1. Môn Toán
  2. Dạng 3: Tìm số số hạng của dãy số Toán nâng cao lớp 4

Dạng 3: Tìm số số hạng của dãy số Toán nâng cao lớp 4

Dạng 3: Tìm số số hạng của dãy số Toán nâng cao lớp 4

Dạng bài tập này là một phần quan trọng trong chương trình Toán nâng cao lớp 4, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Việc nắm vững phương pháp giải quyết dạng bài này sẽ giúp các em tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán phức tạp hơn.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với hệ thống bài tập đa dạng, được thiết kế để giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài toán về dãy số.

Cho dãy số 11 ; 14 ; 17 ; 20 ; …. ; 68 a) Dãy số trên có bao nhiêu số hạng? Trong các số có 3 chữ số: a) Có bao nhiêu số chẵn chia hết cho 9?

Phương pháp giải:

1. Đối với bài toán này, ta thường sử dụng công thức về toán trồng cây:

Số số hạng của dãy số = Số khoảng cách + 1

2. Nếu dãy số là dãy cách đều (Hai số liên tiếp hơn kém nhau d đơn vị) thì:

Số số hạng của dãy số = (Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

Ví dụ 1:Cho dãy số: 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10 ; ….. ; 2018

 Hãy xác định dãy số trên có bao nhiêu số hạng?

Bài giải

Dãy số trên là dãy số cách đều 2 đơn vị

Số số hạng của dãy số đó là

(2018 – 2) : 2 + 1 = 1009 (số hạng)

Đáp số: 1009 số hạng

Ví dụ 2:Cho dãy số 11 ; 14 ; 17 ; 20 ; …. ; 68

a) Dãy số trên có bao nhiêu số hạng?

b) Nếu ta tiếp tục kéo dài các số hạng của dãy số đó thì số hạng thứ 2007 là số nào?

Bài giải

Lời giải câu a

Dãy số đã cho là dãy số cách đều 3 đơn vị.

Số số hạng của dãy số là

(68 – 11) : 3 + 1 = 20 (số hạng)

Lời giải câu b

  • Số hạng thứ 2 của dãy số là: 14 = 11 + 3 x (2 – 1)
  • Số hạng thứ 3 của dãy số là 17 = 11 + 3 x (3 – 1)
  • Số hạng thứ 4 của dãy số là 20 = 11 + 3 x (4 – 1) 

……

Vậy số hạng thứ 2007 của dãy số là 11 + 3 x (2007 – 1) = 6029

Ví dụ 3Trong các số có 3 chữ số:

a) Có bao nhiêu số chẵn chia hết cho 9?

b) Có bao nhiêu số chia cho 4 dư 1?

Bài giải

Lời giải câu a

Các số chẵn có ba chữ số chia hết cho 9 là 108 ; 126 ; ….. ; 990 

Khoảng cách giữa hai số liền nhau là 18 đơn vị.

Số các số chẵn có ba chữ số chia hết cho 9 là

(990 – 108) : 18 + 1 = 50 (số)

Lời giải câu b

Các số có ba chữ số chia cho 4 dư 1 là 101 ; 105 ; 109 ; …. ; 997

Khoảng cách giữa hai số liền nhau là 4.

Số các số có ba chữ số chia cho 4 dư 1 là:

(997 – 101) : 4 + 1 = 225 (số)

 Bài tập áp dụng:

Bài 1 :

Tìm số số hạng của dãy số 7 ; 11 ; 15 ; 19 ; …. ; 2015

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tìm số số hạng của dãy số 2 ; 3 ; 6 ; 7 ; 10 ; 11 ; ….. ; 2014 ; 2015

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho dãy số: 2 ; 6 ; 12 ; 20 ; …. ; 10100

Hỏi dãy trên có bao nhiêu số hạng?

Xem lời giải >>
Bạn đang tiếp cận nội dung Dạng 3: Tìm số số hạng của dãy số Toán nâng cao lớp 4 thuộc chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Dạng 3: Tìm số số hạng của dãy số Toán nâng cao lớp 4 - Tổng quan

Dạng bài tập “Tìm số số hạng của dãy số” trong chương trình Toán nâng cao lớp 4 thường xuất hiện trong các đề thi và bài kiểm tra, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về dãy số, quy luật của dãy và các phép toán cơ bản. Hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng đúng phương pháp là chìa khóa để đạt kết quả tốt.

Các dạng bài tập thường gặp

  1. Dãy số tự nhiên liên tiếp: Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, trong đó các số hạng trong dãy cách đều nhau một đơn vị. Ví dụ: 1, 2, 3, 4, ...
  2. Dãy số cách đều: Trong dạng này, các số hạng trong dãy cách đều nhau một số đơn vị khác 1. Ví dụ: 2, 4, 6, 8, ... (cách đều 2 đơn vị)
  3. Dãy số có quy luật đặc biệt: Một số bài toán có thể đưa ra các dãy số với quy luật phức tạp hơn, đòi hỏi học sinh phải quan sát và tìm ra mối liên hệ giữa các số hạng. Ví dụ: 1, 4, 9, 16, ... (dãy số chính phương)

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết các bài tập về tìm số số hạng của dãy số, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Xác định quy luật của dãy số: Bước đầu tiên là phải xác định được quy luật của dãy số, tức là tìm ra mối liên hệ giữa các số hạng liên tiếp.
  • Tìm số hạng đầu và số hạng cuối: Xác định rõ số hạng đầu tiên và số hạng cuối cùng của dãy số.
  • Tính khoảng cách giữa các số hạng: Tính khoảng cách (số đơn vị) giữa hai số hạng liên tiếp trong dãy.
  • Áp dụng công thức: Sử dụng công thức để tính số số hạng của dãy số:

Số số hạng = (Số hạng cuối - Số hạng đầu) / Khoảng cách + 1

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tìm số số hạng của dãy số: 3, 6, 9, 12, 15

Giải:

  • Số hạng đầu: 3
  • Số hạng cuối: 15
  • Khoảng cách: 6 - 3 = 3
  • Số số hạng: (15 - 3) / 3 + 1 = 4 + 1 = 5

Vậy dãy số có 5 số hạng.

Ví dụ 2: Tìm số số hạng của dãy số: 1, 4, 7, 10, ..., 28

Giải:

  • Số hạng đầu: 1
  • Số hạng cuối: 28
  • Khoảng cách: 4 - 1 = 3
  • Số số hạng: (28 - 1) / 3 + 1 = 9 + 1 = 10

Vậy dãy số có 10 số hạng.

Bài tập luyện tập

  1. Tìm số số hạng của dãy số: 2, 5, 8, 11, 14
  2. Tìm số số hạng của dãy số: 10, 15, 20, 25, ..., 50
  3. Tìm số số hạng của dãy số: 1, 3, 5, 7, ..., 19

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về dãy số, học sinh cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng số hạng đầu, số hạng cuối và quy luật của dãy.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Kết luận

Dạng bài tập “Tìm số số hạng của dãy số” là một phần quan trọng trong chương trình Toán nâng cao lớp 4. Việc nắm vững kiến thức và phương pháp giải quyết dạng bài này sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán phức tạp hơn. montoan.com.vn hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập trên, các em học sinh sẽ đạt được kết quả tốt nhất trong môn Toán.