Bài học về độ dài đoạn thẳng và đường gấp khúc là một phần quan trọng trong chương trình học Toán ở cấp Tiểu học và THCS.
Hiểu rõ khái niệm này giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức hình học phức tạp hơn.
montoan.com.vn cung cấp các bài giảng, bài tập và tài liệu học tập chất lượng cao để giúp bạn nắm vững kiến thức này một cách dễ dàng.
Giải Độ dài đoạn thẳng. Độ dài đường gấp khúc trang 88, 89 SGK Toán 2 Cánh diều
Bài 2 (trang 87 SGK Toán 2 tập 1)
Nêu tên ba điểm thẳng hàng:
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ hình vẽ đã cho, nếu ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng.
Lời giải chi tiết:
Ba điểm thẳng hàng là có trong hình là:
- B, D, E là ba điểm thẳng hàng.
- A, B, C là ba điểm thẳng hàng.
Bài 1 (trang 86 SGK Toán 2 tập 1)
Chỉ ra đường thẳng, đường cong trong mỗi hình sau:
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ các hình đã cho rồi chỉ ra đường thẳng, đường cong trong mỗi hình.
Lời giải chi tiết:
a) Đường màu đỏ là đường thẳng, đường màu xanh là đường cong.
b) Đường màu vàng là đường thẳng, đường màu cam là đường cong.
c) Đường màu xanh là đường thẳng, đường màu đen là đường cong.
Bài 3 (trang 87 SGK Toán 2 tập 1)
Nêu tên các đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc dưới đây:
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ hình vẽ đã cho rồi nêu tên các đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc.
Lời giải chi tiết:
Đường gấp khúc ABCD gồm ba đoạn thẳng AB, BC và CD.
Đường gấp khúc MNPQ gồm ba đoạn thẳng MN, NP và PQ.
Đường gấp khúc TUVXY gồm bốn đoạn thẳng TU, UV, VX và XY.
Đường gấp khúc EGHIKLM gồm sáu đoạn thẳng EG, GH, HI, IK, KL và LM.
Bài 1 (trang 86 SGK Toán 2 tập 1)
Chỉ ra đường thẳng, đường cong trong mỗi hình sau:
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ các hình đã cho rồi chỉ ra đường thẳng, đường cong trong mỗi hình.
Lời giải chi tiết:
a) Đường màu đỏ là đường thẳng, đường màu xanh là đường cong.
b) Đường màu vàng là đường thẳng, đường màu cam là đường cong.
c) Đường màu xanh là đường thẳng, đường màu đen là đường cong.
Bài 2 (trang 87 SGK Toán 2 tập 1)
Nêu tên ba điểm thẳng hàng:
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ hình vẽ đã cho, nếu ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng.
Lời giải chi tiết:
Ba điểm thẳng hàng là có trong hình là:
- B, D, E là ba điểm thẳng hàng.
- A, B, C là ba điểm thẳng hàng.
Bài 3 (trang 87 SGK Toán 2 tập 1)
Nêu tên các đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc dưới đây:
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ hình vẽ đã cho rồi nêu tên các đoạn thẳng của mỗi đường gấp khúc.
Lời giải chi tiết:
Đường gấp khúc ABCD gồm ba đoạn thẳng AB, BC và CD.
Đường gấp khúc MNPQ gồm ba đoạn thẳng MN, NP và PQ.
Đường gấp khúc TUVXY gồm bốn đoạn thẳng TU, UV, VX và XY.
Đường gấp khúc EGHIKLM gồm sáu đoạn thẳng EG, GH, HI, IK, KL và LM.
Bài 4 (trang SGK Toán 2 tập 1)
Tìm hai hình ảnh tạo bởi đường cong, đường gấp khúc trong bức tranh sau:
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ bức tranh đã cho rồi tìm hai hình ảnh tạo bởi đường cong, đường gấp khúc trong bức tranh
Lời giải chi tiết:
Hai hình ảnh tạo bởi đường cong trong bức tranh là hình ảnh hai đám mây.
Hai hình ảnh tạo bởi đường gấp khúc trong bức tranh là hình ảnh đám cỏ màu xanh và hình ảnh các ngọn núi liền nhau.
Bài 4 (trang SGK Toán 2 tập 1)
Tìm hai hình ảnh tạo bởi đường cong, đường gấp khúc trong bức tranh sau:
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ bức tranh đã cho rồi tìm hai hình ảnh tạo bởi đường cong, đường gấp khúc trong bức tranh
Lời giải chi tiết:
Hai hình ảnh tạo bởi đường cong trong bức tranh là hình ảnh hai đám mây.
Hai hình ảnh tạo bởi đường gấp khúc trong bức tranh là hình ảnh đám cỏ màu xanh và hình ảnh các ngọn núi liền nhau.
Trong hình học, đoạn thẳng là một phần của đường thẳng giới hạn bởi hai điểm. Độ dài đoạn thẳng là khoảng cách giữa hai điểm đó. Việc tính độ dài đoạn thẳng là một kỹ năng cơ bản, thường được thực hiện bằng thước kẻ hoặc sử dụng công thức trong các bài toán phức tạp hơn.
Định nghĩa: Đoạn thẳng AB là hình gồm tất cả các điểm nằm trên đường thẳng AB và nằm giữa hai điểm A và B. A và B được gọi là hai mút của đoạn thẳng AB.
Ký hiệu: AB (thường viết hoa hai chữ cái đầu của hai mút)
Độ dài đoạn thẳng: Khoảng cách giữa hai mút A và B của đoạn thẳng AB, ký hiệu là AB.
Đơn vị đo độ dài: mm, cm, dm, m, km
a. Đo trực tiếp: Sử dụng thước kẻ để đo khoảng cách giữa hai mút của đoạn thẳng.
b. Sử dụng công thức: Trong một số trường hợp, độ dài đoạn thẳng có thể được tính bằng công thức, ví dụ:
Định nghĩa: Đường gấp khúc là một đường gồm các đoạn thẳng liên tiếp nối với nhau.
Độ dài đường gấp khúc: Tổng độ dài của tất cả các đoạn thẳng tạo nên đường gấp khúc đó.
Ví dụ: Nếu đường gấp khúc ABC có các đoạn thẳng AB, BC, CD thì độ dài đường gấp khúc ABC là AB + BC + CD.
Bài 1: Cho đoạn thẳng MN dài 5cm. Điểm P nằm giữa M và N sao cho MP = 2cm. Tính độ dài đoạn thẳng PN.
Giải: Vì P nằm giữa M và N nên MN = MP + PN. Suy ra PN = MN - MP = 5cm - 2cm = 3cm.
Bài 2: Một người đi bộ từ A đến C theo đường gấp khúc ABC. Biết AB = 3km, BC = 4km và góc ABC vuông. Tính độ dài đường đi của người đó.
Giải: Độ dài đường đi của người đó là AB + BC = 3km + 4km = 7km.
Kiến thức về độ dài đoạn thẳng và đường gấp khúc có ứng dụng rộng rãi trong thực tế:
Để hiểu sâu hơn về chủ đề này, bạn có thể tìm hiểu thêm về:
montoan.com.vn cung cấp nhiều bài tập đa dạng về độ dài đoạn thẳng và đường gấp khúc, từ cơ bản đến nâng cao. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về độ dài đoạn thẳng và đường gấp khúc. Chúc bạn học tập tốt!