1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều

Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều

Rèn luyện kỹ năng chia số với trắc nghiệm Toán 3 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài tập trắc nghiệm Toán 3 Cánh Diều về phép chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000. Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh chóng và chính xác.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp một nền tảng học toán online tiện lợi và hiệu quả, giúp các em học tập mọi lúc mọi nơi.

Đề bài

    Câu 1 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 1

    Một quyển sách dày $306$ trang và gồm $9$ chương, mỗi chương có số trang bằng nhau.

    Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:

    trang.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 2

    Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 3

    Câu 3 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 4

    Một sợi dây dài $500m$ được cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài $6m$. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy mét dây?

    Cắt được

    đoạn và còn thừa 

    \(m\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 5

    Số dư của phép chia $376:5$ là:

    A. $0$

    B. $1$

    C. $2$

    D. $3$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 6

    Kết quả của phép chia $6546:3$ là:

    A. $2092$ 

    B. $2162$

    C. $2182$

    D. $2082$

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 7

    Giá trị của phép toán $1505:5=301$. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 7 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 8

    Phép tính có số bị chia là $9120$ và số chia là $4$.

    Thương của phép tính đó có giá trị là: 

    Câu 8 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 9

    Cho phép tính: $85ab:6=1c21$

    Khi đó:

    Giá trị của chữ số $a$ là: 

    Giá trị của chữ số $b$ là: 

    Giá trị của chữ số $c$ là: 

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 10

    Một cửa hàng có $5$ hộp bi, mỗi hộp có $416$ viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào $4$ túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:

    A. $2080$ viên bi

    B. $520$ viên bi

    C. $500$ viên bi

    D.$2000$ viên bi

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 11

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Một hình vuông có chu vi bằng $4008\,dm$ thì cạnh của hình vuông ấy bằng

    dm.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 12

    Kết quả của phép chia $26541:3$ là:

    A. $8846$

    B. $8847$

    C. $8848$

    D. $8849$

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 13

    Tính giá trị của biểu thức rồi điền số thích hợp vào ô trống:

    54 000 : 9 x 4 =

    Câu 13 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 14

    Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.

    Cạnh của hình vuông là

    \(dm\).

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 15

    Một nông trại thu hoạch được 12 437 kg dưa lưới. Người ta xếp các quả dưa vào các thùng, mỗi thùng xếp tối đa 8 quả. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thùng để xếp hết số quả dưa lưới đó?

    • A.

      1555 thùng

    • B.

      1554 thùng

    • C.

      1556 thùng

    • D.

      1553 thùng

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 16

    Một quyển sách dày $306$ trang và gồm $9$ chương, mỗi chương có số trang bằng nhau.

    Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:

    trang.

    Đáp án

    Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:

    34

    trang.

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép chia $306$ cho $9$ để tìm số trang của mỗi chương.

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi chương của quyển sách đó dày số trang là:

    $306:9=34$ (trang)

    Đáp số: $34$ trang.

    Số cần điền vào chỗ trống là: $34$.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 17

    Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 18

    Đáp án

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 19

    S
    Phương pháp giải :

    - Kiểm tra phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số đã được thực hiện đúng hay chưa.

    Lời giải chi tiết :

    Phép chia cần thực hiện như sau:

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 20

    Vậy phép chia đã cho thực hiện sai.

    Cần điền vào ô trống chữ S.

    Câu 3 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 21

    Một sợi dây dài $500m$ được cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài $6m$. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy mét dây?

    Cắt được

    đoạn và còn thừa 

    \(m\).

    Đáp án

    Cắt được

    83

    đoạn và còn thừa 

    2

    \(m\).

    Phương pháp giải :

    - Tìm giá trị của phép chia $500$ cho $6$.

    - Phần còn thừa là số dư của phép chia vừa tính.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $500:6=83$ (dư $2$)

    Sợi dây đó cắt được nhiều nhất $83$ đoạn và còn thừa $2m$.

    Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là $83$ và $2$.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 22

    Số dư của phép chia $376:5$ là:

    A. $0$

    B. $1$

    C. $2$

    D. $3$

    Đáp án

    B. $1$

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép chia và xác định số dư của phép tính.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 23

    Vậy $376:5=75$ (dư $1$)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 24

    Kết quả của phép chia $6546:3$ là:

    A. $2092$ 

    B. $2162$

    C. $2182$

    D. $2082$

    Đáp án

    C. $2182$

    Phương pháp giải :

    -Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 25

    Kết quả của phép chia $6546:3$ là $2182$.

    Đáp án cần chọn là C.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 26

    Giá trị của phép toán $1505:5=301$. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.

    - Kiểm tra với kết quả đã cho để biết được đúng hay sai.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 27

    Giá trị của phép toán $1505:5=301$.

    Vậy phép tính đã cho là một phép tính đúng.

    Câu 7 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 28

    Phép tính có số bị chia là $9120$ và số chia là $4$.

    Thương của phép tính đó có giá trị là: 

    Đáp án

    Thương của phép tính đó có giá trị là: 

    2280
    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép chia $9120$ cho $4$

    - Điền kết quả vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $9120:4=2280$

    Số cần điền vào ô trống là: $2280$.

    Câu 8 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 29

    Cho phép tính: $85ab:6=1c21$

    Khi đó:

    Giá trị của chữ số $a$ là: 

    Giá trị của chữ số $b$ là: 

    Giá trị của chữ số $c$ là: 

    Đáp án

    Giá trị của chữ số $a$ là: 

    2

    Giá trị của chữ số $b$ là: 

    6

    Giá trị của chữ số $c$ là: 

    4
    Phương pháp giải :

    - Lần lượt lấy các chữ số của số bị chia chia cho số chia để tìm chữ số của thương.

    - Nhẩm nhân ngược từ tích với số chia để tìm được các chữ số còn thiếu của số bị chia.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 30

    Phép tính thỏa mãn đề bài là: $8526:6=1421$.

    Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(a=2\); \(b=6\); \(c=4\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 31

    Một cửa hàng có $5$ hộp bi, mỗi hộp có $416$ viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào $4$ túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:

    A. $2080$ viên bi

    B. $520$ viên bi

    C. $500$ viên bi

    D.$2000$ viên bi

    Đáp án

    B. $520$ viên bi

    Phương pháp giải :

    - Tính số bi có tất cả trong $5$ hộp bi.

    - Tính số bi của mỗi túi.

    Lời giải chi tiết :

    Số bi có tất cả trong $5$ hộp bi là:

    $416\times 5=2080\,$ (viên bi)

    Số bi của mỗi túi là:

    $2080:4=520$ (viên bi)

    Đáp số: $520$ viên bi.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 32

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Một hình vuông có chu vi bằng $4008\,dm$ thì cạnh của hình vuông ấy bằng

    dm.

    Đáp án

    Một hình vuông có chu vi bằng $4008\,dm$ thì cạnh của hình vuông ấy bằng

    1002

    dm.

    Phương pháp giải :

    - Muốn tìm cạnh của hình vuông, ta lấy chu vi của hình vuông đó chia cho $4$.

    Lời giải chi tiết :

    Cạnh của hình vuông ấy bằng số đề-xi-mét là:

    $4008:4=1002\,(dm)$

    Đáp số: $1002dm$.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 33

    Kết quả của phép chia $26541:3$ là:

    A. $8846$

    B. $8847$

    C. $8848$

    D. $8849$

    Đáp án

    B. $8847$

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 34

    Kết quả của phép chia $26541:3$ là $8847$.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 35

    Tính giá trị của biểu thức rồi điền số thích hợp vào ô trống:

    54 000 : 9 x 4 =

    Đáp án

    54 000 : 9 x 4 =

    24000
    Phương pháp giải :

    Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    54 000 : 9 x 4 = 6 000 x 4

    = 24 000

    Vậy số cần điền vào ô trống là 24 000.

    Câu 13 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 36

    Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.

    Cạnh của hình vuông là

    \(dm\).

    Đáp án

    Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.

    Cạnh của hình vuông là

    1002

    \(dm\).

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm cạnh của hình vuông ta lấy chu vi của hình vuông đó chia cho $4$.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi: \(40080\,cm = 4008\,dm\)

    Cạnh của hình vuông bằng số đề-xi-mét là:

    \(4008:4 = 1002\,(dm)\)

    Đáp số: \(1002 dm\)

    Số cần điền vào chỗ trống là \(1002\).

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 37

    Một nông trại thu hoạch được 12 437 kg dưa lưới. Người ta xếp các quả dưa vào các thùng, mỗi thùng xếp tối đa 8 quả. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thùng để xếp hết số quả dưa lưới đó?

    • A.

      1555 thùng

    • B.

      1554 thùng

    • C.

      1556 thùng

    • D.

      1553 thùng

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính 12 437 : 8

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 12 437 : 8 = 1 554 (dư 5)

    Nếu xếp mỗi thùng 8 quả thì còn dư 5 quả.

    Vậy cần ít nhất 1555 thùng để đựng hết số dưa đó.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 1

      Một quyển sách dày $306$ trang và gồm $9$ chương, mỗi chương có số trang bằng nhau.

      Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:

      trang.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 2

      Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 3

      Câu 3 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 4

      Một sợi dây dài $500m$ được cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài $6m$. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy mét dây?

      Cắt được

      đoạn và còn thừa 

      \(m\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 5

      Số dư của phép chia $376:5$ là:

      A. $0$

      B. $1$

      C. $2$

      D. $3$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 6

      Kết quả của phép chia $6546:3$ là:

      A. $2092$ 

      B. $2162$

      C. $2182$

      D. $2082$

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 7

      Giá trị của phép toán $1505:5=301$. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 7 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 8

      Phép tính có số bị chia là $9120$ và số chia là $4$.

      Thương của phép tính đó có giá trị là: 

      Câu 8 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 9

      Cho phép tính: $85ab:6=1c21$

      Khi đó:

      Giá trị của chữ số $a$ là: 

      Giá trị của chữ số $b$ là: 

      Giá trị của chữ số $c$ là: 

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 10

      Một cửa hàng có $5$ hộp bi, mỗi hộp có $416$ viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào $4$ túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:

      A. $2080$ viên bi

      B. $520$ viên bi

      C. $500$ viên bi

      D.$2000$ viên bi

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 11

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Một hình vuông có chu vi bằng $4008\,dm$ thì cạnh của hình vuông ấy bằng

      dm.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 12

      Kết quả của phép chia $26541:3$ là:

      A. $8846$

      B. $8847$

      C. $8848$

      D. $8849$

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 13

      Tính giá trị của biểu thức rồi điền số thích hợp vào ô trống:

      54 000 : 9 x 4 =

      Câu 13 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 14

      Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.

      Cạnh của hình vuông là

      \(dm\).

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 15

      Một nông trại thu hoạch được 12 437 kg dưa lưới. Người ta xếp các quả dưa vào các thùng, mỗi thùng xếp tối đa 8 quả. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thùng để xếp hết số quả dưa lưới đó?

      • A.

        1555 thùng

      • B.

        1554 thùng

      • C.

        1556 thùng

      • D.

        1553 thùng

      Câu 1 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 16

      Một quyển sách dày $306$ trang và gồm $9$ chương, mỗi chương có số trang bằng nhau.

      Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:

      trang.

      Đáp án

      Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:

      34

      trang.

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép chia $306$ cho $9$ để tìm số trang của mỗi chương.

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi chương của quyển sách đó dày số trang là:

      $306:9=34$ (trang)

      Đáp số: $34$ trang.

      Số cần điền vào chỗ trống là: $34$.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 17

      Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 18

      Đáp án

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 19

      S
      Phương pháp giải :

      - Kiểm tra phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số đã được thực hiện đúng hay chưa.

      Lời giải chi tiết :

      Phép chia cần thực hiện như sau:

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 20

      Vậy phép chia đã cho thực hiện sai.

      Cần điền vào ô trống chữ S.

      Câu 3 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 21

      Một sợi dây dài $500m$ được cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài $6m$. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy mét dây?

      Cắt được

      đoạn và còn thừa 

      \(m\).

      Đáp án

      Cắt được

      83

      đoạn và còn thừa 

      2

      \(m\).

      Phương pháp giải :

      - Tìm giá trị của phép chia $500$ cho $6$.

      - Phần còn thừa là số dư của phép chia vừa tính.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $500:6=83$ (dư $2$)

      Sợi dây đó cắt được nhiều nhất $83$ đoạn và còn thừa $2m$.

      Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là $83$ và $2$.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 22

      Số dư của phép chia $376:5$ là:

      A. $0$

      B. $1$

      C. $2$

      D. $3$

      Đáp án

      B. $1$

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép chia và xác định số dư của phép tính.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 23

      Vậy $376:5=75$ (dư $1$)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 24

      Kết quả của phép chia $6546:3$ là:

      A. $2092$ 

      B. $2162$

      C. $2182$

      D. $2082$

      Đáp án

      C. $2182$

      Phương pháp giải :

      -Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 25

      Kết quả của phép chia $6546:3$ là $2182$.

      Đáp án cần chọn là C.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 26

      Giá trị của phép toán $1505:5=301$. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.

      - Kiểm tra với kết quả đã cho để biết được đúng hay sai.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 27

      Giá trị của phép toán $1505:5=301$.

      Vậy phép tính đã cho là một phép tính đúng.

      Câu 7 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 28

      Phép tính có số bị chia là $9120$ và số chia là $4$.

      Thương của phép tính đó có giá trị là: 

      Đáp án

      Thương của phép tính đó có giá trị là: 

      2280
      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép chia $9120$ cho $4$

      - Điền kết quả vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $9120:4=2280$

      Số cần điền vào ô trống là: $2280$.

      Câu 8 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 29

      Cho phép tính: $85ab:6=1c21$

      Khi đó:

      Giá trị của chữ số $a$ là: 

      Giá trị của chữ số $b$ là: 

      Giá trị của chữ số $c$ là: 

      Đáp án

      Giá trị của chữ số $a$ là: 

      2

      Giá trị của chữ số $b$ là: 

      6

      Giá trị của chữ số $c$ là: 

      4
      Phương pháp giải :

      - Lần lượt lấy các chữ số của số bị chia chia cho số chia để tìm chữ số của thương.

      - Nhẩm nhân ngược từ tích với số chia để tìm được các chữ số còn thiếu của số bị chia.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 30

      Phép tính thỏa mãn đề bài là: $8526:6=1421$.

      Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(a=2\); \(b=6\); \(c=4\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 31

      Một cửa hàng có $5$ hộp bi, mỗi hộp có $416$ viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào $4$ túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:

      A. $2080$ viên bi

      B. $520$ viên bi

      C. $500$ viên bi

      D.$2000$ viên bi

      Đáp án

      B. $520$ viên bi

      Phương pháp giải :

      - Tính số bi có tất cả trong $5$ hộp bi.

      - Tính số bi của mỗi túi.

      Lời giải chi tiết :

      Số bi có tất cả trong $5$ hộp bi là:

      $416\times 5=2080\,$ (viên bi)

      Số bi của mỗi túi là:

      $2080:4=520$ (viên bi)

      Đáp số: $520$ viên bi.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 32

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Một hình vuông có chu vi bằng $4008\,dm$ thì cạnh của hình vuông ấy bằng

      dm.

      Đáp án

      Một hình vuông có chu vi bằng $4008\,dm$ thì cạnh của hình vuông ấy bằng

      1002

      dm.

      Phương pháp giải :

      - Muốn tìm cạnh của hình vuông, ta lấy chu vi của hình vuông đó chia cho $4$.

      Lời giải chi tiết :

      Cạnh của hình vuông ấy bằng số đề-xi-mét là:

      $4008:4=1002\,(dm)$

      Đáp số: $1002dm$.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 33

      Kết quả của phép chia $26541:3$ là:

      A. $8846$

      B. $8847$

      C. $8848$

      D. $8849$

      Đáp án

      B. $8847$

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 34

      Kết quả của phép chia $26541:3$ là $8847$.

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 35

      Tính giá trị của biểu thức rồi điền số thích hợp vào ô trống:

      54 000 : 9 x 4 =

      Đáp án

      54 000 : 9 x 4 =

      24000
      Phương pháp giải :

      Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      54 000 : 9 x 4 = 6 000 x 4

      = 24 000

      Vậy số cần điền vào ô trống là 24 000.

      Câu 13 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 36

      Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.

      Cạnh của hình vuông là

      \(dm\).

      Đáp án

      Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.

      Cạnh của hình vuông là

      1002

      \(dm\).

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm cạnh của hình vuông ta lấy chu vi của hình vuông đó chia cho $4$.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: \(40080\,cm = 4008\,dm\)

      Cạnh của hình vuông bằng số đề-xi-mét là:

      \(4008:4 = 1002\,(dm)\)

      Đáp số: \(1002 dm\)

      Số cần điền vào chỗ trống là \(1002\).

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều 0 37

      Một nông trại thu hoạch được 12 437 kg dưa lưới. Người ta xếp các quả dưa vào các thùng, mỗi thùng xếp tối đa 8 quả. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thùng để xếp hết số quả dưa lưới đó?

      • A.

        1555 thùng

      • B.

        1554 thùng

      • C.

        1556 thùng

      • D.

        1553 thùng

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép tính 12 437 : 8

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 12 437 : 8 = 1 554 (dư 5)

      Nếu xếp mỗi thùng 8 quả thì còn dư 5 quả.

      Vậy cần ít nhất 1555 thùng để đựng hết số dưa đó.

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 cánh diều trong chuyên mục toán lớp 3 ôn tập trên nền tảng học toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Cánh Diều - Hướng dẫn chi tiết

      Phép chia cho số có một chữ số là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 3 Cánh Diều. Việc nắm vững phép chia không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn ở các lớp trên.

      I. Kiến thức cơ bản về phép chia

      Trước khi bắt đầu với các bài tập trắc nghiệm, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về phép chia:

      • Số bị chia: Số mà ta chia.
      • Số chia: Số mà ta dùng để chia.
      • Thương: Kết quả của phép chia.
      • Số dư: Phần còn lại sau khi chia hết.

      Ví dụ: Trong phép chia 25 : 5 = 5, 25 là số bị chia, 5 là số chia, 5 là thương và 0 là số dư.

      II. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về phép chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 thường xoay quanh các dạng sau:

      1. Tìm thương: Đề bài cho số bị chia và số chia, yêu cầu tìm thương.
      2. Tìm số bị chia: Đề bài cho số chia và thương, yêu cầu tìm số bị chia.
      3. Tìm số chia: Đề bài cho số bị chia và thương, yêu cầu tìm số chia.
      4. Bài toán có lời văn: Đề bài đưa ra một tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép chia để giải quyết.

      III. Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hiệu quả

      Để giải các bài tập trắc nghiệm về phép chia cho số có một chữ số một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
      • Xác định đúng các yếu tố: Xác định đúng số bị chia, số chia, thương và số dư.
      • Sử dụng phép chia: Thực hiện phép chia để tìm ra kết quả.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được là chính xác.

      IV. Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Tìm thương của 36 : 4.

      Giải: 36 : 4 = 9

      Ví dụ 2: Một người có 48 quả táo, chia đều cho 6 bạn. Mỗi bạn được bao nhiêu quả táo?

      Giải: Số quả táo mỗi bạn được là: 48 : 6 = 8 (quả)

      V. Luyện tập với trắc nghiệm online

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em hãy tham gia các bài tập trắc nghiệm online tại montoan.com.vn. Các bài tập được thiết kế đa dạng, phong phú, giúp các em làm quen với nhiều dạng bài khác nhau và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

      VI. Mở rộng kiến thức

      Ngoài phép chia cho số có một chữ số, các em cũng nên tìm hiểu về các phép chia khác, như phép chia cho số có hai chữ số, phép chia có dư, và các ứng dụng của phép chia trong thực tế.

      VII. Tổng kết

      Trắc nghiệm về phép chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 là một phần quan trọng trong chương trình Toán 3 Cánh Diều. Hy vọng rằng, với những kiến thức và phương pháp giải bài tập mà chúng tôi đã chia sẻ, các em sẽ học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.

      Số bị chiaSố chiaThương
      2438
      5678
      8199