Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 là một kiến thức toán học cơ bản và quan trọng dành cho các em học sinh lớp 1. Việc nắm vững bảng trừ có nhớ giúp các em tự tin hơn trong các phép tính toán phức tạp sau này.
Tại Montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các bài học trực tuyến, bài tập thực hành và tài liệu hỗ trợ giúp các em học sinh dễ dàng tiếp thu và nắm vững kiến thức về bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.
Giải Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 trang 36, 37 SGK Toán 2 Cánh diều
Tính nhẩm:
14 – 5 15 – 6 11 – 4 11 – 3
13 – 7 16 – 8 18 – 9 14 – 8
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.
Lời giải chi tiết:
14 – 5 = 9 15 – 6 = 9 11 – 4 = 7 11 – 3 = 8
13 – 7 = 6 16 – 8 = 8 18 – 9 = 9 14 – 8 = 6
Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính:
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
14 – 7 = 7 10 – 6 = 4
11 – 7 = 4 11 – 6 = 5
13 – 6 = 7 12 – 6 = 6 11 – 5 = 6
Giàn gấc nhà bà Nga có tất cả 13 quả, trong đó có 7 quả đã chín. Hỏi giàn gốc nhà bà Nga còn mấy quả chưa chín?
Phép tính:
Trả lời: Giàn gốc nhà bà Nga còn quả chưa chín.
Phương pháp giải:
Để tìm số quả gấc chưa chín ta lấy số quả gấc có tất cả trên giàn trừ di số quả đã chín, hay ta thực hiện phép tính 13 – 7.
Lời giải chi tiết:
Phép tính: 13 – 7 = 6.
Trả lời: Giàn gấc nhà bà Nga còn 6 quả chưa chín.
Xem Bảng trừ, nêu các phép tính còn thiếu:
Phương pháp giải:
Xem bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 rồi điền các phép tính còn thiếu vào các ô trống.
Lời giải chi tiết:
Lưu ý: Thứ tự các phép tính có thể khác nhau, học sinh có thể tùy chọn cách viết thứ tự các phép tính còn thiếu.
Tính nhẩm:
14 – 5 15 – 6 11 – 4 11 – 3
13 – 7 16 – 8 18 – 9 14 – 8
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.
Lời giải chi tiết:
14 – 5 = 9 15 – 6 = 9 11 – 4 = 7 11 – 3 = 8
13 – 7 = 6 16 – 8 = 8 18 – 9 = 9 14 – 8 = 6
Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính:
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
14 – 7 = 7 10 – 6 = 4
11 – 7 = 4 11 – 6 = 5
13 – 6 = 7 12 – 6 = 6 11 – 5 = 6
Xem Bảng trừ, nêu các phép tính còn thiếu:
Phương pháp giải:
Xem bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 rồi điền các phép tính còn thiếu vào các ô trống.
Lời giải chi tiết:
Lưu ý: Thứ tự các phép tính có thể khác nhau, học sinh có thể tùy chọn cách viết thứ tự các phép tính còn thiếu.
Giàn gấc nhà bà Nga có tất cả 13 quả, trong đó có 7 quả đã chín. Hỏi giàn gốc nhà bà Nga còn mấy quả chưa chín?
Phép tính:
Trả lời: Giàn gốc nhà bà Nga còn quả chưa chín.
Phương pháp giải:
Để tìm số quả gấc chưa chín ta lấy số quả gấc có tất cả trên giàn trừ di số quả đã chín, hay ta thực hiện phép tính 13 – 7.
Lời giải chi tiết:
Phép tính: 13 – 7 = 6.
Trả lời: Giàn gấc nhà bà Nga còn 6 quả chưa chín.
Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 là một bước tiến quan trọng trong quá trình học toán của trẻ. Nó đòi hỏi trẻ phải hiểu rõ về giá trị số, phép trừ và khả năng thực hiện các phép tính có nhớ. Bài viết này sẽ cung cấp một hướng dẫn chi tiết về bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20, cùng với các bài tập thực hành để giúp trẻ nắm vững kiến thức này.
Phép trừ có nhớ xảy ra khi chữ số ở hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn chữ số ở hàng đơn vị của số trừ. Trong trường hợp này, chúng ta cần mượn 1 đơn vị từ hàng chục của số bị trừ để thực hiện phép trừ ở hàng đơn vị.
Ví dụ: 25 - 18
Dưới đây là bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. Việc học thuộc bảng này sẽ giúp trẻ thực hiện các phép trừ nhanh chóng và chính xác hơn.
9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
20 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
19 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
18 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
17 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
16 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
15 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
14 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
13 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
12 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
11 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Dưới đây là một số bài tập thực hành để giúp trẻ luyện tập bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20:
Bảng trừ (có nhớ) không chỉ quan trọng trong học tập mà còn có ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi bạn mua một món đồ và trả tiền, bạn cần sử dụng phép trừ để tính số tiền thừa.
Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn một hướng dẫn chi tiết và hữu ích về bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. Hãy luyện tập thường xuyên để giúp trẻ nắm vững kiến thức này và tự tin hơn trong học tập!