Chào mừng bạn đến với bài học về Phép chia (tiếp theo) trên montoan.com.vn! Đây là bước tiếp theo trong hành trình chinh phục môn Toán, giúp các em học sinh củng cố và nâng cao kỹ năng chia số.
Bài học này sẽ tập trung vào các dạng bài tập chia phức tạp hơn, bao gồm chia có dư, chia hết và các ứng dụng thực tế của phép chia. Chúng tôi cung cấp lý thuyết dễ hiểu, bài tập đa dạng và phương pháp giải chi tiết.
Bài 1
Số ?
Phương pháp giải:
- Tính nhẩm các phép tính theo bảng nhân 2 và bảng nhân 5
- Lấy tích đã tìm được chia cho từng thừa số rồi viết kết quả vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Cho phép nhân, nêu hai phép chia thích hợp:
Phương pháp giải:
Ta lấy tích chia cho từng thừa số rồi viết phép chia phù hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Kể chuyện theo các bức tranh có sử dụng phép chia 8 : 2.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh vẽ và mô tả bức tranh có sử dụng phép chia 8 : 2
Lời giải chi tiết:
Nam và Hoa có một bình cá và trong bình có 8 con cá. Không may cún con đùa nghịch làm vỡ bình cá vì vậy Nam và Hoa lấy hai chiếc bình khác đựng, mỗi bình có 4 con cá.
Nêu phép nhân và phép chia thích hợp với mỗi tranh vẽ:
Phương pháp giải:
a) Lấy số học sinh trong mỗi cặp nhân với số cặp ta được một tích.
Lấy tích vừa tìm được chia cho từng thừa số rồi điền vào ô trống.
b) Lấy số học sinh trong mỗi nhóm nhân với số nhóm ta được một tích.
Lấy tích vừa tìm được chia cho từng thừa số rồi điền vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Cho phép nhân, nêu hai phép chia thích hợp:
Phương pháp giải:
Ta lấy tích chia cho từng thừa số rồi viết phép chia phù hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số ?
Phương pháp giải:
- Tính nhẩm các phép tính theo bảng nhân 2 và bảng nhân 5
- Lấy tích đã tìm được chia cho từng thừa số rồi viết kết quả vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Nêu phép nhân và phép chia thích hợp với mỗi tranh vẽ:
Phương pháp giải:
a) Lấy số học sinh trong mỗi cặp nhân với số cặp ta được một tích.
Lấy tích vừa tìm được chia cho từng thừa số rồi điền vào ô trống.
b) Lấy số học sinh trong mỗi nhóm nhân với số nhóm ta được một tích.
Lấy tích vừa tìm được chia cho từng thừa số rồi điền vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Kể chuyện theo các bức tranh có sử dụng phép chia 8 : 2.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh vẽ và mô tả bức tranh có sử dụng phép chia 8 : 2
Lời giải chi tiết:
Nam và Hoa có một bình cá và trong bình có 8 con cá. Không may cún con đùa nghịch làm vỡ bình cá vì vậy Nam và Hoa lấy hai chiếc bình khác đựng, mỗi bình có 4 con cá.
Sau khi nắm vững phép chia cơ bản, chúng ta sẽ đi sâu vào phép chia (tiếp theo), tập trung vào các tình huống phức tạp hơn. Điều này bao gồm việc chia các số lớn hơn, chia có dư và hiểu rõ ý nghĩa của thương và số dư.
Khi chia một số cho một số khác, nếu kết quả không phải là một số nguyên thì ta nói là phép chia có dư. Số dư luôn nhỏ hơn số chia. Ví dụ, 17 chia cho 5 được 3 dư 2. Trong đó:
Công thức tổng quát: Số bị chia = (Số chia x Thương) + Số dư
Nếu phép chia không có số dư, ta nói là phép chia hết. Ví dụ, 20 chia cho 5 được 4. Trong trường hợp này, 20 chia hết cho 5.
Phép chia có rất nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày. Ví dụ:
Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp về phép chia (tiếp theo):
Ví dụ: Một cửa hàng có 35 quả táo. Người ta muốn chia đều số táo này vào 7 túi. Mỗi túi có bao nhiêu quả táo?
Giải: 35 : 7 = 5 (quả)
Vậy mỗi túi có 5 quả táo.
Ví dụ: Một lớp học có 24 học sinh. Giáo viên muốn chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 học sinh. Có bao nhiêu nhóm?
Giải: 24 : 6 = 4 (nhóm)
Vậy có 4 nhóm.
Khi chia các số lớn, chúng ta có thể sử dụng phương pháp chia cột để thực hiện phép chia một cách dễ dàng và chính xác.
Để giải các bài tập về phép chia (tiếp theo), bạn có thể làm theo các bước sau:
Để nắm vững kiến thức về phép chia (tiếp theo), bạn cần luyện tập thường xuyên. Montoan.com.vn cung cấp rất nhiều bài tập đa dạng với các mức độ khó khác nhau để bạn có thể rèn luyện kỹ năng của mình.
Số bị chia | Số chia | Thương | Số dư |
---|---|---|---|
45 | 9 | 5 | 0 |
53 | 7 | 7 | 4 |
68 | 8 | 8 | 4 |
Phép chia (tiếp theo) là một kiến thức toán học quan trọng, giúp chúng ta giải quyết nhiều vấn đề trong cuộc sống. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức này và tự tin hơn trong các bài kiểm tra Toán.