1. Môn Toán
  2. Luyện tập (trang 26)

Luyện tập (trang 26)

Luyện Tập Toán (Trang 26) - Nền Tảng Vững Chắc Cho Thành Công

Chào mừng bạn đến với chuyên mục luyện tập Toán (Trang 26) của montoan.com.vn! Tại đây, chúng tôi cung cấp một hệ thống bài tập đa dạng, được thiết kế để giúp bạn củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn tự tin đối mặt với mọi thử thách trong môn Toán, từ những bài tập cơ bản đến những bài toán nâng cao.

Giải Luyện tập trang 26, 27 SGK Toán 2 Cánh diều

Bài 1

    Tính nhẩm:

    Luyện tập (trang 26) 0 1

    Phương pháp giải:

    Thực hiện tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng cộng đã học.

    Lời giải chi tiết:

    a) 9 + 2 = 11 5 + 7 = 12 5 + 9 = 14 

    9 + 3 = 12 6 + 8 = 14 5 + 8 = 13

    b) 9 + 6 = 15 5 + 6 = 11 8 + 7 = 15

    6 + 9 = 15 6 + 5 = 11 7 + 8 = 15

    Bài 4

      Chọn số hạng trong các số đã cho và tính tổng:

      Luyện tập (trang 26) 3 1

      Phương pháp giải:

      Chọn 2 số hạng trong các số đã cho rồi tính tổng của hai số đó theo công thức:

      Số hạng + Số hạng = Tổng.

      Lời giải chi tiết:

      Từ các số đã cho ta lập được tổng như sau:

      7 + 1 = 8 8 + 1 = 9

      7 + 5 = 12 8 + 5 = 13

      7 + 3 = 10 8 + 3 = 11

      7 + 2 = 9 8 + 2 = 10

      7 + 9 = 16 8 + 9 = 17

      Bài 5

        Sau chuyến học tập trải nghiệm, tổ Một vẽ được 6 bức tranh, tổ Hai sẽ được 7 bức tranh. Hỏi hai tổ vẽ được tất cả bao nhiêu bức tranh?

        Luyện tập (trang 26) 4 1

        Phép tính: Luyện tập (trang 26) 4 2

        Trả lời: Hai tổ vẽ được tất cả Luyện tập (trang 26) 4 3 bức tranh.

        Phương pháp giải:

        Để tìm số bức tranh cả hai tổ vẽ được ta lấy số bức tranh tổ Một vẽ được cộng với số bức tranh tổ Hai vẽ được, hay ta thực hiện phép tính 6 + 7.

        Lời giải chi tiết:

        Phép tính: 6 + 7 = 13.

        Trả lời: Hai tổ vẽ được tất cả 13 bức tranh.

        Bài 2

          Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.

          Luyện tập (trang 26) 1 1

          Phương pháp giải:

          - Quan sát ta thấy tổng của hai số trong mỗi ngôi nhà chính là số trên đám mấy.

          - Tính nhẩm các phép tính, sau đó điền số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.

          Chẳng hạn, ta có 8 + 5 = 13, do đó số thích hợp điền vào ô trống thứ nhất ở ngôi nhà đầu tiên là 5.

          Lời giải chi tiết:

          Luyện tập (trang 26) 1 2

          Hoặc:

          Luyện tập (trang 26) 1 3

          Bài 3

            a) Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính:

            Luyện tập (trang 26) 2 1

            b) Tính:

            9 + 5 + 1 7 + 2 + 6

            5 + 3 + 4 8 + 4 + 5

            Phương pháp giải:

            a) Thực hiện tính nhẩm kết quả mỗi phép tính dựa vào bảng cộng đã học.

            b) Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            a) 9 + 5 = 14 9 + 4 = 13 7 + 7 = 14 8 + 4 = 12

            6 + 7 = 13 7 + 4 = 11 3 + 8 = 11 6 + 6 = 12

            b) 9 + 5 + 1 = 14 + 1 = 15 7 + 2 + 6 = 9 + 6 = 15

            5 + 3 + 4 = 8 + 4 = 12 8 + 4 + 5 = 12 + 5 = 17

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5

            Tính nhẩm:

            Luyện tập (trang 26) 1

            Phương pháp giải:

            Thực hiện tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng cộng đã học.

            Lời giải chi tiết:

            a) 9 + 2 = 11 5 + 7 = 12 5 + 9 = 14 

            9 + 3 = 12 6 + 8 = 14 5 + 8 = 13

            b) 9 + 6 = 15 5 + 6 = 11 8 + 7 = 15

            6 + 9 = 15 6 + 5 = 11 7 + 8 = 15

            Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.

            Luyện tập (trang 26) 2

            Phương pháp giải:

            - Quan sát ta thấy tổng của hai số trong mỗi ngôi nhà chính là số trên đám mấy.

            - Tính nhẩm các phép tính, sau đó điền số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.

            Chẳng hạn, ta có 8 + 5 = 13, do đó số thích hợp điền vào ô trống thứ nhất ở ngôi nhà đầu tiên là 5.

            Lời giải chi tiết:

            Luyện tập (trang 26) 3

            Hoặc:

            Luyện tập (trang 26) 4

            a) Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính:

            Luyện tập (trang 26) 5

            b) Tính:

            9 + 5 + 1 7 + 2 + 6

            5 + 3 + 4 8 + 4 + 5

            Phương pháp giải:

            a) Thực hiện tính nhẩm kết quả mỗi phép tính dựa vào bảng cộng đã học.

            b) Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            a) 9 + 5 = 14 9 + 4 = 13 7 + 7 = 14 8 + 4 = 12

            6 + 7 = 13 7 + 4 = 11 3 + 8 = 11 6 + 6 = 12

            b) 9 + 5 + 1 = 14 + 1 = 15 7 + 2 + 6 = 9 + 6 = 15

            5 + 3 + 4 = 8 + 4 = 12 8 + 4 + 5 = 12 + 5 = 17

            Chọn số hạng trong các số đã cho và tính tổng:

            Luyện tập (trang 26) 6

            Phương pháp giải:

            Chọn 2 số hạng trong các số đã cho rồi tính tổng của hai số đó theo công thức:

            Số hạng + Số hạng = Tổng.

            Lời giải chi tiết:

            Từ các số đã cho ta lập được tổng như sau:

            7 + 1 = 8 8 + 1 = 9

            7 + 5 = 12 8 + 5 = 13

            7 + 3 = 10 8 + 3 = 11

            7 + 2 = 9 8 + 2 = 10

            7 + 9 = 16 8 + 9 = 17

            Sau chuyến học tập trải nghiệm, tổ Một vẽ được 6 bức tranh, tổ Hai sẽ được 7 bức tranh. Hỏi hai tổ vẽ được tất cả bao nhiêu bức tranh?

            Luyện tập (trang 26) 7

            Phép tính: Luyện tập (trang 26) 8

            Trả lời: Hai tổ vẽ được tất cả Luyện tập (trang 26) 9 bức tranh.

            Phương pháp giải:

            Để tìm số bức tranh cả hai tổ vẽ được ta lấy số bức tranh tổ Một vẽ được cộng với số bức tranh tổ Hai vẽ được, hay ta thực hiện phép tính 6 + 7.

            Lời giải chi tiết:

            Phép tính: 6 + 7 = 13.

            Trả lời: Hai tổ vẽ được tất cả 13 bức tranh.

            Bạn đang theo dõi nội dung Luyện tập (trang 26) thuộc chuyên mục học toán lớp 2 miễn phí trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Luyện Tập Toán (Trang 26): Tổng Quan và Hướng Dẫn Chi Tiết

            Trang 26 trong sách giáo khoa Toán thường chứa các bài tập vận dụng kiến thức đã học trong các bài trước đó. Việc luyện tập kỹ lưỡng các bài tập này là vô cùng quan trọng để học sinh nắm vững lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải toán. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về các dạng bài tập thường gặp trên trang 26, cùng với hướng dẫn chi tiết cách giải và các lưu ý quan trọng.

            Các Dạng Bài Tập Thường Gặp Trên Trang 26

            Tùy thuộc vào lớp học và chương trình học, trang 26 có thể chứa nhiều dạng bài tập khác nhau. Tuy nhiên, một số dạng bài tập phổ biến bao gồm:

            • Bài tập tính toán: Các bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, căn bậc hai,...
            • Bài tập giải phương trình: Các bài tập yêu cầu học sinh tìm nghiệm của phương trình bậc nhất, bậc hai,...
            • Bài tập hình học: Các bài tập liên quan đến tính diện tích, chu vi, thể tích của các hình học khác nhau.
            • Bài tập ứng dụng: Các bài tập yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

            Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Một Số Dạng Bài Tập

            Dạng 1: Bài Tập Tính Toán

            Để giải các bài tập tính toán, học sinh cần nắm vững các quy tắc tính toán cơ bản và thực hiện các phép tính một cách chính xác. Ngoài ra, cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).

            Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức: 2 + 3 x 4 - 5

            Giải:

            1. Thực hiện phép nhân: 3 x 4 = 12
            2. Thực hiện phép cộng: 2 + 12 = 14
            3. Thực hiện phép trừ: 14 - 5 = 9
            4. Vậy, giá trị của biểu thức là 9.

            Dạng 2: Bài Tập Giải Phương Trình

            Để giải các bài tập giải phương trình, học sinh cần nắm vững các quy tắc biến đổi phương trình và các phương pháp giải phương trình khác nhau (phương pháp cộng đại số, phương pháp thế,...).

            Ví dụ: Giải phương trình: 2x + 3 = 7

            Giải:

            1. Trừ cả hai vế của phương trình cho 3: 2x = 4
            2. Chia cả hai vế của phương trình cho 2: x = 2
            3. Vậy, nghiệm của phương trình là x = 2.

            Lưu Ý Quan Trọng Khi Luyện Tập Toán (Trang 26)

            • Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài tập, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
            • Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
            • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Tùy thuộc vào từng dạng bài tập, hãy lựa chọn phương pháp giải phù hợp nhất.
            • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
            • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên là cách tốt nhất để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán.

            Montoan.com.vn - Đồng Hành Cùng Bạn Trên Con Đường Học Toán

            montoan.com.vn cung cấp một hệ thống bài tập luyện tập Toán (Trang 26) đa dạng và phong phú, được thiết kế để giúp bạn học Toán một cách hiệu quả và thú vị. Chúng tôi tin rằng, với sự nỗ lực và kiên trì, bạn sẽ đạt được thành công trong môn Toán.

            Bảng Tổng Hợp Các Dạng Toán Thường Gặp

            Dạng ToánMô TảVí Dụ
            Tính ToánThực hiện các phép tính cơ bản2 + 3 x 4 - 5
            Giải Phương TrìnhTìm nghiệm của phương trình2x + 3 = 7
            Hình HọcTính diện tích, chu vi, thể tíchTính diện tích hình vuông có cạnh 5cm

            Hãy bắt đầu luyện tập ngay hôm nay để đạt được kết quả tốt nhất!