Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài tập trắc nghiệm Toán 3 Cánh Diều về phép chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000. Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh chóng và chính xác.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp một nền tảng học toán online tiện lợi và hiệu quả, giúp các em học tập mọi lúc mọi nơi.
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một quyển sách dày $306$ trang và gồm $9$ chương, mỗi chương có số trang bằng nhau.
Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:
trang.
Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một sợi dây dài $500m$ được cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài $6m$. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy mét dây?
Cắt được
đoạn và còn thừa
\(m\).
Số dư của phép chia $376:5$ là:
A. $0$
B. $1$
C. $2$
D. $3$
Kết quả của phép chia $6546:3$ là:
A. $2092$
B. $2162$
C. $2182$
D. $2082$
Giá trị của phép toán $1505:5=301$. Đúng hay sai?
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Phép tính có số bị chia là $9120$ và số chia là $4$.
Thương của phép tính đó có giá trị là:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Cho phép tính: $85ab:6=1c21$
Khi đó:
Giá trị của chữ số $a$ là:
Giá trị của chữ số $b$ là:
Giá trị của chữ số $c$ là:
Một cửa hàng có $5$ hộp bi, mỗi hộp có $416$ viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào $4$ túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:
A. $2080$ viên bi
B. $520$ viên bi
C. $500$ viên bi
D.$2000$ viên bi
Điền số thích hợp vào ô trống.
Một hình vuông có chu vi bằng $4008\,dm$ thì cạnh của hình vuông ấy bằng
dm.
Kết quả của phép chia $26541:3$ là:
A. $8846$
B. $8847$
C. $8848$
D. $8849$
Tính giá trị của biểu thức rồi điền số thích hợp vào ô trống:
54 000 : 9 x 4 =
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.
Cạnh của hình vuông là
\(dm\).
Một nông trại thu hoạch được 12 437 kg dưa lưới. Người ta xếp các quả dưa vào các thùng, mỗi thùng xếp tối đa 8 quả. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thùng để xếp hết số quả dưa lưới đó?
1555 thùng
1554 thùng
1556 thùng
1553 thùng
Lời giải và đáp án
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một quyển sách dày $306$ trang và gồm $9$ chương, mỗi chương có số trang bằng nhau.
Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:
trang.
Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:
34trang.
- Thực hiện phép chia $306$ cho $9$ để tìm số trang của mỗi chương.
Mỗi chương của quyển sách đó dày số trang là:
$306:9=34$ (trang)
Đáp số: $34$ trang.
Số cần điền vào chỗ trống là: $34$.
Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.
- Kiểm tra phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số đã được thực hiện đúng hay chưa.
Phép chia cần thực hiện như sau:
Vậy phép chia đã cho thực hiện sai.
Cần điền vào ô trống chữ S.
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một sợi dây dài $500m$ được cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài $6m$. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy mét dây?
Cắt được
đoạn và còn thừa
\(m\).
Cắt được
83đoạn và còn thừa
2\(m\).
- Tìm giá trị của phép chia $500$ cho $6$.
- Phần còn thừa là số dư của phép chia vừa tính.
Ta có: $500:6=83$ (dư $2$)
Sợi dây đó cắt được nhiều nhất $83$ đoạn và còn thừa $2m$.
Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là $83$ và $2$.
Số dư của phép chia $376:5$ là:
A. $0$
B. $1$
C. $2$
D. $3$
B. $1$
- Thực hiện phép chia và xác định số dư của phép tính.
Vậy $376:5=75$ (dư $1$)
Kết quả của phép chia $6546:3$ là:
A. $2092$
B. $2162$
C. $2182$
D. $2082$
C. $2182$
-Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
Kết quả của phép chia $6546:3$ là $2182$.
Đáp án cần chọn là C.
Giá trị của phép toán $1505:5=301$. Đúng hay sai?
- Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Kiểm tra với kết quả đã cho để biết được đúng hay sai.
Ta có:
Giá trị của phép toán $1505:5=301$.
Vậy phép tính đã cho là một phép tính đúng.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Phép tính có số bị chia là $9120$ và số chia là $4$.
Thương của phép tính đó có giá trị là:
Thương của phép tính đó có giá trị là:
2280- Thực hiện phép chia $9120$ cho $4$
- Điền kết quả vào ô trống.
Ta có: $9120:4=2280$
Số cần điền vào ô trống là: $2280$.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Cho phép tính: $85ab:6=1c21$
Khi đó:
Giá trị của chữ số $a$ là:
Giá trị của chữ số $b$ là:
Giá trị của chữ số $c$ là:
Giá trị của chữ số $a$ là:
2Giá trị của chữ số $b$ là:
6Giá trị của chữ số $c$ là:
4- Lần lượt lấy các chữ số của số bị chia chia cho số chia để tìm chữ số của thương.
- Nhẩm nhân ngược từ tích với số chia để tìm được các chữ số còn thiếu của số bị chia.
Ta có:
Phép tính thỏa mãn đề bài là: $8526:6=1421$.
Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(a=2\); \(b=6\); \(c=4\).
Một cửa hàng có $5$ hộp bi, mỗi hộp có $416$ viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào $4$ túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:
A. $2080$ viên bi
B. $520$ viên bi
C. $500$ viên bi
D.$2000$ viên bi
B. $520$ viên bi
- Tính số bi có tất cả trong $5$ hộp bi.
- Tính số bi của mỗi túi.
Số bi có tất cả trong $5$ hộp bi là:
$416\times 5=2080\,$ (viên bi)
Số bi của mỗi túi là:
$2080:4=520$ (viên bi)
Đáp số: $520$ viên bi.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Một hình vuông có chu vi bằng $4008\,dm$ thì cạnh của hình vuông ấy bằng
dm.
Một hình vuông có chu vi bằng $4008\,dm$ thì cạnh của hình vuông ấy bằng
1002dm.
- Muốn tìm cạnh của hình vuông, ta lấy chu vi của hình vuông đó chia cho $4$.
Cạnh của hình vuông ấy bằng số đề-xi-mét là:
$4008:4=1002\,(dm)$
Đáp số: $1002dm$.
Kết quả của phép chia $26541:3$ là:
A. $8846$
B. $8847$
C. $8848$
D. $8849$
B. $8847$
- Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
Kết quả của phép chia $26541:3$ là $8847$.
Tính giá trị của biểu thức rồi điền số thích hợp vào ô trống:
54 000 : 9 x 4 =
54 000 : 9 x 4 =
24000Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.
54 000 : 9 x 4 = 6 000 x 4
= 24 000
Vậy số cần điền vào ô trống là 24 000.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.
Cạnh của hình vuông là
\(dm\).
Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.
Cạnh của hình vuông là
1002\(dm\).
Muốn tìm cạnh của hình vuông ta lấy chu vi của hình vuông đó chia cho $4$.
Đổi: \(40080\,cm = 4008\,dm\)
Cạnh của hình vuông bằng số đề-xi-mét là:
\(4008:4 = 1002\,(dm)\)
Đáp số: \(1002 dm\)
Số cần điền vào chỗ trống là \(1002\).
Một nông trại thu hoạch được 12 437 kg dưa lưới. Người ta xếp các quả dưa vào các thùng, mỗi thùng xếp tối đa 8 quả. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thùng để xếp hết số quả dưa lưới đó?
1555 thùng
1554 thùng
1556 thùng
1553 thùng
Đáp án : A
Thực hiện phép tính 12 437 : 8
Ta có 12 437 : 8 = 1 554 (dư 5)
Nếu xếp mỗi thùng 8 quả thì còn dư 5 quả.
Vậy cần ít nhất 1555 thùng để đựng hết số dưa đó.
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một quyển sách dày $306$ trang và gồm $9$ chương, mỗi chương có số trang bằng nhau.
Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:
trang.
Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một sợi dây dài $500m$ được cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài $6m$. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy mét dây?
Cắt được
đoạn và còn thừa
\(m\).
Số dư của phép chia $376:5$ là:
A. $0$
B. $1$
C. $2$
D. $3$
Kết quả của phép chia $6546:3$ là:
A. $2092$
B. $2162$
C. $2182$
D. $2082$
Giá trị của phép toán $1505:5=301$. Đúng hay sai?
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Phép tính có số bị chia là $9120$ và số chia là $4$.
Thương của phép tính đó có giá trị là:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Cho phép tính: $85ab:6=1c21$
Khi đó:
Giá trị của chữ số $a$ là:
Giá trị của chữ số $b$ là:
Giá trị của chữ số $c$ là:
Một cửa hàng có $5$ hộp bi, mỗi hộp có $416$ viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào $4$ túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:
A. $2080$ viên bi
B. $520$ viên bi
C. $500$ viên bi
D.$2000$ viên bi
Điền số thích hợp vào ô trống.
Một hình vuông có chu vi bằng $4008\,dm$ thì cạnh của hình vuông ấy bằng
dm.
Kết quả của phép chia $26541:3$ là:
A. $8846$
B. $8847$
C. $8848$
D. $8849$
Tính giá trị của biểu thức rồi điền số thích hợp vào ô trống:
54 000 : 9 x 4 =
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.
Cạnh của hình vuông là
\(dm\).
Một nông trại thu hoạch được 12 437 kg dưa lưới. Người ta xếp các quả dưa vào các thùng, mỗi thùng xếp tối đa 8 quả. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thùng để xếp hết số quả dưa lưới đó?
1555 thùng
1554 thùng
1556 thùng
1553 thùng
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một quyển sách dày $306$ trang và gồm $9$ chương, mỗi chương có số trang bằng nhau.
Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:
trang.
Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:
34trang.
- Thực hiện phép chia $306$ cho $9$ để tìm số trang của mỗi chương.
Mỗi chương của quyển sách đó dày số trang là:
$306:9=34$ (trang)
Đáp số: $34$ trang.
Số cần điền vào chỗ trống là: $34$.
Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.
- Kiểm tra phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số đã được thực hiện đúng hay chưa.
Phép chia cần thực hiện như sau:
Vậy phép chia đã cho thực hiện sai.
Cần điền vào ô trống chữ S.
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một sợi dây dài $500m$ được cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài $6m$. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy mét dây?
Cắt được
đoạn và còn thừa
\(m\).
Cắt được
83đoạn và còn thừa
2\(m\).
- Tìm giá trị của phép chia $500$ cho $6$.
- Phần còn thừa là số dư của phép chia vừa tính.
Ta có: $500:6=83$ (dư $2$)
Sợi dây đó cắt được nhiều nhất $83$ đoạn và còn thừa $2m$.
Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là $83$ và $2$.
Số dư của phép chia $376:5$ là:
A. $0$
B. $1$
C. $2$
D. $3$
B. $1$
- Thực hiện phép chia và xác định số dư của phép tính.
Vậy $376:5=75$ (dư $1$)
Kết quả của phép chia $6546:3$ là:
A. $2092$
B. $2162$
C. $2182$
D. $2082$
C. $2182$
-Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
Kết quả của phép chia $6546:3$ là $2182$.
Đáp án cần chọn là C.
Giá trị của phép toán $1505:5=301$. Đúng hay sai?
- Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Kiểm tra với kết quả đã cho để biết được đúng hay sai.
Ta có:
Giá trị của phép toán $1505:5=301$.
Vậy phép tính đã cho là một phép tính đúng.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Phép tính có số bị chia là $9120$ và số chia là $4$.
Thương của phép tính đó có giá trị là:
Thương của phép tính đó có giá trị là:
2280- Thực hiện phép chia $9120$ cho $4$
- Điền kết quả vào ô trống.
Ta có: $9120:4=2280$
Số cần điền vào ô trống là: $2280$.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Cho phép tính: $85ab:6=1c21$
Khi đó:
Giá trị của chữ số $a$ là:
Giá trị của chữ số $b$ là:
Giá trị của chữ số $c$ là:
Giá trị của chữ số $a$ là:
2Giá trị của chữ số $b$ là:
6Giá trị của chữ số $c$ là:
4- Lần lượt lấy các chữ số của số bị chia chia cho số chia để tìm chữ số của thương.
- Nhẩm nhân ngược từ tích với số chia để tìm được các chữ số còn thiếu của số bị chia.
Ta có:
Phép tính thỏa mãn đề bài là: $8526:6=1421$.
Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(a=2\); \(b=6\); \(c=4\).
Một cửa hàng có $5$ hộp bi, mỗi hộp có $416$ viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào $4$ túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:
A. $2080$ viên bi
B. $520$ viên bi
C. $500$ viên bi
D.$2000$ viên bi
B. $520$ viên bi
- Tính số bi có tất cả trong $5$ hộp bi.
- Tính số bi của mỗi túi.
Số bi có tất cả trong $5$ hộp bi là:
$416\times 5=2080\,$ (viên bi)
Số bi của mỗi túi là:
$2080:4=520$ (viên bi)
Đáp số: $520$ viên bi.
Điền số thích hợp vào ô trống.
Một hình vuông có chu vi bằng $4008\,dm$ thì cạnh của hình vuông ấy bằng
dm.
Một hình vuông có chu vi bằng $4008\,dm$ thì cạnh của hình vuông ấy bằng
1002dm.
- Muốn tìm cạnh của hình vuông, ta lấy chu vi của hình vuông đó chia cho $4$.
Cạnh của hình vuông ấy bằng số đề-xi-mét là:
$4008:4=1002\,(dm)$
Đáp số: $1002dm$.
Kết quả của phép chia $26541:3$ là:
A. $8846$
B. $8847$
C. $8848$
D. $8849$
B. $8847$
- Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
Kết quả của phép chia $26541:3$ là $8847$.
Tính giá trị của biểu thức rồi điền số thích hợp vào ô trống:
54 000 : 9 x 4 =
54 000 : 9 x 4 =
24000Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.
54 000 : 9 x 4 = 6 000 x 4
= 24 000
Vậy số cần điền vào ô trống là 24 000.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.
Cạnh của hình vuông là
\(dm\).
Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.
Cạnh của hình vuông là
1002\(dm\).
Muốn tìm cạnh của hình vuông ta lấy chu vi của hình vuông đó chia cho $4$.
Đổi: \(40080\,cm = 4008\,dm\)
Cạnh của hình vuông bằng số đề-xi-mét là:
\(4008:4 = 1002\,(dm)\)
Đáp số: \(1002 dm\)
Số cần điền vào chỗ trống là \(1002\).
Một nông trại thu hoạch được 12 437 kg dưa lưới. Người ta xếp các quả dưa vào các thùng, mỗi thùng xếp tối đa 8 quả. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thùng để xếp hết số quả dưa lưới đó?
1555 thùng
1554 thùng
1556 thùng
1553 thùng
Đáp án : A
Thực hiện phép tính 12 437 : 8
Ta có 12 437 : 8 = 1 554 (dư 5)
Nếu xếp mỗi thùng 8 quả thì còn dư 5 quả.
Vậy cần ít nhất 1555 thùng để đựng hết số dưa đó.
Phép chia cho số có một chữ số là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 3 Cánh Diều. Việc nắm vững phép chia không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn ở các lớp trên.
Trước khi bắt đầu với các bài tập trắc nghiệm, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về phép chia:
Ví dụ: Trong phép chia 25 : 5 = 5, 25 là số bị chia, 5 là số chia, 5 là thương và 0 là số dư.
Các bài tập trắc nghiệm về phép chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 thường xoay quanh các dạng sau:
Để giải các bài tập trắc nghiệm về phép chia cho số có một chữ số một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:
Ví dụ 1: Tìm thương của 36 : 4.
Giải: 36 : 4 = 9
Ví dụ 2: Một người có 48 quả táo, chia đều cho 6 bạn. Mỗi bạn được bao nhiêu quả táo?
Giải: Số quả táo mỗi bạn được là: 48 : 6 = 8 (quả)
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em hãy tham gia các bài tập trắc nghiệm online tại montoan.com.vn. Các bài tập được thiết kế đa dạng, phong phú, giúp các em làm quen với nhiều dạng bài khác nhau và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.
Ngoài phép chia cho số có một chữ số, các em cũng nên tìm hiểu về các phép chia khác, như phép chia cho số có hai chữ số, phép chia có dư, và các ứng dụng của phép chia trong thực tế.
Trắc nghiệm về phép chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 là một phần quan trọng trong chương trình Toán 3 Cánh Diều. Hy vọng rằng, với những kiến thức và phương pháp giải bài tập mà chúng tôi đã chia sẻ, các em sẽ học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.
Số bị chia | Số chia | Thương |
---|---|---|
24 | 3 | 8 |
56 | 7 | 8 |
81 | 9 | 9 |