Bài luyện tập chung trang 40, 41 Toán lớp 5 là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số thập phân, giải toán có lời văn và các bài toán liên quan đến hình học.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bộ đề luyện tập chi tiết, kèm theo lời giải dễ hiểu, giúp học sinh tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất.
Giải Luyện tập chung trang 40, 41 SGK Toán 2 Cánh diều
Tính:
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
9 + 1 + 8 = 10 + 8 = 18
11 – 1– 3 = 10 – 3 = 7
7 + 3 – 4 = 10 – 4 = 6
8 + 2 + 5 = 10 + 5 = 15
14 – 4 – 1 = 10 – 1 = 9
15 – 5 + 7 = 10 + 7 = 17
4 + 6 + 7 = 10 + 7 = 17
19 – 9 – 6 = 10 – 6 = 4
13 – 3 + 8 = 10 + 8 = 18
Tính:
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính theo các cách đã học hoặc dựa vào bảng cộng, bảng trừ đã học.
Lời giải chi tiết:
4 + 7 = 11
11 – 8 = 3 5 + 9 = 14
7 + 9 = 16 13 – 8 = 5
12 – 8 = 4 7 + 5 = 12
5 + 6 = 11 15 – 9 = 6
14 – 7 = 7 4 + 8 = 12
6 + 8 = 14 12 – 4 = 8
Tính nhẩm:
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính cộng theo các cách đã học hoặc dựa vào bảng cộng, sau đó tính nhẩm kết quả các phép tính trừ dựa vào kết quả các phép tính cộng vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh với nhau, sau đó điền dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Hiền làm được 12 chiếc chong chóng, Hiền cho các em 9 chiếc. Hỏi Hiền còn lại mấy chiếc chong chóng?
Phép tính:
Trả lời: Hiền còn lại chiếc chong chóng.
Phương pháp giải:
Để tìm số chiếc chong chóng Hiền còn lại ta lấy số chiếc chong chóng Hiền làm được trừ đi số chiếc chong chóng Hiền cho các em, hay ta thực hiện phép tính 12 – 9.
Lời giải chi tiết:
Phép tính: 12 – 9 = 3.
Trả lời: Hiền còn lại 3 chiếc chong chóng.
Nêu các phép tính thích hợp (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Quan sát ta thấy số trong bảng có chú chim chính là tổng của hai số còn lại.
Ta viết tổng theo công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng.
Dựa vào hai phép cộng vừa viết được để viết hai phép trừ tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Tính:
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính theo các cách đã học hoặc dựa vào bảng cộng, bảng trừ đã học.
Lời giải chi tiết:
4 + 7 = 11
11 – 8 = 3 5 + 9 = 14
7 + 9 = 16 13 – 8 = 5
12 – 8 = 4 7 + 5 = 12
5 + 6 = 11 15 – 9 = 6
14 – 7 = 7 4 + 8 = 12
6 + 8 = 14 12 – 4 = 8
Tính nhẩm:
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính cộng theo các cách đã học hoặc dựa vào bảng cộng, sau đó tính nhẩm kết quả các phép tính trừ dựa vào kết quả các phép tính cộng vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
Nêu các phép tính thích hợp (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Quan sát ta thấy số trong bảng có chú chim chính là tổng của hai số còn lại.
Ta viết tổng theo công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng.
Dựa vào hai phép cộng vừa viết được để viết hai phép trừ tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Tính:
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
9 + 1 + 8 = 10 + 8 = 18
11 – 1– 3 = 10 – 3 = 7
7 + 3 – 4 = 10 – 4 = 6
8 + 2 + 5 = 10 + 5 = 15
14 – 4 – 1 = 10 – 1 = 9
15 – 5 + 7 = 10 + 7 = 17
4 + 6 + 7 = 10 + 7 = 17
19 – 9 – 6 = 10 – 6 = 4
13 – 3 + 8 = 10 + 8 = 18
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh với nhau, sau đó điền dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Hiền làm được 12 chiếc chong chóng, Hiền cho các em 9 chiếc. Hỏi Hiền còn lại mấy chiếc chong chóng?
Phép tính:
Trả lời: Hiền còn lại chiếc chong chóng.
Phương pháp giải:
Để tìm số chiếc chong chóng Hiền còn lại ta lấy số chiếc chong chóng Hiền làm được trừ đi số chiếc chong chóng Hiền cho các em, hay ta thực hiện phép tính 12 – 9.
Lời giải chi tiết:
Phép tính: 12 – 9 = 3.
Trả lời: Hiền còn lại 3 chiếc chong chóng.
Bài luyện tập chung trang 40, 41 Toán lớp 5 là một bước đệm quan trọng để học sinh nắm vững các kiến thức cơ bản và chuẩn bị cho các bài học nâng cao hơn. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, từ các phép tính đơn giản đến các bài toán phức tạp đòi hỏi tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
Bài 1: Một cửa hàng bán được 25,5 kg gạo tẻ và 18,7 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Giải:
Tổng số gạo cửa hàng bán được là: 25,5 + 18,7 = 44,2 (kg)
Đáp số: 44,2 kg
Việc luyện tập thường xuyên không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng tự học. Khi gặp các bài toán khó, học sinh sẽ tự tin hơn và biết cách tìm ra lời giải.
Montoan.com.vn cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, bài tập luyện tập và lời giải chi tiết cho tất cả các bài học Toán lớp 5. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh một môi trường học tập trực tuyến hiệu quả và thú vị.
Chủ đề | Mức độ khó |
---|---|
Phép tính với số thập phân | Dễ |
Giải toán có lời văn | Trung bình |
Tỷ số, phần trăm | Khó |
Hình học | Trung bình |
Nguồn: montoan.com.vn |
Hãy truy cập montoan.com.vn ngay hôm nay để bắt đầu hành trình chinh phục môn Toán!
Luyện tập thường xuyên, kết hợp với việc học lý thuyết và tìm hiểu các phương pháp giải bài tập, sẽ giúp bạn đạt được kết quả tốt nhất trong môn Toán.