Chủ đề Các số trong phạm vi 1000 là một phần kiến thức cơ bản và vô cùng quan trọng trong chương trình toán tiểu học, đặc biệt là lớp 3. Việc nắm vững kiến thức này giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các phép tính phức tạp hơn sau này.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các bài học, bài tập và tài liệu học tập được thiết kế khoa học, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu và rèn luyện kỹ năng về các số trong phạm vi 1000.
Viết các số: bốn trăm, năm trăm, sáu trăm, bảy trăm, tám trăm, chín trăm, một nghìn. Chị Mai muốn mua 800 ống hút làm bằng tre. Chị Mai cần lấy mấy hộp ống hút? Chọn số tương ứng với cách đọc
Viết các số: bốn trăm, năm trăm, sáu trăm, bảy trăm, tám trăm, chín trăm, một nghìn.
Phương pháp giải:
Viết các số theo yêu cầu của bài toán.
Lời giải chi tiết:
Bốn trăm: 400 Năm trăm: 500 Sáu trăm: 600
Bảy trăm: 700 Tám trăm: 800 Chín trăm: 900
Một nghìn: 1000
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát tia số rồi viết tiếp các số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Chọn chữ đặt trước đáp án đúng:
Số cúc áo có trong hình vẽ bên là:
A. 800 B. 170 C. 80
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để tìm tổng số chiếc cúc trong các hộp.
Lời giải chi tiết:
Mỗi hộp nhỏ có 10 chiếc cúc, có 7 hộp nhỏ tương ứng với 70 chiếc cúc.
Vậy trong hình có tất cả 170 chiếc cúc.
Chọn B.
Số?
Phương pháp giải:
Viết tiếp các số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Chị Mai muốn mua 800 ống hút làm bằng tre. Chị Mai cần lấy mấy hộp ống hút?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, mỗi hộp gồm 100 ống hút, từ đó ta tính được số hộp chị Mai cần mua.
Lời giải chi tiết:
Mỗi hộp có 100 ống hút nên chị Mai cần lấy 8 hộp để có 800 ống hút.
Chọn số tương ứng với cách đọc:
Phương pháp giải:
Nối các số với cách đọc tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Trò chơi “Lấy cho đủ số lượng”
Phương pháp giải:
Ta thấy mỗi hàng gồm 10 khối lập phương nhỏ.
Em lấy theo các hàng như vậy cho đủ số lượng.
Lời giải chi tiết:
- Để lấy 130 khối lập phương ta thấy 13 hàng, mỗi hàng gồm 10 khối lập phương.
- Để lấy 104 khối lập phương ta lấy 10 hàng, rồi lấy thêm 4 khối lập phương nữa.
Chọn cách đọc tương ứng với số:
Phương pháp giải:
Quan sát rồi nối mỗi số với cách đọc tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát tia số ta thấy, 2 số liên tiếp trên vạch chia hơn kém nhau 10 đơn vị. Từ đó ta điền các số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Viết các số: bốn trăm, năm trăm, sáu trăm, bảy trăm, tám trăm, chín trăm, một nghìn.
Phương pháp giải:
Viết các số theo yêu cầu của bài toán.
Lời giải chi tiết:
Bốn trăm: 400 Năm trăm: 500 Sáu trăm: 600
Bảy trăm: 700 Tám trăm: 800 Chín trăm: 900
Một nghìn: 1000
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát tia số rồi viết tiếp các số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Chị Mai muốn mua 800 ống hút làm bằng tre. Chị Mai cần lấy mấy hộp ống hút?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, mỗi hộp gồm 100 ống hút, từ đó ta tính được số hộp chị Mai cần mua.
Lời giải chi tiết:
Mỗi hộp có 100 ống hút nên chị Mai cần lấy 8 hộp để có 800 ống hút.
Chọn số tương ứng với cách đọc:
Phương pháp giải:
Nối các số với cách đọc tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát tia số ta thấy, 2 số liên tiếp trên vạch chia hơn kém nhau 10 đơn vị. Từ đó ta điền các số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Chọn chữ đặt trước đáp án đúng:
Số cúc áo có trong hình vẽ bên là:
A. 800 B. 170 C. 80
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để tìm tổng số chiếc cúc trong các hộp.
Lời giải chi tiết:
Mỗi hộp nhỏ có 10 chiếc cúc, có 7 hộp nhỏ tương ứng với 70 chiếc cúc.
Vậy trong hình có tất cả 170 chiếc cúc.
Chọn B.
Chọn cách đọc tương ứng với số:
Phương pháp giải:
Quan sát rồi nối mỗi số với cách đọc tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Viết tiếp các số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Trò chơi “Lấy cho đủ số lượng”
Phương pháp giải:
Ta thấy mỗi hàng gồm 10 khối lập phương nhỏ.
Em lấy theo các hàng như vậy cho đủ số lượng.
Lời giải chi tiết:
- Để lấy 130 khối lập phương ta thấy 13 hàng, mỗi hàng gồm 10 khối lập phương.
- Để lấy 104 khối lập phương ta lấy 10 hàng, rồi lấy thêm 4 khối lập phương nữa.
Các số trong phạm vi 1000 bao gồm tất cả các số tự nhiên từ 0 đến 999. Đây là một bước tiến quan trọng trong việc học đếm và hiểu về hệ thống số thập phân. Để hiểu rõ về phạm vi này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản như giá trị vị trí của các chữ số, cách đọc và viết các số, và các phép so sánh số.
Trong hệ thống số thập phân, mỗi chữ số trong một số có một giá trị vị trí nhất định. Ví dụ, trong số 345, chữ số 3 có giá trị 300 (hàng trăm), chữ số 4 có giá trị 40 (hàng chục), và chữ số 5 có giá trị 5 (hàng đơn vị). Hiểu rõ về giá trị vị trí giúp học sinh dễ dàng đọc, viết và so sánh các số.
Để đọc một số trong phạm vi 1000, ta đọc từ trái sang phải, đọc hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Ví dụ, số 567 được đọc là “Năm trăm sáu mươi bảy”. Tương tự, để viết một số, ta viết các chữ số tương ứng với giá trị của hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.
Để so sánh hai số trong phạm vi 1000, ta so sánh các chữ số ở cùng một hàng, bắt đầu từ hàng trăm. Nếu hàng trăm của hai số khác nhau, số nào có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn. Nếu hàng trăm bằng nhau, ta so sánh hàng chục, và nếu hàng chục cũng bằng nhau, ta so sánh hàng đơn vị.
Sau khi nắm vững kiến thức về các số trong phạm vi 1000, học sinh có thể thực hành các phép toán cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia. Các phép toán này được thực hiện theo các quy tắc đã học, và việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh thành thạo hơn.
Dưới đây là một số bài tập luyện tập để giúp học sinh củng cố kiến thức về các số trong phạm vi 1000:
Các số trong phạm vi 1000 được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, chúng ta sử dụng các số để đếm tiền, đo chiều dài, tính tuổi, và nhiều hoạt động khác. Việc hiểu rõ về các số trong phạm vi 1000 giúp chúng ta tự tin hơn trong các tình huống thực tế.
Để học tập hiệu quả về các số trong phạm vi 1000, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:
Các số trong phạm vi 1000 là một kiến thức nền tảng quan trọng trong toán học. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong học tập và cuộc sống. montoan.com.vn hy vọng rằng các bài học và bài tập mà chúng tôi cung cấp sẽ giúp bạn học tập hiệu quả và đạt được kết quả tốt nhất.
Hàng | Giá Trị |
---|---|
Hàng trăm | 100 |
Hàng chục | 10 |
Hàng đơn vị | 1 |
Bảng giá trị vị trí các chữ số |