1. Môn Toán
  2. Đề-xi-mét (trang 12, 13)

Đề-xi-mét (trang 12, 13)

Học về Đề-xi-mét (trang 12, 13)

Chào mừng bạn đến với bài học về Đề-xi-mét trên montoan.com.vn! Bài học này được thiết kế để giúp học sinh lớp 4 hiểu rõ khái niệm về đề-xi-mét, cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài và áp dụng kiến thức vào giải các bài toán thực tế.

Chúng tôi cung cấp các bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập đa dạng để bạn có thể luyện tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

Giải Đề-xi-mét trang 12, 13 SGK Toán 2 Cánh diều

Bài 4

    Tính (theo mẫu):

    Mẫu: 12 dm + 5 dm = 17 dm.

    13 dm + 6 dm 10 dm + 4 dm – 3 dm

    27 dm – 7 dm 48 dm – 8 dm – 10 dm

    Phương pháp giải:

    - Thực hiện phép cộng, trừ như với hai số tự nhiên, sau đo ghi thêm đơn vị “dm” vào kết quả.

    - Biểu thức có phép cộng và phép trừ thì thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết:

    13 dm + 6 dm = 19 dm

    10 dm + 4 dm – 3 dm = 14 dm – 3 dm = 11 dm

    27 dm – 7 dm = 20 dm

    48 dm – 8 dm – 10 dm = 40 dm – 10 dm = 30 dm

    Bài 2

      a) Tìm trên thước kẻ vạch ứng với 1 dm, 2 dm.

      b) Em hãy cho biết 2 dm bằng bao nhiêu xăng-ti-mét.

      Phương pháp giải:

      a) Trên thước kẻ vạch ứng với 1 dm là vạch chỉ 10 cm, vạch ứng với 2 dm là vạch chỉ 20 cm.

      b) Áp dụng cách chuyển đổi: 1 dm = 10 cm.

      Lời giải chi tiết:

      a) Trên thước kẻ vạch ứng với 1 dm là vạch chỉ 10 cm, vạch ứng với 2 dm là vạch chỉ 20 cm.

      Đề-xi-mét (trang 12, 13) 1 1

      b) 2 dm = 20 cm.

      Bài 3

        Đề-xi-mét (trang 12, 13) 2 1

        Phương pháp giải:

        Áp dụng cách chuyển đổi: 1 dm = 10 cm hay 10 cm = 1 dm.

        Lời giải chi tiết:

        Đề-xi-mét (trang 12, 13) 2 2

        Bài 5

          Thực hành: Cắt các bằng giấy (hoặc sợi dây) có độ dài 1 dm, 2 dm, 3 dm. Hãy dán bằng giấy 1 dm vào vở.

          Đề-xi-mét (trang 12, 13) 4 1

          Phương pháp giải:

          Áp dụng cách chuyển đổi 1 dm = 10 cm hay 10 cm = 1 dm để đổi các số đo 1 dm, 2 dm, 3 dm về số đo có đơn vị là xăng-ti-mét, sau đó học sinh thực hành tự cắt các băng giấy (hoặc sợi dây) có độ dài cho trước.

          Lời giải chi tiết:

          Đổi: 1 dm = 10 cm ; 2 dm = 20 cm; 3 dm = 30 cm.

          Sau đó, học sinh thực hành tự cắt các băng giấy (hoặc sợi dây) có độ dài là 10 cm, 20 cm hoặc 30 cm và dán băng giấy 1 dm (hay 10 cm) vào vở.

          Bài 1

            Chọn thẻ ghi số đo thích hợp với mỗi đồ vật sau:

            Đề-xi-mét (trang 12, 13) 0 1

            Phương pháp giải:

            - Quan sát số đo độ dài trên mỗi thước đo để xác định độ dài của mỗi đồ vật rồi chọn thẻ ghi số đo thích hợp với mỗi đồ vật.

            - Áp dụng cách đổi: 1 dm = 10 cm.

            Lời giải chi tiết:

            Đề-xi-mét (trang 12, 13) 0 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Chọn thẻ ghi số đo thích hợp với mỗi đồ vật sau:

            Đề-xi-mét (trang 12, 13) 1

            Phương pháp giải:

            - Quan sát số đo độ dài trên mỗi thước đo để xác định độ dài của mỗi đồ vật rồi chọn thẻ ghi số đo thích hợp với mỗi đồ vật.

            - Áp dụng cách đổi: 1 dm = 10 cm.

            Lời giải chi tiết:

            Đề-xi-mét (trang 12, 13) 2

            a) Tìm trên thước kẻ vạch ứng với 1 dm, 2 dm.

            b) Em hãy cho biết 2 dm bằng bao nhiêu xăng-ti-mét.

            Phương pháp giải:

            a) Trên thước kẻ vạch ứng với 1 dm là vạch chỉ 10 cm, vạch ứng với 2 dm là vạch chỉ 20 cm.

            b) Áp dụng cách chuyển đổi: 1 dm = 10 cm.

            Lời giải chi tiết:

            a) Trên thước kẻ vạch ứng với 1 dm là vạch chỉ 10 cm, vạch ứng với 2 dm là vạch chỉ 20 cm.

            Đề-xi-mét (trang 12, 13) 3

            b) 2 dm = 20 cm.

            Đề-xi-mét (trang 12, 13) 4

            Phương pháp giải:

            Áp dụng cách chuyển đổi: 1 dm = 10 cm hay 10 cm = 1 dm.

            Lời giải chi tiết:

            Đề-xi-mét (trang 12, 13) 5

            Tính (theo mẫu):

            Mẫu: 12 dm + 5 dm = 17 dm.

            13 dm + 6 dm 10 dm + 4 dm – 3 dm

            27 dm – 7 dm 48 dm – 8 dm – 10 dm

            Phương pháp giải:

            - Thực hiện phép cộng, trừ như với hai số tự nhiên, sau đo ghi thêm đơn vị “dm” vào kết quả.

            - Biểu thức có phép cộng và phép trừ thì thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            13 dm + 6 dm = 19 dm

            10 dm + 4 dm – 3 dm = 14 dm – 3 dm = 11 dm

            27 dm – 7 dm = 20 dm

            48 dm – 8 dm – 10 dm = 40 dm – 10 dm = 30 dm

            Thực hành: Cắt các bằng giấy (hoặc sợi dây) có độ dài 1 dm, 2 dm, 3 dm. Hãy dán bằng giấy 1 dm vào vở.

            Đề-xi-mét (trang 12, 13) 6

            Phương pháp giải:

            Áp dụng cách chuyển đổi 1 dm = 10 cm hay 10 cm = 1 dm để đổi các số đo 1 dm, 2 dm, 3 dm về số đo có đơn vị là xăng-ti-mét, sau đó học sinh thực hành tự cắt các băng giấy (hoặc sợi dây) có độ dài cho trước.

            Lời giải chi tiết:

            Đổi: 1 dm = 10 cm ; 2 dm = 20 cm; 3 dm = 30 cm.

            Sau đó, học sinh thực hành tự cắt các băng giấy (hoặc sợi dây) có độ dài là 10 cm, 20 cm hoặc 30 cm và dán băng giấy 1 dm (hay 10 cm) vào vở.

            Bạn đang theo dõi nội dung Đề-xi-mét (trang 12, 13) thuộc chuyên mục Đề kiểm tra Toán lớp 2 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Đề-xi-mét là gì?

            Đề-xi-mét (dm) là một đơn vị đo độ dài trong hệ mét, bằng một phần mười của mét (m). 1 dm = 1/10 m = 10 cm. Hiểu rõ mối quan hệ giữa mét, đề-xi-mét và xăng-ti-mét là nền tảng quan trọng để giải các bài toán liên quan đến đo độ dài.

            Chuyển đổi đơn vị đo độ dài

            Việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài là một kỹ năng cần thiết trong toán học. Dưới đây là bảng chuyển đổi đơn vị đo độ dài thường gặp:

            • 1 m = 10 dm
            • 1 dm = 10 cm
            • 1 m = 100 cm
            • 1 km = 1000 m

            Bài tập áp dụng (trang 12, 13)

            Các bài tập trong sách giáo khoa trang 12 và 13 tập trung vào việc giúp học sinh:

            1. Nhận biết và sử dụng đơn vị đề-xi-mét.
            2. Chuyển đổi giữa mét, đề-xi-mét và xăng-ti-mét.
            3. Giải các bài toán đơn giản liên quan đến đo độ dài.

            Ví dụ minh họa

            Ví dụ 1: Một sợi dây dài 3 m. Hỏi sợi dây đó dài bao nhiêu đề-xi-mét?

            Giải:

            3 m = 3 x 10 dm = 30 dm

            Vậy sợi dây dài 30 đề-xi-mét.

            Ví dụ 2: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 5 dm và chiều rộng 2 dm. Tính chu vi của tấm bìa đó.

            Giải:

            Chu vi của tấm bìa là: (5 + 2) x 2 = 14 dm

            Vậy chu vi của tấm bìa là 14 đề-xi-mét.

            Mẹo học tập

            Để học tốt về đề-xi-mét, bạn nên:

            • Nắm vững bảng chuyển đổi đơn vị đo độ dài.
            • Luyện tập thường xuyên các bài tập.
            • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

            Ứng dụng thực tế

            Kiến thức về đề-xi-mét được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:

            • Đo chiều dài của đồ vật trong nhà.
            • Tính kích thước của các vật dụng.
            • Đọc bản đồ và sơ đồ.

            Bài tập nâng cao

            Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

            1. Một cái bàn dài 12 dm. Hỏi cái bàn đó dài bao nhiêu mét?
            2. Một mảnh vải dài 250 cm. Hỏi mảnh vải đó dài bao nhiêu đề-xi-mét?
            3. Một hình vuông có cạnh 8 dm. Tính diện tích của hình vuông đó.

            Tổng kết

            Bài học về Đề-xi-mét (trang 12, 13) đã giúp bạn hiểu rõ hơn về đơn vị đo độ dài này và cách áp dụng nó vào giải các bài toán thực tế. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập!

            Đơn vịKý hiệuMối quan hệ
            Métm1 m
            Đề-xi-métdm1 dm = 1/10 m
            Xăng-ti-métcm1 cm = 1/10 dm