1. Môn Toán
  2. Ôn tập

Ôn tập

Ôn Tập Toán Online - Nền Tảng Vững Chắc Cho Thành Công

Ôn tập toán online tại montoan.com.vn là giải pháp tối ưu giúp học sinh củng cố kiến thức, khắc phục điểm yếu và tự tin hơn trong các kỳ thi. Với hệ thống bài tập phong phú, đa dạng và được thiết kế theo chương trình học, chúng tôi mang đến trải nghiệm học tập hiệu quả và thú vị.

Chúng tôi hiểu rằng việc ôn tập toán có thể trở nên nhàm chán và khó khăn. Vì vậy, montoan.com.vn đã xây dựng một nền tảng học tập trực tuyến với giao diện thân thiện, dễ sử dụng và tích hợp nhiều tính năng hỗ trợ học tập.

Giải Ôn tập trang 100, 101, 102 SGK Toán 2 Cánh diều

Bài 3

    Bài 3 (trang 100 SGK Toán 2 tập 1)

    Khi tham gia ngày hội “Bảo vệ môi trường từ các sản phẩm tái chế”, khối lớp Hai làm được 24 sản phẩm, khối lớp Ba làm được nhiều hơn khối lớp Hai 16 sản phẩm. Hỏi khối lớp Ba làm được bao nhiêu sản phẩm?

    Phương pháp giải:

    - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số sản phẩm khối lớp Hai làm được, số sản phẩm khối lớp Ba làm được nhiều hơn khối lớp Hai) và hỏi gì (số sản phẩm khối lớp Ba làm được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

    - Để tìm số sản phẩm khối lớp Ba làm được ta lấy số sản phẩm khối lớp Hai làm được cộng với số sản phẩm khối lớp Ba làm được nhiều hơn khối lớp Hai.

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Khối lớp Hai làm: 24 sản phẩm

    Khối lớp Ba làm nhiều hơn khối lớp Hai: 16 sản phẩm

    Khối lớp Ba: Ôn tập 2 1 sản phẩm

    Bài giải

    Khối lớp Ba làm được số sản phẩm là:

    24 + 16 = 40 ( sản phẩm)

    Đáp số: 40 sản phẩm.

    Bài 2

      Bài 2 (trang 100 SGK Toán 2 tập 1)

      a) Tính nhẩm: 

      Ôn tập 1 1

      b) Đặt tính rồi tính:

      Ôn tập 1 2

      c) Tính:

      42 + 18 – 10 60 – 13 + 23

      Phương pháp giải:

      a) Thực hiện tính nhẩm kết quả phép tính cộng dựa vào các cách tính (đếm thêm một số đơn vị hoặc tách số) hoặc bảng cộng (qua 10) đã học, sau đó tính kết quả các phép tính trừ dựa vào kết quả phép tính cộng vừa tính được.

      b) - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      - Tính : Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

      c) Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết:

      a) 8 + 4 = 12 15 – 6 = 9 9 + 2 = 11 6 + 8 = 14

      4 + 8 = 12 15 – 9 = 6 11 – 9 = 2 14 – 8 = 6

      b)

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{48}\\{27}\end{array}}\\\hline{\,\,\,75}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{25}\\{75}\end{array}}\\\hline{\,100}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{80}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,73}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,\,\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,92}\end{array}\)

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{82}\\{55}\end{array}}\\\hline{\,\,\,27}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{50}\\{39}\end{array}}\\\hline{\,\,\,11}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{91}\\{\,\,9}\end{array}}\\\hline{100}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,28}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,72}\end{array}\)

      c) 42 + 18 – 10 = 60 – 10 = 50

      60 – 13 + 23 = 47 + 23 = 70

      Bài 6

        Bài 6 (trang 102 SGK Toán 2 tập 1)

        a) Nêu tên các con vật từ nhẹ nhất đến nặng nhất.

        Ôn tập 5 1

        b) Tính tổng cân nặng của con dê và con hươu.

        c) Tính hiệu cân nặng của con vật nặng nhất và con vật nhẹ nhất.

        Phương pháp giải:

        a) - Quan sát hình vẽ để xác định cân nặng của từng con vật.

        - So sánh các số đo khối lượng rồi sắp xếp các số đo đó theo thứ tự từ bé đến lớn, từ đó nêu tên được con vật từ nhẹ nhất đến nặng nhất.

        b) Tính tổng cân nặng của con dê và con hươu ta lấy cân nặng của con dê cộng với con hươu.

        c) Từ câu a ta tìm được con vật nặng nhất và nhẹ nhất, từ đó để tìm hiệu cân nặng của con vật nặng nhất và con vật nhẹ nhất ta lấy cân nặng của con vật nặng nhất trừ đi cân nặng của con vật nhẹ nhất.

        Lời giải chi tiết:

        a) Cân nặng của các con vật như sau:

        Con gấu: 85 kg Con dê: 46 kg

        Cá voi: 63 kg Con hươu: 54 kg

        Ta có: 46 kg < 54 kg < 63 kg < 85kg. 

        Vậy các con vật từ nhẹ nhất đến nặng nhất lần lượt là: con dê, con hươu, cá voi, con gấu.

        b) Tổng cân nặng của con dê và con hươu là:

        46 kg + 54 kg = 100 kg

        c) Con vật nặng nhất là con gấu, con vật nhẹ nhất là con dê.

        Hiệu cân nặng của con gấu và con dê là:

        85 kg – 46 kg = 39 (kg)

        Bài 5

          Bài 5 (trang SGK Toán 2 tập 1)

          Em hãy gợi ý giúp chị Hà chọn những can để đựng vừa đủ 8 \(l\) mật ong: 

          Ôn tập 4 1

          Phương pháp giải:

          Tính nhẩm tổng số lít mật ong của hai, ba, bốn, ... chai để được 8 \(l\) mật ong.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có :

          8 \(l\) = 6 \(l\) + 2 \(l\)

          = 5 \(l\) + 3 \(l\)

          = 5 \(l\) + 2 \(l\) + 1 \(l\)

          = 4 \(l\) + 3 \(l\) + 1 \(l\)

          Vậy để đựng vừa đủ 8 \(l\) mật ong, chị Hà có thể lấy các can như sau:

          - 1 can 6 \(l\) và 1 can 2 \(l\).

          - 1 can 5 \(l\) và 1 can 3 \(l\).

          - 1 can 5 \(l\), 1 can 2 \(l\) và 1 can 1 \(l\).

          - 1 can 4 \(l\), 1 can 3 \(l\) và 1 can 1 \(l\).

          Bài 7

            Bài 7 (trang 102 SGK Toán 2 tập 1)

            a) Em hãy ước lượng trong hình sau có khoảng bao nhiêu chiếc chìa khoá:

            Ôn tập 6 1

            b) Em hãy đếm số chiếc chìa khoá ở hình trên để kiểm tra lại.

            Phương pháp giải:

            - Quan sát hình vẽ ta thấy chìa khóa được xếp theo 4 nhóm, mỗi nhóm có khoảng 1 chục chiếc chìa khóa, từ đó ta ước lượng được số chiếc chìa khóa.

            - Đếm cụ thể để biết có chính xác bao nhiêu chiếc chìa khóa.

            Lời giải chi tiết:

            a) Quan sát hình vẽ ta thấy chìa khóa được xếp theo 4 nhóm, mỗi nhóm có khoảng 1 chục chiếc chìa khóa.

            Ước lượng: có 40 chiếc chìa khóa.

            b) Đếm số chiếc chìa khóa ta thấy có 39 chiếc chìa khóa.

            Bài 1

              Bài 1 (trang 100 SGK Toán 2 tập 1)

              a) Mỗi chữ cái ở vạch chỉ số nào trên tia số dưới đây?

              Ôn tập 0 1

              b) Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.

              Ôn tập 0 2

              Phương pháp giải:

              a) Quan sát kĩ tia số đã cho rồi tìm số tương ứng với mỗi chữ cái.

              b) Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.

              Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.

              Lời giải chi tiết:

              a) Chữ cái A chỉ số 19. 

              Chữ cái B chỉ số 31. 

              Chữ cái C chỉ số 47.

              Chữ cái D chỉ số 62.

              Chữ cái E chỉ số 88.

              b)

              Ôn tập 0 3

              Bài 4

                Bài 4 (trang SGK Toán 2 tập 1)

                g) Chỉ ra đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong hình sau:

                Ôn tập 3 1

                b) Mỗi đường gấp khúc sau gồm mấy đoạn thẳng?

                Ôn tập 3 2

                c) Hình sau có bao nhiêu mảnh ghép hình tứ giác?

                Ôn tập 3 3

                Phương pháp giải:

                Quan sát kĩ các hình vẽ đã cho rồi trả lời các câu hỏi của bài toán

                Lời giải chi tiết:

                a)

                Ôn tập 3 4

                b) Đường gấp khúc màu vàng gồm 7 đoạn thẳng.

                Đường gấp khúc màu đỏ gồm 8 đoạn thẳng.

                c) Hình đã cho có 14 mảnh ghép hình tứ giác được đánh số như sau:

                Ôn tập 3 5

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • Bài 1
                • Bài 2
                • Bài 3
                • Bài 4
                • Bài 5
                • Bài 6
                • Bài 7

                Bài 1 (trang 100 SGK Toán 2 tập 1)

                a) Mỗi chữ cái ở vạch chỉ số nào trên tia số dưới đây?

                Ôn tập 1

                b) Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.

                Ôn tập 2

                Phương pháp giải:

                a) Quan sát kĩ tia số đã cho rồi tìm số tương ứng với mỗi chữ cái.

                b) Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.

                Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.

                Lời giải chi tiết:

                a) Chữ cái A chỉ số 19. 

                Chữ cái B chỉ số 31. 

                Chữ cái C chỉ số 47.

                Chữ cái D chỉ số 62.

                Chữ cái E chỉ số 88.

                b)

                Ôn tập 3

                Bài 2 (trang 100 SGK Toán 2 tập 1)

                a) Tính nhẩm: 

                Ôn tập 4

                b) Đặt tính rồi tính:

                Ôn tập 5

                c) Tính:

                42 + 18 – 10 60 – 13 + 23

                Phương pháp giải:

                a) Thực hiện tính nhẩm kết quả phép tính cộng dựa vào các cách tính (đếm thêm một số đơn vị hoặc tách số) hoặc bảng cộng (qua 10) đã học, sau đó tính kết quả các phép tính trừ dựa vào kết quả phép tính cộng vừa tính được.

                b) - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

                - Tính : Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

                c) Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

                Lời giải chi tiết:

                a) 8 + 4 = 12 15 – 6 = 9 9 + 2 = 11 6 + 8 = 14

                4 + 8 = 12 15 – 9 = 6 11 – 9 = 2 14 – 8 = 6

                b)

                \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{48}\\{27}\end{array}}\\\hline{\,\,\,75}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{25}\\{75}\end{array}}\\\hline{\,100}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{80}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,73}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,\,\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,92}\end{array}\)

                \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{82}\\{55}\end{array}}\\\hline{\,\,\,27}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{50}\\{39}\end{array}}\\\hline{\,\,\,11}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{91}\\{\,\,9}\end{array}}\\\hline{100}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{100}\\{\,\,28}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,72}\end{array}\)

                c) 42 + 18 – 10 = 60 – 10 = 50

                60 – 13 + 23 = 47 + 23 = 70

                Bài 3 (trang 100 SGK Toán 2 tập 1)

                Khi tham gia ngày hội “Bảo vệ môi trường từ các sản phẩm tái chế”, khối lớp Hai làm được 24 sản phẩm, khối lớp Ba làm được nhiều hơn khối lớp Hai 16 sản phẩm. Hỏi khối lớp Ba làm được bao nhiêu sản phẩm?

                Phương pháp giải:

                - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số sản phẩm khối lớp Hai làm được, số sản phẩm khối lớp Ba làm được nhiều hơn khối lớp Hai) và hỏi gì (số sản phẩm khối lớp Ba làm được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                - Để tìm số sản phẩm khối lớp Ba làm được ta lấy số sản phẩm khối lớp Hai làm được cộng với số sản phẩm khối lớp Ba làm được nhiều hơn khối lớp Hai.

                Lời giải chi tiết:

                Tóm tắt

                Khối lớp Hai làm: 24 sản phẩm

                Khối lớp Ba làm nhiều hơn khối lớp Hai: 16 sản phẩm

                Khối lớp Ba: Ôn tập 6 sản phẩm

                Bài giải

                Khối lớp Ba làm được số sản phẩm là:

                24 + 16 = 40 ( sản phẩm)

                Đáp số: 40 sản phẩm.

                Bài 4 (trang SGK Toán 2 tập 1)

                g) Chỉ ra đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong hình sau:

                Ôn tập 7

                b) Mỗi đường gấp khúc sau gồm mấy đoạn thẳng?

                Ôn tập 8

                c) Hình sau có bao nhiêu mảnh ghép hình tứ giác?

                Ôn tập 9

                Phương pháp giải:

                Quan sát kĩ các hình vẽ đã cho rồi trả lời các câu hỏi của bài toán

                Lời giải chi tiết:

                a)

                Ôn tập 10

                b) Đường gấp khúc màu vàng gồm 7 đoạn thẳng.

                Đường gấp khúc màu đỏ gồm 8 đoạn thẳng.

                c) Hình đã cho có 14 mảnh ghép hình tứ giác được đánh số như sau:

                Ôn tập 11

                Bài 5 (trang SGK Toán 2 tập 1)

                Em hãy gợi ý giúp chị Hà chọn những can để đựng vừa đủ 8 \(l\) mật ong: 

                Ôn tập 12

                Phương pháp giải:

                Tính nhẩm tổng số lít mật ong của hai, ba, bốn, ... chai để được 8 \(l\) mật ong.

                Lời giải chi tiết:

                Ta có :

                8 \(l\) = 6 \(l\) + 2 \(l\)

                = 5 \(l\) + 3 \(l\)

                = 5 \(l\) + 2 \(l\) + 1 \(l\)

                = 4 \(l\) + 3 \(l\) + 1 \(l\)

                Vậy để đựng vừa đủ 8 \(l\) mật ong, chị Hà có thể lấy các can như sau:

                - 1 can 6 \(l\) và 1 can 2 \(l\).

                - 1 can 5 \(l\) và 1 can 3 \(l\).

                - 1 can 5 \(l\), 1 can 2 \(l\) và 1 can 1 \(l\).

                - 1 can 4 \(l\), 1 can 3 \(l\) và 1 can 1 \(l\).

                Bài 6 (trang 102 SGK Toán 2 tập 1)

                a) Nêu tên các con vật từ nhẹ nhất đến nặng nhất.

                Ôn tập 13

                b) Tính tổng cân nặng của con dê và con hươu.

                c) Tính hiệu cân nặng của con vật nặng nhất và con vật nhẹ nhất.

                Phương pháp giải:

                a) - Quan sát hình vẽ để xác định cân nặng của từng con vật.

                - So sánh các số đo khối lượng rồi sắp xếp các số đo đó theo thứ tự từ bé đến lớn, từ đó nêu tên được con vật từ nhẹ nhất đến nặng nhất.

                b) Tính tổng cân nặng của con dê và con hươu ta lấy cân nặng của con dê cộng với con hươu.

                c) Từ câu a ta tìm được con vật nặng nhất và nhẹ nhất, từ đó để tìm hiệu cân nặng của con vật nặng nhất và con vật nhẹ nhất ta lấy cân nặng của con vật nặng nhất trừ đi cân nặng của con vật nhẹ nhất.

                Lời giải chi tiết:

                a) Cân nặng của các con vật như sau:

                Con gấu: 85 kg Con dê: 46 kg

                Cá voi: 63 kg Con hươu: 54 kg

                Ta có: 46 kg < 54 kg < 63 kg < 85kg. 

                Vậy các con vật từ nhẹ nhất đến nặng nhất lần lượt là: con dê, con hươu, cá voi, con gấu.

                b) Tổng cân nặng của con dê và con hươu là:

                46 kg + 54 kg = 100 kg

                c) Con vật nặng nhất là con gấu, con vật nhẹ nhất là con dê.

                Hiệu cân nặng của con gấu và con dê là:

                85 kg – 46 kg = 39 (kg)

                Bài 7 (trang 102 SGK Toán 2 tập 1)

                a) Em hãy ước lượng trong hình sau có khoảng bao nhiêu chiếc chìa khoá:

                Ôn tập 14

                b) Em hãy đếm số chiếc chìa khoá ở hình trên để kiểm tra lại.

                Phương pháp giải:

                - Quan sát hình vẽ ta thấy chìa khóa được xếp theo 4 nhóm, mỗi nhóm có khoảng 1 chục chiếc chìa khóa, từ đó ta ước lượng được số chiếc chìa khóa.

                - Đếm cụ thể để biết có chính xác bao nhiêu chiếc chìa khóa.

                Lời giải chi tiết:

                a) Quan sát hình vẽ ta thấy chìa khóa được xếp theo 4 nhóm, mỗi nhóm có khoảng 1 chục chiếc chìa khóa.

                Ước lượng: có 40 chiếc chìa khóa.

                b) Đếm số chiếc chìa khóa ta thấy có 39 chiếc chìa khóa.

                Bạn đang theo dõi nội dung Ôn tập thuộc chuyên mục toán lớp 2 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
                Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                Facebook: MÔN TOÁN
                Email: montoanmath@gmail.com

                Tại Sao Nên Ôn Tập Toán Online?

                Trong quá trình học tập, việc ôn tập toán đóng vai trò vô cùng quan trọng. Nó không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức đã học mà còn giúp họ phát hiện ra những lỗ hổng kiến thức và khắc phục chúng kịp thời. Tuy nhiên, việc ôn tập truyền thống thường tốn nhiều thời gian và công sức, đặc biệt là khi học sinh phải tự tìm kiếm tài liệu và giải bài tập.

                Ôn tập toán online ra đời như một giải pháp tối ưu, mang đến nhiều lợi ích vượt trội so với phương pháp ôn tập truyền thống:

                • Tiết kiệm thời gian và công sức: Học sinh có thể học tập mọi lúc, mọi nơi chỉ với một thiết bị có kết nối internet.
                • Nội dung học tập đa dạng và phong phú: Các nền tảng ôn tập toán online thường cung cấp một kho bài tập khổng lồ, bao gồm các bài tập cơ bản, nâng cao, bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận.
                • Lộ trình học tập cá nhân hóa: Nhiều nền tảng cho phép học sinh lựa chọn lộ trình học tập phù hợp với trình độ và mục tiêu của mình.
                • Hỗ trợ học tập trực tuyến: Học sinh có thể nhận được sự hỗ trợ từ các giáo viên và bạn bè thông qua các diễn đàn, chat trực tuyến hoặc video hướng dẫn.
                • Đánh giá kết quả học tập chính xác: Các nền tảng thường cung cấp các công cụ đánh giá kết quả học tập tự động, giúp học sinh theo dõi tiến độ học tập và cải thiện điểm số.

                Các Phương Pháp Ôn Tập Toán Online Hiệu Quả

                Để đạt được hiệu quả cao nhất trong quá trình ôn tập toán online, học sinh cần áp dụng các phương pháp học tập khoa học và phù hợp:

                1. Xác định mục tiêu học tập: Trước khi bắt đầu ôn tập, học sinh cần xác định rõ mục tiêu học tập của mình, ví dụ như ôn tập để chuẩn bị cho một kỳ thi cụ thể, ôn tập để củng cố kiến thức đã học hoặc ôn tập để nâng cao trình độ.
                2. Lập kế hoạch học tập: Học sinh cần lập một kế hoạch học tập chi tiết, bao gồm thời gian học tập, nội dung học tập và phương pháp học tập.
                3. Tập trung cao độ: Trong quá trình học tập, học sinh cần tập trung cao độ, tránh bị phân tâm bởi các yếu tố bên ngoài.
                4. Làm bài tập thường xuyên: Việc làm bài tập thường xuyên giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
                5. Hỏi đáp và trao đổi: Học sinh nên tích cực hỏi đáp và trao đổi với giáo viên và bạn bè để giải đáp những thắc mắc và học hỏi kinh nghiệm.
                6. Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập: Học sinh có thể sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị hoặc các ứng dụng học tập trực tuyến.

                montoan.com.vn – Đối Tác Tin Cậy Trong Hành Trình Ôn Tập Toán

                montoan.com.vn tự hào là một trong những nền tảng ôn tập toán online hàng đầu Việt Nam. Chúng tôi cung cấp một hệ thống bài tập phong phú, đa dạng, được thiết kế theo chương trình học của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bên cạnh đó, chúng tôi còn cung cấp các khóa học online chất lượng cao, được giảng dạy bởi các giáo viên giàu kinh nghiệm và tâm huyết.

                Với montoan.com.vn, học sinh có thể tự tin ôn tập toán online và đạt được kết quả tốt nhất trong học tập. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh một trải nghiệm học tập hiệu quả, thú vị và đầy cảm hứng.

                Các Chủ Đề Ôn Tập Toán Phổ Biến

                LớpChủ Đề
                6Số tự nhiên, Phân số, Số thập phân
                7Số hữu tỉ, Biểu thức đại số, Tam giác
                8Đa thức, Phương trình bậc nhất một ẩn, Bất đẳng thức
                9Hàm số bậc nhất, Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, Hình học
                10Lượng giác, Vectơ, Phương trình lượng giác

                Lời Khuyên Khi Ôn Tập Toán

                Hãy nhớ rằng, ôn tập toán không chỉ là việc giải bài tập mà còn là việc hiểu rõ bản chất của vấn đề. Đừng ngại hỏi khi gặp khó khăn và hãy luôn tìm kiếm những phương pháp học tập hiệu quả nhất. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục môn toán!