bánh, họ xếp vào các hộp, mỗi hộp $4$ cái bánh. Sau đó họ xếp vào các thùng, mỗi thùng có $5$ hộp bánh. Số thùng bánh cửa hàng có được sau khi xếp xong $400$ cái bánh đó là:

    A. $100$ hộp bánh

    B. $25$ hộp bánh

    C. $20$ thùng

    D. $2$ thùng

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 6

    Ghép kết quả với phép tính thích hợp.

    $25 \times 4:1$

    $9:9 \times 1$

    \(0\times17:1\)

    \(0\)

    \(1\)

    \(100\)

    Câu 7 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 7

    Tính nhanh giá trị của biểu thức sau:

    $354 + 355 + 356 - 156 - 155 - 154=$

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 8

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    162 + 39 – 18 =

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 9

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    60 : 5 x 4 =

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 10

    Giá trị của biểu thức $300 - 200 - 100$ là:

    A. $300$

    B. $200$

    C. $0$

    D. $100$

    Đáp án

    C. $0$

    Phương pháp giải :

    Biểu thức chỉ có phép tính trừ nên tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{l}\,\,\,\,\,300 - 200 - 100\\ = \,\,\,\,100\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 100\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0\end{array}$

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 11

    Giá trị của biểu thức là hiệu của số chẵn lớn nhất có hai chữ số và số chẵn lớn nhất có một chữ số. Số đó là:

    A. $90$

    B. $106$

    C. $89$

    D. $91$

    Đáp án

    A. $90$

    Phương pháp giải :

    - Tìm số chẵn lớn nhất có hai chữ số và số chẵn lớn nhất có một chữ số.

    - Thực hiện lấy số lớn trừ số bé để tìm được hiệu.

    Lời giải chi tiết :

    Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là $98$.

    Số chẵn lớn nhất có một chữ số là $8$.

    Hiệu của hai số đó là:

    $98 - 8 = 90$

    Đáp số: $90$

    Giá trị của biểu thức bằng \(90\).

    Đáp án cần chọn là A.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 12

    Điền dấu $>,<$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

    $670 - 170 + 23$

    $670 - \left( {170 + 23} \right)$

    Đáp án

    $670 - 170 + 23$

    >

    $670 - \left( {170 + 23} \right)$

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị của mỗi biểu thức.

    - So sánh hai giá trị vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    $\underbrace {670 - 170 + 23}_{500 + 23 = 523}\, > \,\underbrace {670 - \left( {170 + 23} \right)}_{670 - 193 = 477}$

    Dấu cần điền vào chỗ trống là $>$.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 13

    Gấp một số lên $6$ lần rồi cộng với $4$ thì được số nhỏ nhất có ba chữ số. Số đó là:

    A. $100$

    B. $16$

    C. $17$

    D. $94$

    Đáp án

    B. $16$

    Phương pháp giải :

    - Gọi số cần tìm là $x$

    - Xây dựng biểu thức và tìm giá trị của $x$

    Lời giải chi tiết :

    Số nhỏ nhất có ba chữ số là $100$

    Gọi số cần tìm là $x.$ Ta có:

    $\begin{array}{l}x \times 6 + 4 &= 100\\x \times 6& = 100 - 4\\x \times 6& = \,\,\,\,\,\,\,96\\x& = \,96:6\\x&= \,\,\,\,16\end{array}$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 14

    Một cửa hàng có $400$ cái bánh, họ xếp vào các hộp, mỗi hộp $4$ cái bánh. Sau đó họ xếp vào các thùng, mỗi thùng có $5$ hộp bánh. Số thùng bánh cửa hàng có được sau khi xếp xong $400$ cái bánh đó là:

    A. $100$ hộp bánh

    B. $25$ hộp bánh

    C. $20$ thùng

    D. $2$ thùng

    Đáp án

    C. $20$ thùng

    Phương pháp giải :

    - Tìm số hộp bánh xếp được

    - Tìm số thùng bánh xếp được.

    Lời giải chi tiết :

    Cửa hàng xếp được số hộp bánh là:

    $400:4 = 100$ ( hộp)

    Cửa hàng xếp được số thùng bánh là:

    $100:5 = 20$ (thùng)

    Đáp số: $20$ thùng.

    Đáp án cần chọn là C.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 15

    Ghép kết quả với phép tính thích hợp.

    $25 \times 4:1$

    $9:9 \times 1$

    \(0\times17:1\)

    \(0\)

    \(1\)

    \(100\)

    Đáp án

    $25 \times 4:1$

    \(100\)

    $9:9 \times 1$

    \(1\)

    \(0\times17:1\)

    \(0\)

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện tính giá trị các biểu thức đã cho.

    - Ghép các ô có giá trị bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    $25 \times 4:1 = 100:1 = 100$

    $9:9 \times 1 = 1 \times 1 = 1$

    \(0\times17:1=0:1=0\).

    Từ đó em ghép được các ô như đáp án bên trên.

    Câu 7 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 16

    Tính nhanh giá trị của biểu thức sau:

    $354 + 355 + 356 - 156 - 155 - 154=$

    Đáp án

    $354 + 355 + 356 - 156 - 155 - 154=$

    600
    Phương pháp giải :

    Nhóm các số và phép tính có hàng chục, đơn vị giống nhau rồi thực hiện phép tính nhanh.

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{l}\,\,\,\,\,354 + 355 + 356 - 156 - 155 - 154\\ = 354 - 154 + 355 - 155 + 356 - 156\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,200\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,200\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,200\,\,\,\,\,\,\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,600\end{array}$

    Số cần điền vào chỗ trống là $600$.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 17

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    162 + 39 – 18 =

    Đáp án

    162 + 39 – 18 =

    183
    Phương pháp giải :

    Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    162 + 39 - 18 = 201 - 18 = 183

    Vậy số cần điền vào ô trống là 183.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 18

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    60 : 5 x 4 =

    Đáp án

    60 : 5 x 4 =

    48
    Phương pháp giải :

    Với biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    60 : 5 x 4 = 12 x 4 = 48

    Vậy số cần điền vào ô tống là 48.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 1

      Giá trị của biểu thức $300 - 200 - 100$ là:

      A. $300$

      B. $200$

      C. $0$

      D. $100$

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 2

      Giá trị của biểu thức là hiệu của số chẵn lớn nhất có hai chữ số và số chẵn lớn nhất có một chữ số. Số đó là:

      A. $90$

      B. $106$

      C. $89$

      D. $91$

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 3

      Điền dấu $>,<$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

      $670 - 170 + 23$

      $670 - \left( {170 + 23} \right)$

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 4

      Gấp một số lên $6$ lần rồi cộng với $4$ thì được số nhỏ nhất có ba chữ số. Số đó là:

      A. $100$

      B. $16$

      C. $17$

      D. $94$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 5

      Một cửa hàng có $400$ cái bánh, họ xếp vào các hộp, mỗi hộp $4$ cái bánh. Sau đó họ xếp vào các thùng, mỗi thùng có $5$ hộp bánh. Số thùng bánh cửa hàng có được sau khi xếp xong $400$ cái bánh đó là:

      A. $100$ hộp bánh

      B. $25$ hộp bánh

      C. $20$ thùng

      D. $2$ thùng

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 6

      Ghép kết quả với phép tính thích hợp.

      $25 \times 4:1$

      $9:9 \times 1$

      \(0\times17:1\)

      \(0\)

      \(1\)

      \(100\)

      Câu 7 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 7

      Tính nhanh giá trị của biểu thức sau:

      $354 + 355 + 356 - 156 - 155 - 154=$

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 8

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      162 + 39 – 18 =

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 9

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      60 : 5 x 4 =

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 10

      Giá trị của biểu thức $300 - 200 - 100$ là:

      A. $300$

      B. $200$

      C. $0$

      D. $100$

      Đáp án

      C. $0$

      Phương pháp giải :

      Biểu thức chỉ có phép tính trừ nên tính lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      $\begin{array}{l}\,\,\,\,\,300 - 200 - 100\\ = \,\,\,\,100\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 100\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0\end{array}$

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 11

      Giá trị của biểu thức là hiệu của số chẵn lớn nhất có hai chữ số và số chẵn lớn nhất có một chữ số. Số đó là:

      A. $90$

      B. $106$

      C. $89$

      D. $91$

      Đáp án

      A. $90$

      Phương pháp giải :

      - Tìm số chẵn lớn nhất có hai chữ số và số chẵn lớn nhất có một chữ số.

      - Thực hiện lấy số lớn trừ số bé để tìm được hiệu.

      Lời giải chi tiết :

      Số chẵn lớn nhất có hai chữ số là $98$.

      Số chẵn lớn nhất có một chữ số là $8$.

      Hiệu của hai số đó là:

      $98 - 8 = 90$

      Đáp số: $90$

      Giá trị của biểu thức bằng \(90\).

      Đáp án cần chọn là A.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 12

      Điền dấu $>,<$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

      $670 - 170 + 23$

      $670 - \left( {170 + 23} \right)$

      Đáp án

      $670 - 170 + 23$

      >

      $670 - \left( {170 + 23} \right)$

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị của mỗi biểu thức.

      - So sánh hai giá trị vừa tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      $\underbrace {670 - 170 + 23}_{500 + 23 = 523}\, > \,\underbrace {670 - \left( {170 + 23} \right)}_{670 - 193 = 477}$

      Dấu cần điền vào chỗ trống là $>$.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 13

      Gấp một số lên $6$ lần rồi cộng với $4$ thì được số nhỏ nhất có ba chữ số. Số đó là:

      A. $100$

      B. $16$

      C. $17$

      D. $94$

      Đáp án

      B. $16$

      Phương pháp giải :

      - Gọi số cần tìm là $x$

      - Xây dựng biểu thức và tìm giá trị của $x$

      Lời giải chi tiết :

      Số nhỏ nhất có ba chữ số là $100$

      Gọi số cần tìm là $x.$ Ta có:

      $\begin{array}{l}x \times 6 + 4 &= 100\\x \times 6& = 100 - 4\\x \times 6& = \,\,\,\,\,\,\,96\\x& = \,96:6\\x&= \,\,\,\,16\end{array}$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 14

      Một cửa hàng có $400$ cái bánh, họ xếp vào các hộp, mỗi hộp $4$ cái bánh. Sau đó họ xếp vào các thùng, mỗi thùng có $5$ hộp bánh. Số thùng bánh cửa hàng có được sau khi xếp xong $400$ cái bánh đó là:

      A. $100$ hộp bánh

      B. $25$ hộp bánh

      C. $20$ thùng

      D. $2$ thùng

      Đáp án

      C. $20$ thùng

      Phương pháp giải :

      - Tìm số hộp bánh xếp được

      - Tìm số thùng bánh xếp được.

      Lời giải chi tiết :

      Cửa hàng xếp được số hộp bánh là:

      $400:4 = 100$ ( hộp)

      Cửa hàng xếp được số thùng bánh là:

      $100:5 = 20$ (thùng)

      Đáp số: $20$ thùng.

      Đáp án cần chọn là C.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 15

      Ghép kết quả với phép tính thích hợp.

      $25 \times 4:1$

      $9:9 \times 1$

      \(0\times17:1\)

      \(0\)

      \(1\)

      \(100\)

      Đáp án

      $25 \times 4:1$

      \(100\)

      $9:9 \times 1$

      \(1\)

      \(0\times17:1\)

      \(0\)

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện tính giá trị các biểu thức đã cho.

      - Ghép các ô có giá trị bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      $25 \times 4:1 = 100:1 = 100$

      $9:9 \times 1 = 1 \times 1 = 1$

      \(0\times17:1=0:1=0\).

      Từ đó em ghép được các ô như đáp án bên trên.

      Câu 7 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 16

      Tính nhanh giá trị của biểu thức sau:

      $354 + 355 + 356 - 156 - 155 - 154=$

      Đáp án

      $354 + 355 + 356 - 156 - 155 - 154=$

      600
      Phương pháp giải :

      Nhóm các số và phép tính có hàng chục, đơn vị giống nhau rồi thực hiện phép tính nhanh.

      Lời giải chi tiết :

      $\begin{array}{l}\,\,\,\,\,354 + 355 + 356 - 156 - 155 - 154\\ = 354 - 154 + 355 - 155 + 356 - 156\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,200\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,200\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,200\,\,\,\,\,\,\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,600\end{array}$

      Số cần điền vào chỗ trống là $600$.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 17

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      162 + 39 – 18 =

      Đáp án

      162 + 39 – 18 =

      183
      Phương pháp giải :

      Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      162 + 39 - 18 = 201 - 18 = 183

      Vậy số cần điền vào ô trống là 183.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều 0 18

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      60 : 5 x 4 =

      Đáp án

      60 : 5 x 4 =

      48
      Phương pháp giải :

      Với biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      60 : 5 x 4 = 12 x 4 = 48

      Vậy số cần điền vào ô tống là 48.

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 3 ôn tập trên nền tảng đề thi toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giới thiệu về biểu thức số và tầm quan trọng trong Toán 3

      Trong chương trình Toán 3, việc làm quen với biểu thức số là một bước quan trọng giúp học sinh phát triển tư duy logic và khả năng tính toán. Biểu thức số là một dãy các số và các phép toán được kết hợp với nhau. Việc hiểu và tính toán giá trị của biểu thức số là nền tảng cho các kiến thức toán học phức tạp hơn ở các lớp trên.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm về tính giá trị biểu thức số Toán 3 Cánh Diều

      Các bài tập trắc nghiệm về tính giá trị biểu thức số Toán 3 Cánh Diều thường bao gồm các dạng sau:

      • Dạng 1: Tính giá trị biểu thức chỉ chứa phép cộng và trừ: Học sinh cần thực hiện các phép cộng và trừ theo đúng thứ tự từ trái sang phải.
      • Dạng 2: Tính giá trị biểu thức chứa phép nhân và chia: Học sinh cần ưu tiên thực hiện các phép nhân và chia trước, sau đó mới thực hiện các phép cộng và trừ.
      • Dạng 3: Tính giá trị biểu thức chứa dấu ngoặc: Học sinh cần thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc trước, sau đó mới thực hiện các phép tính bên ngoài dấu ngoặc.
      • Dạng 4: Bài tập kết hợp các phép toán: Học sinh cần vận dụng linh hoạt các quy tắc ưu tiên phép toán để tính toán chính xác.

      Hướng dẫn giải các bài tập trắc nghiệm tính giá trị biểu thức số

      Để giải các bài tập trắc nghiệm tính giá trị biểu thức số một cách hiệu quả, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các số và các phép toán có trong biểu thức.
      2. Xác định thứ tự thực hiện các phép toán: Ưu tiên thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc, sau đó đến phép nhân, chia, cộng và trừ.
      3. Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận: Tránh các lỗi sai do tính toán nhầm lẫn.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tính toán là chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: 15 + 5 x 2

      Giải:

      15 + 5 x 2 = 15 + 10 = 25

      Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức: (12 - 6) : 3

      Giải:

      (12 - 6) : 3 = 6 : 3 = 2

      Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm Toán 3 Cánh Diều trên Montoan.com.vn

      Luyện tập trắc nghiệm Toán 3 Cánh Diều trên Montoan.com.vn mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Nâng cao kiến thức: Giúp học sinh củng cố và nắm vững kiến thức về biểu thức số.
      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải toán nhanh chóng và chính xác.
      • Tự đánh giá kết quả: Có thể tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập thông qua đáp án chi tiết.
      • Tiết kiệm thời gian: Bài tập được thiết kế trực tuyến, giúp học sinh tiết kiệm thời gian và công sức.
      • Học tập mọi lúc mọi nơi: Có thể truy cập và luyện tập trên mọi thiết bị có kết nối internet.

      Mẹo làm bài trắc nghiệm Toán 3 Cánh Diều hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong các bài kiểm tra Toán 3 Cánh Diều, học sinh nên:

      • Học thuộc lòng các quy tắc ưu tiên phép toán.
      • Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
      • Đọc kỹ đề bài trước khi giải.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
      • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

      Tổng kết

      Trắc nghiệm Toán 3 Cánh Diều: Tính giá trị của biểu thức số là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 3. Việc luyện tập thường xuyên và nắm vững các quy tắc sẽ giúp học sinh tự tin giải quyết các bài tập và đạt kết quả tốt nhất. Montoan.com.vn hy vọng sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy của các em trong quá trình học tập.