1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều

Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều

Ôn tập Toán 3 Cánh diều: Trắc nghiệm về Số và Phép tính trong phạm vi 100 000

Bạn đang tìm kiếm một phương pháp hiệu quả để giúp con bạn ôn tập và củng cố kiến thức về số và phép tính trong phạm vi 100 000 môn Toán lớp 3 theo chương trình Cánh diều? montoan.com.vn mang đến bộ trắc nghiệm được thiết kế chuyên biệt, giúp học sinh nắm vững các khái niệm và kỹ năng cần thiết.

Với hình thức trắc nghiệm sinh động, các em sẽ được ôn luyện kiến thức một cách thú vị và hấp dẫn, đồng thời rèn luyện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 1

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    \(23\,540\)$\to$

    $\to$\(23\,560\)$\to$

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 2

    Kết quả của phép toán $93628 - 71353$ là:

    A. $22275$

    B. $22265$

    C. $22375$

    D. $22365$

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 3

    Giá trị của phép toán $15105:5 = 321$. Đúng hay sai ?

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 4

    Giá trị của biểu thức $48325 - 96232:4$ là:

    A. $24268$

    B. $24267$

    C.\(24269\)

    D. $24270$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 5

    Biết: $74567 + 12634 - x = 1107$. Giá trị của \(x\) là: $86094$. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 6

    Số $52\,425$ được đọc là:

    A. Năm hai nghìn bốn trăm hai lăm

    B. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai lăm

    C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

    D. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi năm.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 7

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    \(46\,095=\)

    \(+6000+\)

    \(+90+\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 8

    Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

    \(23\,456\)

    \(23\,465\)

    \(23\,455\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 9

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Số nhỏ nhất có \(5\) chữ số khác nhau là:

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 10

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    \(23\,540\)$\to$

    $\to$\(23\,560\)$\to$

    Đáp án

    \(23\,540\)$\to$

    23550

    $\to$\(23\,560\)$\to$

    23570
    Phương pháp giải :

    Đếm thêm 10 rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Các số còn thiếu điền vào ô trống lần lượt là 23550, 23570.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 11

    Kết quả của phép toán $93628 - 71353$ là:

    A. $22275$

    B. $22265$

    C. $22375$

    D. $22365$

    Đáp án

    A. $22275$

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính trừ rồi chọn đáp án đúng.

    Lời giải chi tiết :

    Kết quả của phép toán trừ là:

    $93\,628 - 71\,353 = 22\,275$

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 12

    Giá trị của phép toán $15105:5 = 321$. Đúng hay sai ?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    -Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.

    - Kiểm tra với kết quả đã cho để biết được đúng hay sai.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 13

    Vậy giá trị của phép toán là $3021$.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 14

    Giá trị của biểu thức $48325 - 96232:4$ là:

    A. $24268$

    B. $24267$

    C.\(24269\)

    D. $24270$

    Đáp án

    B. $24267$

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép chia có trong biểu thức.

    - Tính hiệu của \(48325\) và kết quả của phép chia em vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{l}\,\,\,\,48325 - 96232:4\\ = 48325 - 24058\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,24267\end{array}$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 15

    Biết: $74567 + 12634 - x = 1107$. Giá trị của \(x\) là: $86094$. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Tính $74567 + 12634$

    - Tìm giá trị của số trừ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    $\begin{array}{l}74567 + 12634 -&x = 1107\\87201\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\; - &x = 1107\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;\;\;&x = 87201 - 1107\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,&x = \,\,\,\,\,\,86094\end{array}$

    Giá trị của \(x\) là $86094$.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 16

    Số $52\,425$ được đọc là:

    A. Năm hai nghìn bốn trăm hai lăm

    B. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai lăm

    C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

    D. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi năm.

    Đáp án

    C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

    Phương pháp giải :

    - Phân tích số đã cho gồm bao nhiêu chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.

    - Từ đó em có cách đọc tương ứng.

    Lời giải chi tiết :

    Số $52425$ gồm $5$ chục nghìn, $2$ nghìn, $4$ trăm, $2$ chục, $5$ đơn vị.

    Số $52\,425$ được đọc là: Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 17

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    \(46\,095=\)

    \(+6000+\)

    \(+90+\)

    Đáp án

    \(46\,095=\)

    40000

    \(+6000+\)

    0

    \(+90+\)

    5
    Phương pháp giải :

    - Phân tích cấu tạo số.

    - Điền các hàng còn thiếu vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 46 095 = 40000 + 6000 + 0 + 90 + 5

    Vậy số điền vào các ô trống lần lượt là 40000; 0; 5

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 18

    Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

    \(23\,456\)

    \(23\,465\)

    \(23\,455\)

    Đáp án

    \(23\,455\)

    \(23\,456\)

    \(23\,465\)

    Phương pháp giải :

    - Các số cần so sánh đều là số có $5$ chữ số.

    - Các số đã có cùng chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn và hàng trăm thì so sánh chữ số hàng chục.

    - Các số có cùng chữ hàng hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục thì cần so sánh tiếp đến hàng đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: $23455<\,23456<\,23465$

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 19

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Số nhỏ nhất có \(5\) chữ số khác nhau là:

    Đáp án

    Số nhỏ nhất có \(5\) chữ số khác nhau là:

    10234
    Phương pháp giải :

    - Chọn năm chữ số từ \(0\) đến \(9\) và ưu tiện chọn các số có giá trị nhỏ.

    - Hàng chục nghìn là một số khác \(0\).

    Lời giải chi tiết :

    Số nhỏ nhất có \(5\) chữ số khác nhau là \(10\,234\).

    Số cần điền vào chỗ trống là \(10\,234\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 1

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      \(23\,540\)$\to$

      $\to$\(23\,560\)$\to$

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 2

      Kết quả của phép toán $93628 - 71353$ là:

      A. $22275$

      B. $22265$

      C. $22375$

      D. $22365$

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 3

      Giá trị của phép toán $15105:5 = 321$. Đúng hay sai ?

      Đúng
      Sai
      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 4

      Giá trị của biểu thức $48325 - 96232:4$ là:

      A. $24268$

      B. $24267$

      C.\(24269\)

      D. $24270$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 5

      Biết: $74567 + 12634 - x = 1107$. Giá trị của \(x\) là: $86094$. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 6

      Số $52\,425$ được đọc là:

      A. Năm hai nghìn bốn trăm hai lăm

      B. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai lăm

      C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

      D. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi năm.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 7

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      \(46\,095=\)

      \(+6000+\)

      \(+90+\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 8

      Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

      \(23\,456\)

      \(23\,465\)

      \(23\,455\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 9

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Số nhỏ nhất có \(5\) chữ số khác nhau là:

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 10

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      \(23\,540\)$\to$

      $\to$\(23\,560\)$\to$

      Đáp án

      \(23\,540\)$\to$

      23550

      $\to$\(23\,560\)$\to$

      23570
      Phương pháp giải :

      Đếm thêm 10 rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      Các số còn thiếu điền vào ô trống lần lượt là 23550, 23570.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 11

      Kết quả của phép toán $93628 - 71353$ là:

      A. $22275$

      B. $22265$

      C. $22375$

      D. $22365$

      Đáp án

      A. $22275$

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép tính trừ rồi chọn đáp án đúng.

      Lời giải chi tiết :

      Kết quả của phép toán trừ là:

      $93\,628 - 71\,353 = 22\,275$

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 12

      Giá trị của phép toán $15105:5 = 321$. Đúng hay sai ?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      -Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.

      - Kiểm tra với kết quả đã cho để biết được đúng hay sai.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 13

      Vậy giá trị của phép toán là $3021$.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 14

      Giá trị của biểu thức $48325 - 96232:4$ là:

      A. $24268$

      B. $24267$

      C.\(24269\)

      D. $24270$

      Đáp án

      B. $24267$

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép chia có trong biểu thức.

      - Tính hiệu của \(48325\) và kết quả của phép chia em vừa tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      $\begin{array}{l}\,\,\,\,48325 - 96232:4\\ = 48325 - 24058\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,24267\end{array}$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 15

      Biết: $74567 + 12634 - x = 1107$. Giá trị của \(x\) là: $86094$. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      - Tính $74567 + 12634$

      - Tìm giá trị của số trừ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      $\begin{array}{l}74567 + 12634 -&x = 1107\\87201\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\; - &x = 1107\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;\;\;&x = 87201 - 1107\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,&x = \,\,\,\,\,\,86094\end{array}$

      Giá trị của \(x\) là $86094$.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 16

      Số $52\,425$ được đọc là:

      A. Năm hai nghìn bốn trăm hai lăm

      B. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai lăm

      C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

      D. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi năm.

      Đáp án

      C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm

      Phương pháp giải :

      - Phân tích số đã cho gồm bao nhiêu chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.

      - Từ đó em có cách đọc tương ứng.

      Lời giải chi tiết :

      Số $52425$ gồm $5$ chục nghìn, $2$ nghìn, $4$ trăm, $2$ chục, $5$ đơn vị.

      Số $52\,425$ được đọc là: Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 17

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      \(46\,095=\)

      \(+6000+\)

      \(+90+\)

      Đáp án

      \(46\,095=\)

      40000

      \(+6000+\)

      0

      \(+90+\)

      5
      Phương pháp giải :

      - Phân tích cấu tạo số.

      - Điền các hàng còn thiếu vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 46 095 = 40000 + 6000 + 0 + 90 + 5

      Vậy số điền vào các ô trống lần lượt là 40000; 0; 5

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 18

      Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

      \(23\,456\)

      \(23\,465\)

      \(23\,455\)

      Đáp án

      \(23\,455\)

      \(23\,456\)

      \(23\,465\)

      Phương pháp giải :

      - Các số cần so sánh đều là số có $5$ chữ số.

      - Các số đã có cùng chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn và hàng trăm thì so sánh chữ số hàng chục.

      - Các số có cùng chữ hàng hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục thì cần so sánh tiếp đến hàng đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: $23455<\,23456<\,23465$

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 19

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Số nhỏ nhất có \(5\) chữ số khác nhau là:

      Đáp án

      Số nhỏ nhất có \(5\) chữ số khác nhau là:

      10234
      Phương pháp giải :

      - Chọn năm chữ số từ \(0\) đến \(9\) và ưu tiện chọn các số có giá trị nhỏ.

      - Hàng chục nghìn là một số khác \(0\).

      Lời giải chi tiết :

      Số nhỏ nhất có \(5\) chữ số khác nhau là \(10\,234\).

      Số cần điền vào chỗ trống là \(10\,234\).

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều trong chuyên mục giải toán lớp 3 trên nền tảng toán math. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Ôn tập Toán 3 Cánh diều: Trắc nghiệm về Số và Phép tính trong phạm vi 100 000

      Chương trình Toán 3 Cánh diều tập trung vào việc xây dựng nền tảng vững chắc về số và phép tính cho học sinh. Việc nắm vững kiến thức trong phạm vi 100 000 là vô cùng quan trọng, vì đây là cơ sở để các em tiếp thu các kiến thức phức tạp hơn ở các lớp trên.

      Tại sao cần ôn tập về Số và Phép tính trong phạm vi 100 000?

      • Nền tảng vững chắc: Hiểu rõ về số và phép tính là bước đệm quan trọng cho các kiến thức toán học nâng cao.
      • Ứng dụng thực tế: Các phép tính trong phạm vi 100 000 được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày.
      • Phát triển tư duy: Giải các bài toán về số và phép tính giúp rèn luyện khả năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề.

      Nội dung ôn tập chính

      Bộ trắc nghiệm ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều bao gồm các nội dung chính sau:

      • Đọc, viết, so sánh các số có đến 5 chữ số: Học sinh sẽ được luyện tập đọc, viết và so sánh các số trong phạm vi 100 000.
      • Thứ tự thực hiện các phép tính: Ôn tập về thứ tự thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
      • Phép cộng và trừ các số có đến 5 chữ số: Luyện tập các phép cộng và trừ các số lớn.
      • Phép nhân và chia các số có đến 5 chữ số: Ôn tập các phép nhân và chia, bao gồm cả phép chia có dư.
      • Bài toán có nhiều phép tính: Giải các bài toán kết hợp nhiều phép tính khác nhau.
      • Ứng dụng vào giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán thực tế liên quan đến số và phép tính.

      Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm online

      Luyện tập trắc nghiệm online mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Tiện lợi: Học sinh có thể luyện tập mọi lúc, mọi nơi chỉ cần có kết nối internet.
      • Đa dạng: Bộ trắc nghiệm cung cấp nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp học sinh làm quen với nhiều dạng đề thi.
      • Tự đánh giá: Hệ thống sẽ tự động chấm điểm và đưa ra kết quả ngay lập tức, giúp học sinh tự đánh giá được trình độ của mình.
      • Cá nhân hóa: Học sinh có thể lựa chọn các bài tập phù hợp với trình độ và nhu cầu của mình.

      Cấu trúc bài kiểm tra trắc nghiệm

      Mỗi bài kiểm tra trắc nghiệm thường bao gồm các câu hỏi với các lựa chọn đáp án. Học sinh cần chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi. Các câu hỏi được thiết kế đa dạng, bao gồm:

      • Chọn đáp án đúng: Chọn một đáp án đúng trong số các đáp án cho sẵn.
      • Điền vào chỗ trống: Điền số hoặc từ thích hợp vào chỗ trống.
      • Sắp xếp: Sắp xếp các số hoặc phép tính theo thứ tự đúng.
      • Đúng/Sai: Xác định một phát biểu là đúng hay sai.

      Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo bạn hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi trước khi trả lời.
      2. Loại trừ đáp án sai: Nếu bạn không chắc chắn về đáp án đúng, hãy thử loại trừ các đáp án sai.
      3. Kiểm tra lại: Sau khi hoàn thành bài kiểm tra, hãy dành thời gian kiểm tra lại tất cả các câu trả lời.
      4. Luyện tập thường xuyên: Càng luyện tập nhiều, bạn càng tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

      Ví dụ về các dạng bài tập

      Dưới đây là một số ví dụ về các dạng bài tập trắc nghiệm về số và phép tính trong phạm vi 100 000:

      Câu hỏiĐáp án
      Số 45 678 đọc là?Bốn mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tám
      Tính: 23 456 + 12 345 = ?35 801
      Tính: 56 789 - 23 456 = ?33 333

      montoan.com.vn – Đồng hành cùng con trên con đường chinh phục Toán học

      montoan.com.vn tự hào là một nền tảng học toán online uy tín, cung cấp các bài giảng chất lượng, bài tập đa dạng và đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm. Chúng tôi cam kết đồng hành cùng con bạn trên con đường chinh phục Toán học, giúp các em phát triển toàn diện và đạt được thành công.