1. Môn Toán
  2. Dạng 1: Tìm quy luật của dãy số Toán nâng cao lớp 4

Dạng 1: Tìm quy luật của dãy số Toán nâng cao lớp 4

Dạng 1: Tìm quy luật của dãy số Toán nâng cao lớp 4

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học về Dạng 1: Tìm quy luật của dãy số trong chương trình Toán nâng cao. Đây là một dạng toán quan trọng giúp các em phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các bài giảng chi tiết, bài tập đa dạng và phương pháp giải dễ hiểu để giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin chinh phục dạng toán này.

Viết tiếp ba số hạng của dãy số sau: a) 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ;….b) 0; 2; 4; 6; 12; 22; …..Viết tiếp ba số hạng vào dãy số sau: 1 ; 2 ; 6 ; 24 ; ….

Phương pháp giải:

Để giải được loại toán này, ta cần xác định quy luật của dãy số. Các quy luật thường gặp của dãy số là:

1. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng liền trước nó cộng (hoặc trừ) với cùng một số tự nhiên.

2. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng liền trước nó nhân (hoặc chia) với cùng một số tự nhiên khác 0.

3. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ ba) bằng tổng của 2 số hạng đứng liền trước nó.

4. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ tư) bằng tổng của 3 số hạng đứng liền trước nó.

5. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng liền trước nó cộng với số chỉ thứ tự của số hạng đó rồi cộng với cùng một số tự nhiên.

6. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ ba) bằng tích của 2 số hạng đứng liền trước nó.

7. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ tư) bằng tích của 3 số hạng đứng liền trước nó.

8. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng liền trước nó nhân với số chỉ thứ tự của số hạng đó.

9. Mỗi số hạng bằng số chỉ thứ tự của số hạng đó nhân với số liền sau của số thứ tự.

10. Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng liền trước nó nhân với một số tự nhiên d rồi nhân với số chỉ thứ tự của số hạng đó.

Ví dụ 1:Viết tiếp ba số hạng của dãy số sau:

a) 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ;….

b) 0; 2; 4; 6; 12; 22; …..

c) 2 ; 7 ; 13 ; 20 ; …..

Bài giải

Lời giải câu a

Nhận xét:

  • Số hạng thứ ba của dãy số là: 3 = 1 + 2
  • Số hạng thứ tư của dãy số là 5 = 2 + 3
  • Số hạng thứ năm của dãy số là 8 = 3 + 5 

Vậy quy luật của dãy số là: Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ ba) bằng tổng của hai số hạng đứng liền trước nó.

Áp dụng quy luật này, ta có các số hạng tiếp theo là:

8 + 13 = 21

13 + 21 = 34

21 + 34 = 55

Vậy ta được dãy số là: 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55

Lời giải câu b

  • Số hạng thứ tư của dãy số là: 6 = 0 + 2 + 4
  • Số hạng thứ năm của dãy số là 12 = 2 + 4 + 6
  • Số hạng thứ sáu của dãy số là 22 = 4 + 6 + 12

Vậy quy luật của dãy số là: Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ tư) bằng tổng của 3 số hạng đứng liền trước nó.

Áp dụng quy luật này ta có:

  • Số hạng thứ bảy là 6 + 12 + 22 = 40
  • Số hạng thứ tám là 12 + 22 + 40 = 74
  • Số hạng thứ chín của dãy số là 22 + 40 + 74 = 136

Dãy số đã cho còn viết là: 0; 2; 4; 6; 12; 22; 40 ; 74 ; 136 ; …..

Lời giải câu c

Ta có:

7 = 2 + 2 + 3

13 = 7 + 3 + 3

20 = 13 + 4 + 3

Quy luật: Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng liền trước nó cộng với số chỉ thứ tự của số hạng đó rồi cộng với 3.

  • Số hạng thứ năm là: 20 + 5 + 3 = 28
  • Số hạng thứ sáu là: 28 + 6 + 3 = 37
  • Số hạng thứ bảy là 37 + 7 + 3 = 47

Dãy số đã cho còn viết là 2 ; 7 ; 13 ; 20 ; 28 ; 37 ; 47 ; …..

Ví dụ 2: Viết tiếp ba số hạng vào dãy số sau: 1 ; 2 ; 6 ; 24 ; ….

Bài giải

Nhận xét: 

  • Số hạng thứ hai của dãy số là: 2 = 1 x 2
  • Số hạng thứ ba của dãy số là: 6 = 2 x 3
  • Số hạng thứ tư của dãy số là: 24 = 6 x 4

Quy luật: Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số đứng liền trước nó nhân với số chỉ thứ tự của số hạng đó.

Vậy các số tiếp theo là:

24 x 5 = 120

120 x 6 = 720

720 x 7 = 5040

Dãy số đã cho còn viết là: 1; 2 ; 6; 24 ; 120 ; 720 ; 5040 ; …

Ví dụ 3:Tìm số hạng thứ 50 của dãy số sau:

a) 1 ; 4 ; 7 ; 10 ; …..

b) …. ; 390 ; 395 ; 400 (biết dãy số có 80 số hạng)

Bài giải

Lời giải câu a

Nhận xét:

  • Số hạng thứ hai của dãy số là: 4 = 1 + 3 x (2 – 1)
  • Số hạng thứ ba của dãy số là: 7 = 1 + 3 x (3 – 1)
  • Số hạng thứ tư của dãy số là: 10 = 1 + 3 x (4 – 1)

……

  • Số hạng thứ n của dãy số là: 1 + 3 x (n – 1)

Vậy số hạng thứ 50 của dãy số là: 

1 + 3 x (50 – 1) = 148

Lời giải câu b

Quy luật: 

  • Số thứ 80 của dãy số là 400 = 80 x 5
  • Số thứ 79 của dãy số là 395 = 79 x 5
  • Số thứ 78 của dãy số là 390 = 78 x 5 

…… 

  • Số thứ n của dãy số là n x 5

Vậy số hạng thứ 50 của dãy số là 50 x 5 = 250

Bài tập áp dụng:

Bài 1 :

Viết thêm 2 số tiếp theo vào dãy số sau:

1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 11 ; 20 ; 37; ……. ; ………

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số của dãy số:

2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 12 ; 17 ; 23 ; ……; ………

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số:

a) 1 ; 3 ; 7 ; 15 ; 31 ; 63 ; …… ; ……..

b) 3 ; 8 ; 15 ; 24 ; 35 ; 48 ; ….. ; …….

Xem lời giải >>
Bạn đang tiếp cận nội dung Dạng 1: Tìm quy luật của dãy số Toán nâng cao lớp 4 thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Dạng 1: Tìm quy luật của dãy số Toán nâng cao lớp 4 - Tổng quan

Dạng toán tìm quy luật của dãy số là một phần quan trọng trong chương trình Toán nâng cao lớp 4. Mục tiêu chính của dạng toán này là rèn luyện khả năng quan sát, phân tích và suy luận logic của học sinh. Các em cần phải nhận biết được mối liên hệ giữa các số hạng trong dãy để tìm ra quy luật chung và dự đoán các số hạng tiếp theo.

Các loại quy luật thường gặp

Có rất nhiều loại quy luật có thể xuất hiện trong các dãy số. Dưới đây là một số quy luật phổ biến nhất:

  • Quy luật cộng: Mỗi số hạng tiếp theo được tạo thành bằng cách cộng một số cố định vào số hạng trước đó. Ví dụ: 2, 5, 8, 11,... (cộng 3)
  • Quy luật trừ: Mỗi số hạng tiếp theo được tạo thành bằng cách trừ một số cố định khỏi số hạng trước đó. Ví dụ: 10, 7, 4, 1,... (trừ 3)
  • Quy luật nhân: Mỗi số hạng tiếp theo được tạo thành bằng cách nhân số hạng trước đó với một số cố định. Ví dụ: 1, 2, 4, 8,... (nhân 2)
  • Quy luật chia: Mỗi số hạng tiếp theo được tạo thành bằng cách chia số hạng trước đó cho một số cố định. Ví dụ: 64, 32, 16, 8,... (chia 2)
  • Quy luật kết hợp: Quy luật có thể là sự kết hợp của nhiều phép toán khác nhau, ví dụ: cộng và nhân, trừ và chia.
  • Quy luật đặc biệt: Một số dãy số có quy luật phức tạp hơn, đòi hỏi học sinh phải suy luận và tìm tòi nhiều hơn. Ví dụ: dãy số Fibonacci (1, 1, 2, 3, 5, 8,...).

Phương pháp giải bài toán tìm quy luật dãy số

  1. Quan sát kỹ dãy số: Xem xét các số hạng trong dãy và tìm kiếm mối liên hệ giữa chúng.
  2. Xác định phép toán: Thử các phép toán cộng, trừ, nhân, chia để xem phép toán nào phù hợp với dãy số.
  3. Kiểm tra quy luật: Áp dụng quy luật vừa tìm được để kiểm tra xem nó có đúng với tất cả các số hạng trong dãy hay không.
  4. Dự đoán số hạng tiếp theo: Nếu quy luật đúng, hãy sử dụng nó để dự đoán các số hạng tiếp theo trong dãy.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tìm quy luật của dãy số: 3, 6, 9, 12,...

Giải: Ta thấy rằng mỗi số hạng tiếp theo lớn hơn số hạng trước đó 3 đơn vị. Vậy quy luật của dãy số là cộng 3.

Số hạng tiếp theo của dãy số là: 12 + 3 = 15

Ví dụ 2: Tìm quy luật của dãy số: 2, 4, 8, 16,...

Giải: Ta thấy rằng mỗi số hạng tiếp theo gấp đôi số hạng trước đó. Vậy quy luật của dãy số là nhân 2.

Số hạng tiếp theo của dãy số là: 16 x 2 = 32

Bài tập luyện tập

Dưới đây là một số bài tập để các em luyện tập:

  • Tìm quy luật của dãy số: 1, 4, 7, 10,...
  • Tìm quy luật của dãy số: 27, 24, 21, 18,...
  • Tìm quy luật của dãy số: 1, 3, 9, 27,...
  • Tìm quy luật của dãy số: 100, 50, 25, 12.5,...

Lời khuyên

Để học tốt dạng toán tìm quy luật của dãy số, các em cần:

  • Luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau.
  • Rèn luyện khả năng quan sát và phân tích.
  • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!