1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều

Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều

Trắc nghiệm Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều - Nền tảng vững chắc cho học sinh

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bộ trắc nghiệm Phép trừ trong phạm vi 100 000, thuộc chương trình Toán 3 Cánh diều.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp một hệ thống bài tập đa dạng và phong phú, được thiết kế để giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 1

    Kết quả của phép toán $3628-1353$ là: 

    A. $2275$ 

    B. $2265$ 

    C. $2375$

    D. $2365$

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 2

    Lan nói rằng “Hiệu của $2468$ và $999$ bằng $1469$”.

    Bạn Lan nói đúng hay sai ?

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Cho phép tính:

    Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 3

    Thay các chữ a, b, c, d bằng các chữ số để được phép tính đúng.

    $a=$

    $b=$

    $c=$

    $d=$

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 4

    Cho bốn chữ số $0;1;\,2;\,3$. Hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số bé nhất có bốn chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:

    A. $2333$

    B. $2187$

    C. $2287$

    D. $3233$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 5

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Kết quả của phép tính 5700 – 3000 là 

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 6

    Một cửa hàng xăng dầu, buổi sáng họ bán được $3589$ lít xăng. Buổi chiều họ bán được ít hơn buổi sáng $156$ lít. Cả hai buổi, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:

    A. $3433$ lít xăng

    B. $7334$ lít xăng 

    C. $7490$ lít xăng

    D. $7022$ lít xăng 

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 7

    Giá trị của biểu thức 82 352 – 5 600 – 25 000 là:

    • A.

      52 752

    • B.

      61 752

    • C.

      51 752

    • D.

      62 752

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 8

    Một siêu thị có 8 590 kg rau quả, siêu thị nhập về thêm 6 315 kg rau quả. Hỏi sau khi bán đi 7 020 kg rau quả thì siêu thị đó còn lại bao nhiêu ki - lô - gam rau quả?

    • A.

      7 885 kg

    • B.

      7 985 kg

    • C.

      7 785 kg

    • D.

      8 785 kg

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 9

    Kết quả của phép toán $3628-1353$ là: 

    A. $2275$ 

    B. $2265$ 

    C. $2375$

    D. $2365$

    Đáp án

    A. $2275$ 

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính trừ rồi chọn đáp án thích hợp.

    Lời giải chi tiết :

    Kết quả của phép toán là:

    $3628-1353=2275$

    Đáp án cần chọn là A.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 10

    Lan nói rằng “Hiệu của $2468$ và $999$ bằng $1469$”.

    Bạn Lan nói đúng hay sai ?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép trừ hai số $2468$ và $1469$.

    - Kiểm tra kết quả vừa tìm được có bằng với kết quả của bạn Lan hay không.

    Lời giải chi tiết :

    Hiệu của $2468$ và $999$ có giá trị là:

     $2468-999=1469$.

    Vậy bạn Lan nói đúng.

    Câu 3 :

    Cho phép tính:

    Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 11

    Thay các chữ a, b, c, d bằng các chữ số để được phép tính đúng.

    $a=$

    $b=$

    $c=$

    $d=$

    Đáp án

    $a=$

    9

    $b=$

    1

    $c=$

    0

    $d=$

    3
    Phương pháp giải :

    - Nhẩm tìm các chữ số theo thứ tự từ phải sang trái:

    Ví dụ: \(4\) trừ mấy để bằng \(1\) ?. Từ đó tìm được chữ số cần điền vào vị trí chữ \(d\).

    - Lần lượt như vậy, em tìm lần lượt các số thay cho chữ cái \(b,c,a\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(4-1=3\); \(8+3=11\);

    \(5+1=6\); \(2+7=9\)

    Vậy điền các số thay cho các chữ cái để được phép tính như sau:

    Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 12

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 13

    Cho bốn chữ số $0;1;\,2;\,3$. Hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số bé nhất có bốn chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:

    A. $2333$

    B. $2187$

    C. $2287$

    D. $3233$

    Đáp án

    B. $2187$

    Phương pháp giải :

    - Tìm số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành từ các số đã cho.

    - Tìm số bé nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành từ các số đã cho.

    - Tính hiệu của hai số vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    Từ các số đã cho, số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là $3210$

    Từ các số đã cho, số bé nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là $1023$

    Hiệu của hai số vừa tìm được là: $3210-1023=2187$.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 14

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Kết quả của phép tính 5700 – 3000 là 

    Đáp án

    Kết quả của phép tính 5700 – 3000 là 

    2700
    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm:

    5 nghìn 7 trăm – 3 nghìn = 2 nghìn 7 trăm

    Lời giải chi tiết :

    5 nghìn 7 trăm – 3 nghìn = 2 nghìn 7 trăm

    Vậy 5700 – 3000 = 2700

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 15

    Một cửa hàng xăng dầu, buổi sáng họ bán được $3589$ lít xăng. Buổi chiều họ bán được ít hơn buổi sáng $156$ lít. Cả hai buổi, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:

    A. $3433$ lít xăng

    B. $7334$ lít xăng 

    C. $7490$ lít xăng

    D. $7022$ lít xăng 

    Đáp án

    D. $7022$ lít xăng 

    Phương pháp giải :

    - Tìm số lít xăng cửa hàng bán được vào buổi chiều.

    - Tính số lít xăng mà cả hai buổi bán được.

    Lời giải chi tiết :

    Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít xăng là:

    $3589-156=3433$ (lít)

    Cả hai buổi cửa hàng bán được số lít xăng là:

    $3589+3433=7022$ (lít)

    Đáp số: $7022$ lít.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 16

    Giá trị của biểu thức 82 352 – 5 600 – 25 000 là:

    • A.

      52 752

    • B.

      61 752

    • C.

      51 752

    • D.

      62 752

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    82 352 – 5 600 – 25 000 = 76 752 - 25 000

    = 51 752

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 17

    Một siêu thị có 8 590 kg rau quả, siêu thị nhập về thêm 6 315 kg rau quả. Hỏi sau khi bán đi 7 020 kg rau quả thì siêu thị đó còn lại bao nhiêu ki - lô - gam rau quả?

    • A.

      7 885 kg

    • B.

      7 985 kg

    • C.

      7 785 kg

    • D.

      8 785 kg

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Tìm số kg rau quả siêu thị có sau khi nhập thêm

    - Tìm số kg rau quả siêu thị có sau khi bán đi

    Lời giải chi tiết :

    Sau khi nhập thêm siêu thị có số kg rau quả là

    8 590 + 6 315 = 14 905 (kg)

    Sau khi bán đi siêu thị còn lại số ki-lô-gam rau quả là

    14 905 - 7 020 = 7 885 (kg)

    Đáp số: 7 885 kg rau quả

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 1

      Kết quả của phép toán $3628-1353$ là: 

      A. $2275$ 

      B. $2265$ 

      C. $2375$

      D. $2365$

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 2

      Lan nói rằng “Hiệu của $2468$ và $999$ bằng $1469$”.

      Bạn Lan nói đúng hay sai ?

      Đúng
      Sai
      Câu 3 :

      Cho phép tính:

      Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 3

      Thay các chữ a, b, c, d bằng các chữ số để được phép tính đúng.

      $a=$

      $b=$

      $c=$

      $d=$

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 4

      Cho bốn chữ số $0;1;\,2;\,3$. Hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số bé nhất có bốn chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:

      A. $2333$

      B. $2187$

      C. $2287$

      D. $3233$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 5

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Kết quả của phép tính 5700 – 3000 là 

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 6

      Một cửa hàng xăng dầu, buổi sáng họ bán được $3589$ lít xăng. Buổi chiều họ bán được ít hơn buổi sáng $156$ lít. Cả hai buổi, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:

      A. $3433$ lít xăng

      B. $7334$ lít xăng 

      C. $7490$ lít xăng

      D. $7022$ lít xăng 

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 7

      Giá trị của biểu thức 82 352 – 5 600 – 25 000 là:

      • A.

        52 752

      • B.

        61 752

      • C.

        51 752

      • D.

        62 752

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 8

      Một siêu thị có 8 590 kg rau quả, siêu thị nhập về thêm 6 315 kg rau quả. Hỏi sau khi bán đi 7 020 kg rau quả thì siêu thị đó còn lại bao nhiêu ki - lô - gam rau quả?

      • A.

        7 885 kg

      • B.

        7 985 kg

      • C.

        7 785 kg

      • D.

        8 785 kg

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 9

      Kết quả của phép toán $3628-1353$ là: 

      A. $2275$ 

      B. $2265$ 

      C. $2375$

      D. $2365$

      Đáp án

      A. $2275$ 

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép tính trừ rồi chọn đáp án thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Kết quả của phép toán là:

      $3628-1353=2275$

      Đáp án cần chọn là A.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 10

      Lan nói rằng “Hiệu của $2468$ và $999$ bằng $1469$”.

      Bạn Lan nói đúng hay sai ?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép trừ hai số $2468$ và $1469$.

      - Kiểm tra kết quả vừa tìm được có bằng với kết quả của bạn Lan hay không.

      Lời giải chi tiết :

      Hiệu của $2468$ và $999$ có giá trị là:

       $2468-999=1469$.

      Vậy bạn Lan nói đúng.

      Câu 3 :

      Cho phép tính:

      Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 11

      Thay các chữ a, b, c, d bằng các chữ số để được phép tính đúng.

      $a=$

      $b=$

      $c=$

      $d=$

      Đáp án

      $a=$

      9

      $b=$

      1

      $c=$

      0

      $d=$

      3
      Phương pháp giải :

      - Nhẩm tìm các chữ số theo thứ tự từ phải sang trái:

      Ví dụ: \(4\) trừ mấy để bằng \(1\) ?. Từ đó tìm được chữ số cần điền vào vị trí chữ \(d\).

      - Lần lượt như vậy, em tìm lần lượt các số thay cho chữ cái \(b,c,a\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(4-1=3\); \(8+3=11\);

      \(5+1=6\); \(2+7=9\)

      Vậy điền các số thay cho các chữ cái để được phép tính như sau:

      Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 12

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 13

      Cho bốn chữ số $0;1;\,2;\,3$. Hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số bé nhất có bốn chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:

      A. $2333$

      B. $2187$

      C. $2287$

      D. $3233$

      Đáp án

      B. $2187$

      Phương pháp giải :

      - Tìm số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành từ các số đã cho.

      - Tìm số bé nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành từ các số đã cho.

      - Tính hiệu của hai số vừa tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      Từ các số đã cho, số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là $3210$

      Từ các số đã cho, số bé nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là $1023$

      Hiệu của hai số vừa tìm được là: $3210-1023=2187$.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 14

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Kết quả của phép tính 5700 – 3000 là 

      Đáp án

      Kết quả của phép tính 5700 – 3000 là 

      2700
      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm:

      5 nghìn 7 trăm – 3 nghìn = 2 nghìn 7 trăm

      Lời giải chi tiết :

      5 nghìn 7 trăm – 3 nghìn = 2 nghìn 7 trăm

      Vậy 5700 – 3000 = 2700

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 15

      Một cửa hàng xăng dầu, buổi sáng họ bán được $3589$ lít xăng. Buổi chiều họ bán được ít hơn buổi sáng $156$ lít. Cả hai buổi, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:

      A. $3433$ lít xăng

      B. $7334$ lít xăng 

      C. $7490$ lít xăng

      D. $7022$ lít xăng 

      Đáp án

      D. $7022$ lít xăng 

      Phương pháp giải :

      - Tìm số lít xăng cửa hàng bán được vào buổi chiều.

      - Tính số lít xăng mà cả hai buổi bán được.

      Lời giải chi tiết :

      Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít xăng là:

      $3589-156=3433$ (lít)

      Cả hai buổi cửa hàng bán được số lít xăng là:

      $3589+3433=7022$ (lít)

      Đáp số: $7022$ lít.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 16

      Giá trị của biểu thức 82 352 – 5 600 – 25 000 là:

      • A.

        52 752

      • B.

        61 752

      • C.

        51 752

      • D.

        62 752

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      82 352 – 5 600 – 25 000 = 76 752 - 25 000

      = 51 752

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều 0 17

      Một siêu thị có 8 590 kg rau quả, siêu thị nhập về thêm 6 315 kg rau quả. Hỏi sau khi bán đi 7 020 kg rau quả thì siêu thị đó còn lại bao nhiêu ki - lô - gam rau quả?

      • A.

        7 885 kg

      • B.

        7 985 kg

      • C.

        7 785 kg

      • D.

        8 785 kg

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Tìm số kg rau quả siêu thị có sau khi nhập thêm

      - Tìm số kg rau quả siêu thị có sau khi bán đi

      Lời giải chi tiết :

      Sau khi nhập thêm siêu thị có số kg rau quả là

      8 590 + 6 315 = 14 905 (kg)

      Sau khi bán đi siêu thị còn lại số ki-lô-gam rau quả là

      14 905 - 7 020 = 7 885 (kg)

      Đáp số: 7 885 kg rau quả

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm: Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều trong chuyên mục sgk toán lớp 3 trên nền tảng toán math. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giới thiệu về Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều

      Phép trừ trong phạm vi 100 000 là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng của chương trình Toán 3 Cánh diều. Việc nắm vững phép trừ không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là nền tảng để tiếp thu các kiến thức toán học phức tạp hơn ở các lớp trên.

      Chương trình Toán 3 Cánh diều tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ bản chất của phép trừ, từ đó có thể áp dụng linh hoạt vào các tình huống thực tế. Các bài tập trong chương trình thường xoay quanh việc trừ các số tự nhiên trong phạm vi 100 000, bao gồm cả các bài toán trừ có nhớ.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập trắc nghiệm

      Luyện tập trắc nghiệm là một phương pháp học tập hiệu quả, giúp học sinh:

      • Kiểm tra kiến thức: Trắc nghiệm giúp học sinh tự đánh giá mức độ hiểu biết của mình về phép trừ trong phạm vi 100 000.
      • Rèn luyện kỹ năng: Việc giải các bài tập trắc nghiệm đòi hỏi học sinh phải áp dụng kiến thức đã học vào thực tế, từ đó rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh và chính xác.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Trắc nghiệm giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, giúp các em tự tin hơn khi tham gia các kỳ thi quan trọng.

      Cấu trúc bài tập trắc nghiệm Phép trừ trong phạm vi 100 000

      Các bài tập trắc nghiệm Phép trừ trong phạm vi 100 000 thường bao gồm các dạng bài sau:

      1. Bài tập trừ trực tiếp: Học sinh thực hiện phép trừ hai số tự nhiên trong phạm vi 100 000 mà không cần thực hiện các bước trung gian.
      2. Bài tập trừ có nhớ: Học sinh thực hiện phép trừ hai số tự nhiên trong phạm vi 100 000, đòi hỏi phải thực hiện các bước mượn.
      3. Bài tập tìm số bị trừ, số trừ: Học sinh tìm số bị trừ hoặc số trừ dựa trên kết quả và số còn lại.
      4. Bài tập ứng dụng: Học sinh áp dụng kiến thức về phép trừ vào các bài toán thực tế.

      Mẹo giải bài tập trắc nghiệm Phép trừ trong phạm vi 100 000

      Để giải bài tập trắc nghiệm Phép trừ trong phạm vi 100 000 một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
      • Thực hiện phép trừ cẩn thận: Chú ý đến các chữ số và thực hiện phép trừ theo đúng thứ tự.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      • Sử dụng máy tính (nếu được phép): Trong một số trường hợp, học sinh có thể sử dụng máy tính để kiểm tra kết quả hoặc thực hiện các phép tính phức tạp.

      Lợi ích khi luyện tập trên montoan.com.vn

      montoan.com.vn cung cấp một môi trường học tập trực tuyến tiện lợi và hiệu quả, với nhiều ưu điểm:

      • Đa dạng bài tập: Chúng tôi cung cấp một kho bài tập phong phú, bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, giúp học sinh luyện tập toàn diện.
      • Phản hồi tức thì: Sau khi hoàn thành bài tập, học sinh sẽ nhận được phản hồi tức thì về kết quả, giúp các em biết được điểm mạnh và điểm yếu của mình.
      • Lộ trình học tập cá nhân hóa: Hệ thống sẽ tự động điều chỉnh độ khó của bài tập dựa trên kết quả của học sinh, giúp các em học tập theo lộ trình cá nhân hóa.
      • Giao diện thân thiện: Giao diện của website được thiết kế thân thiện, dễ sử dụng, giúp học sinh tập trung vào việc học tập.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học. Việc luyện tập thường xuyên và có phương pháp sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong học tập. Hãy truy cập montoan.com.vn ngay hôm nay để bắt đầu hành trình chinh phục môn Toán!