1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4

Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4

Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4, một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo chuẩn chương trình học, bao gồm các dạng bài tập thường gặp và có đáp án chi tiết.

Với đề thi này, các em có thể tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8.

Câu 1: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào không phải đơn thức?

Đề bài

    Phần trắc nghiệm (3 điểm)

    Câu 1: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào không phải đơn thức?

    A. \({x^2}y\).

    B. \( - 3x{y^2}z\).

    C. \({x^2}y + 14x{y^2}\).

    D. \(x\).

    Câu 2: Thu gọn đa thức \(M = {x^2}y - \frac{1}{3}y - \frac{2}{3}{x^2}y{z^5} + 8{x^2}y + \frac{2}{3}{x^2}y{z^5}\) ta được

    A. \(M = - 7{x^2}y - \frac{1}{3}y\).

    B. \(M = 9{x^2}y - \frac{1}{3}y\).

    C. \(M = 9{x^2}y + \frac{1}{3}x - \frac{4}{3}{x^2}y{z^5}\).

    D. \(M = 9{x^2}y + \frac{1}{3}y\).

    Câu 3: Kết quả của phép tính \(5{x^2}\left( {2{x^4} - 1} \right)\) là

    A. \(7{x^4} - 1\).

    B. \(10{x^4} - 1\).

    C. \(10{x^8} - 5{x^2}\).

    D. \(10{x^6} - 5{x^2}\).

    Câu 4: Đa thức \({x^2} - 4{y^2}\) phân tích thành nhân tử là

    A. \(\left( {x - 4y} \right)\left( {x + 4y} \right)\).

    B. \(\left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y} \right)\).

    C. \({\left( {x - 2y} \right)^2}\).

    D. \({\left( {x - 4y} \right)^2}\).

    Câu 5: Giá trị của biểu thức \(M = \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + {y^2} + xy} \right)\) tại \(x = 1;y = - 2\) là

    A. -7.

    B. 7.

    C. -9.

    D. 9.

    Câu 6: Giá trị lớn nhất của biểu thức \(A = - {\left( {x - 3} \right)^2} + 2023\) là

    A. 3.

    B. 2023.

    C. 2248.

    D. 2006.

    Câu 7: Tất cả các số tự nhiên n để đơn thức \(2{x^n}{y^3}\) chia hết cho đơn thức \(4{x^3}{y^n}\) là :

    A. \(n = 3\).

    B. \(n \ge 3\).

    C. \(n > 3\).

    D. \(n \le 3\).

    Câu 8: Cho hình hộp chữ nhật có các kích thước (tính theo cm) như hình sau:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4 0 1

    Đa thức S biểu thị tổng diện tích các mặt của hình hộp chữ nhật là:

    A. \(10ah\).

    B. \(6{a^2}h\).

    C. \(6{a^2} + 10ah\).

    D. \(12{a^2} + 10ah\).

    Câu 9: Hình bình hành ABCD có số đo góc A bằng 2 lần số đo góc B. Khi đó số đo góc D là:

    A. \({60^0}\).

    B. \({120^0}\).

    C. \({30^0}\).

    D. \({45^0}\).

    Câu 10: Hình nào sau đây trong thực tế có dạng hình chóp tam giác đều?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4 0 2

    A. Hình a.

    B. Hình b.

    C. Hình c.

    D. Hình d.

    Câu 11: Cho hình chóp tam giác đều biết độ dài cạnh đáy là 18cm, trung đoạn của hình chóp là 20cm. Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó là:

    A. 540 cm2.

    B. 1080 cm2.

    C. 90 cm2.

    D. 180 cm2

    Câu 12: Bác Mai muốn may một cái lều cắm trại bằng vải bạt có dạng hình chóp tứ giác đều với độ dài cạnh đáy là 2,5m, chiều cao của cái lều trại là 3m. Tính thể tích khoảng không bên trong lều ?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4 0 3

    A. \(18,75{m^3}\).

    B. \(6,25{m^3}\).

    C. \(15{m^3}\).

    D. \(9,375{m^3}\).

    Phần tự luận (7 điểm)

    Bài 1. (1,5 điểm) Phân tích đa thức sau thành nhân tử:

    a) \(8x{y^2} - 8xy + 2x\)

    b) 25(x+5)2 – 9(x + 7)2

    c) 3x2 + 4x – 4

    Bài 2. (1,5 điểm)

    1)Tìm x, biết:

    a) \(\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9} \right) - x\left( {{x^2} - 4} \right) = 1\)

    b) \(3{x^2} + 7x = 10\)

    2) Chứng tỏ biểu thức sau không phụ thuộc vào x

    A = (x – 3)(x + 2) + (x – 4)(x + 4) – (2x – 1)x

    Bài 3. (1 điểm) Một hình chữ nhật có chiều rộng là x (m) và chiều dài là y (m).

    a) Viết biểu thức S và biểu thức P lần lượt biểu thị diện tích và chu vi của hình chữ nhật đó.

    b) Nếu tăng chiều rộng của hình chữ nhật đó lên 3 lần và giữ nguyên chiều dài thì được một hình chữ nhật mới. Viết biểu thức Pm biểu thị chu vi của hình chữ nhật mới.

    Bài 4. (2,5 điểm)

    1.Tháp đồng hồ có phần dưới có dạng hình hộp chữ nhật, đáy là hình vuông có cạnh dài 5m, chiều cao của hình hộp chữ nhật là 12m. Phần trên của tháp có dạng hình chóp tứ giác đều, các mặt bên là các tam giác cân chung đỉnh. Chiều cao của tháp đồng hồ là 19,2m.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4 0 4

    a) Tính theo mét chiều cao của phần trên của tháp đồng hồ.

    b) Tính thể tích của tháp đồng hồ này.

    2. Để xác định chiếc điện thoại là bao nhiêu inch, các nhà sản xuất đã dựa vào độ dài đường chéo của màn hình điện thoại, biết 1\(inch \approx 2,54cm\), điện thoại có chiều rộng là 7cm; chiều dài là 15,5 cm. Hỏi chiếc điện thoại theo hình vẽ là bao nhiêu inch ? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị ).

    Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4 0 5

    Bài 5. (0,5 điểm) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(M = 5{x^2} + {y^2} + 2x\left( {y - 2} \right) + 8\)

    - Hết -

    Lời giải

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      1. C

      2. B

      3. D

      4. B

      5. A

      6. B

      7. A

      8. D

      9. A

      10. C

      11. A

      12. B

      Câu 1: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào không phải đơn thức?

      A. \({x^2}y\).

      B. \( - 3x{y^2}z\).

      C. \({x^2}y + 14x{y^2}\).

      D. \(x\).

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm đơn thức: Đơn thức là một biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.

      Lời giải

      Trong các biểu thức trên, chỉ có biểu thức \({x^2}y + 14x{y^2}\) không phải là đơn thức vì có chứa phép cộng.

      Đáp án C.

      Câu 2: Thu gọn đa thức \(M = {x^2}y - \frac{1}{3}y - \frac{2}{3}{x^2}y{z^5} + 8{x^2}y + \frac{2}{3}{x^2}y{z^5}\) ta được

      A. \(M = - 7{x^2}y - \frac{1}{3}y\).

      B. \(M = 9{x^2}y - \frac{1}{3}y\).

      C. \(M = 9{x^2}y + \frac{1}{3}x - \frac{4}{3}{x^2}y{z^5}\).

      D. \(M = 9{x^2}y + \frac{1}{3}y\).

      Phương pháp

      Cộng, trừ các hạng tử đồng dạng để rút gọn.

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}M = {x^2}y - \frac{1}{3}y - \frac{2}{3}{x^2}y{z^5} + 8{x^2}y + \frac{2}{3}{x^2}y{z^5}\\ = {x^2}y + 8{x^2}y - \frac{1}{3}y - \frac{2}{3}{x^2}y{z^5} + \frac{2}{3}{x^2}y{z^5}\\ = ({x^2}y + 8{x^2}y) - \frac{1}{3}y - \left( {\frac{2}{3}{x^2}y{z^5} - \frac{2}{3}{x^2}y{z^5}} \right)\\ = 9{x^2}y - \frac{1}{3}y - 0\\ = 9{x^2}y - \frac{1}{3}y\end{array}\)

      Đáp án B.

      Câu 3: Kết quả của phép tính \(5{x^2}\left( {2{x^4} - 1} \right)\) là

      A. \(7{x^4} - 1\).

      B. \(10{x^4} - 1\).

      C. \(10{x^8} - 5{x^2}\).

      D. \(10{x^6} - 5{x^2}\).

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}5{x^2}\left( {2{x^4} - 1} \right) = 5{x^2}.2{x^4} - 5{x^2}.1\\ = \left( {5.2} \right)\left( {{x^2}.{x^4}} \right) - 5{x^2}\\ = 10{x^6} - 5{x^2}\end{array}\)

      Đáp án D.

      Câu 4: Đa thức \({x^2} - 4{y^2}\) phân tích thành nhân tử là

      A. \(\left( {x - 4y} \right)\left( {x + 4y} \right)\).

      B. \(\left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y} \right)\).

      C. \({\left( {x - 2y} \right)^2}\).

      D. \({\left( {x - 4y} \right)^2}\).

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức của những hằng đẳng thức đáng nhớ.

      Lời giải

      \({x^2} - 4{y^2} = \left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y} \right)\).

      Đáp án B.

      Câu 5: Giá trị của biểu thức \(M = \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + {y^2} + xy} \right)\) tại \(x = 1;y = - 2\) là

      A. -7.

      B. 7.

      C. -9.

      D. 9.

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức của những hằng đẳng thức đáng nhớ.

      Lời giải

      \(M = \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + {y^2} + xy} \right) = {x^3} - {y^3}\).

      Thay \(x = 1;y = - 2\) vào M, ta được \(M = {1^3} - {\left( { - 2} \right)^3} = 1 - \left( { - 8} \right) = 1 + 8 = 9\).

      Đáp án A.

      Câu 6: Giá trị lớn nhất của biểu thức \(A = - {\left( {x - 3} \right)^2} + 2023\) là

      A. 3.

      B. 2023.

      C. 2248.

      D. 2006.

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của bậc chẵn.

      Lời giải

      Ta có: \({(x - 3)^2} \ge 0 \Leftrightarrow - {(x - 3)^2} \le 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\) nên \(A = - {\left( {x - 3} \right)^2} + 2023 \le 0 + 2023 = 2023\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

      Dấu bằng xảy ra chính là giá trị lớn nhất của biểu thức A.

      Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức A là 2023.

      Đáp án B.

      Câu 7: Tất cả các số tự nhiên n để đơn thức \(2{x^n}{y^3}\) chia hết cho đơn thức \(4{x^3}{y^n}\) là :

      A. \(n = 3\).

      B. \(n \ge 3\).

      C. \(n > 3\).

      D. \(n \le 3\).

      Phương pháp

      Để đa thức A chia hết cho đơn thức B thì mọi biến của đa thức A phải có bậc lớn hơn hoặc bằng bậc của các biến trong đơn thức B.

      Lời giải

      Để đa thức A chia hết cho đơn thức B thì biến x, y trong A phải có bậc lớn hơn hoặc bằng bậc của biến x, y trong B.

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}n \ge 3\\3 \ge n\end{array} \right.\\n = 3\end{array}\)

      Suy ra n = 3.

      Đáp án A.

      Câu 8: Cho hình hộp chữ nhật có các kích thước (tính theo cm) như hình sau:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4 1 1

      Đa thức S biểu thị tổng diện tích các mặt của hình hộp chữ nhật là:

      A. \(10ah\).

      B. \(6{a^2}h\).

      C. \(6{a^2} + 10ah\).

      D. \(12{a^2} + 10ah\).

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính diện tích hình vuông để viết đa thức.

      Lời giải

      Tổng diện tích các mặt chính là diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

      Chu vi đáy: \((3a + 2a).2 = 5a.2 = 10a\)

      Diện tích xung quanh: \(10a \cdot h = 10ah.\)

      Tổng diện tích hai đáy: \(3a \cdot 2a \cdot 2 = 12{a^2}.\)

      Suy ra tổng diện tích các mặt của hình hộp chữ nhật đó là \(S = 12{a^2} + 10ah.\)

      Đa thức cần tìm là \(S = 12{a^2} + 10ah.\)

      Đáp án D.

      Câu 9: Hình bình hành ABCD có số đo góc A bằng 2 lần số đo góc B. Khi đó số đo góc D là:

      A. \({60^0}\).

      B. \({120^0}\).

      C. \({30^0}\).

      D. \({45^0}\).

      Phương pháp

      Dựa vào tính chất của hình bình hành và định lí tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.

      Lời giải

      Vì ABCD là hình bình hành nên ta có: \(\widehat A = \widehat C;\widehat B = \widehat D\).

      Vì \(\widehat A = 2\widehat B\) nên \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = 2\widehat A + 2\widehat B = 2\widehat A + \widehat A = 3\widehat A = {360^0}\)

      \( \Rightarrow \widehat A = {120^0} \Rightarrow \widehat B = \widehat D = \frac{{{{120}^0}}}{2} = {60^0}\)

      Đáp án A.

      Câu 10: Hình nào sau đây trong thực tế có dạng hình chóp tam giác đều?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4 1 2

      A. Hình a.

      B. Hình b.

      C. Hình c.

      D. Hình d.

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của hình chóp tam giác.

      Lời giải

      Hình a không phải hình chóp tam giác vì đáy là hình tròn.

      Hình b không phải hình chóp tam giác vì đáy là hình vuông.

      Hình d không phải hình chóp.

      Hình c là hình chóp tam giác vì có 1 đỉnh và đáy là hình tam giác đều.

      Đáp án C.

      Câu 11: Cho hình chóp tam giác đều biết độ dài cạnh đáy là 18cm, trung đoạn của hình chóp là 20cm. Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó là:

      A. 540 cm2.

      B. 1080 cm2.

      C. 90 cm2.

      D. 180 cm2.

      Phương pháp

      Dựa vào công thức thính diện tích xung quanh hình chóp.

      Lời giải

      Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó là:

      \({S_{xq}} = \frac{{18.3}}{2}.20 = 540\left( {c{m^2}} \right)\)

      Đáp án A.

      Câu 12: Bác Mai muốn may một cái lều cắm trại bằng vải bạt có dạng hình chóp tứ giác đều với độ dài cạnh đáy là 2,5m, chiều cao của cái lều trại là 3m. Tính thể tích khoảng không bên trong lều ?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4 1 3

      A. \(18,75{m^3}\).

      B. \(6,25{m^3}\).

      C. \(15{m^3}\).

      D. \(9,375{m^3}\).

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính thể tích hình chóp tứ giác đều.

      Lời giải

      Thể tích khoảng không bên trong lều là :

      \(V = \frac{1}{3}.(2,5.2,5).3 = 6,25\,\,\,({m^3})\)

      Đáp án B.

      Phần tự luận. (7 điểm)

      Bài 1. (1,5 điểm) Phân tích đa thức sau thành nhân tử:

      a) \(8x{y^2} - 8xy + 2x\)

      b) 25(x+5)2 – 9(x + 7)2

      c) 3x2 + 4x – 4

      Phương pháp

      Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để phân tích đa thức.

      Lời giải

      a) \(8x{y^2} - 8xy + 2x\)

      \(\begin{array}{l} = 2x\left( {4{y^2} - 4y + 1} \right)\\ = 2x{\left( {2y - 1} \right)^2}\end{array}\)

      b) \(25{\left( {x + 5} \right)^2}-{\rm{ }}9{\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}7} \right)^2}\)

      \(\begin{array}{l} = {\left[ {5\left( {x + 5} \right)} \right]^2}-{\rm{ }}{\left[ {3\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}7} \right)} \right]^2}\\ = \left[ {5\left( {x + 5} \right) - 3\left( {x + 7} \right)} \right]\left[ {5\left( {x + 5} \right) + 3\left( {x + 7} \right)} \right]\\ = \left( {5x + 25 - 3x - 21} \right)\left( {5x + 25 + 3x + 21} \right)\\ = \left( {2x + 4} \right)\left( {8x + 46} \right)\\ = 2\left( {x + 2} \right).2\left( {4x + 23} \right)\\ = 4\left( {x + 2} \right)\left( {4x + 23} \right)\end{array}\)

      c) 3x2 + 4x – 4

      \(\begin{array}{l}3{x^2} + 6x - 2x-4\\ = 3x\left( {x + 2} \right) - 2\left( {x + 2} \right)\\ = \left( {x + 2} \right)\left( {3x - 2} \right)\end{array}\)

      Bài 2. (1,5 điểm)

      1)Tìm x, biết:

      a) \(\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9} \right) - x\left( {{x^2} - 4} \right) = 1\)

      b) \(3{x^2} + 7x = 10\)

      2) Chứng tỏ biểu thức sau không phụ thuộc vào x

      A = (x – 3)(x + 2) + (x – 4)(x + 4) – (2x – 1)x

      Phương pháp

      1) Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức để tìm x.

      2) Rút gọn biểu thức để chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào x.

      Lời giải

      a) \(\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9} \right) - x\left( {{x^2} - 4} \right) = 1\)

      \(\begin{array}{l}{x^3} - {3^3} - {x^3} + 4x - 1 = 0\\4x - 28 = 0\\4x = 28\\x = 7\end{array}\)

      Vậy x = 7.

      b) \(3{x^2} + 7x = 10\)

      \(\begin{array}{l}3{x^2} + 7x - 10 = 0\\\left( {3{x^2} - 3} \right) + \left( {7x - 7} \right) = 0\\3\left( {{x^2} - 1} \right) + 7\left( {x - 1} \right) = 0\\3\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) + 7\left( {x - 1} \right) = 0\\\left( {x - 1} \right)\left( {3x + 3 + 7} \right) = 0\\\left( {x - 1} \right)\left( {3x + 10} \right) = 0\\\left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\3x + 10 = 0\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - \frac{{10}}{3}\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy x = 1 hoặc x = \( - \frac{{10}}{3}\).

      2) A = (x – 3)(x + 2) + (x – 4)(x + 4) – (2x – 1)x

      = x2 – 3x + 2x – 6 + x2 – 16 – 2x2 + x

      = (x2 + x2 – 2x2) + (-3x + 2x + x) + (-6 – 16)

      = 0 + 0 – 22

      = - 22.

      Vậy A không phụ thuộc vào x.

      Bài 3. (1 điểm) Một hình chữ nhật có chiều rộng là x (m) và chiều dài là y (m).

      a) Viết biểu thức S và biểu thức P lần lượt biểu thị diện tích và chu vi của hình chữ nhật đó.

      b) Nếu tăng chiều rộng của hình chữ nhật đó lên 3 lần và giữ nguyên chiều dài thì được một hình chữ nhật mới. Viết biểu thức Pm biểu thị chu vi của hình chữ nhật mới.

      Phương pháp

      a) Sử dụng công thức tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật để viết biểu thức.

      b) Biểu diễn chiều rộng của hình chữ nhật mới theo chiều rộng của hình chữ nhật cũ và tính chu vi hình chữ nhật mới.

      Lời giải

      a) Công thức biểu thị diện tích hình chữ nhật là: S = x.y (m2).

      Công thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật là: P = 2(x + y) (m).

      b) Chiều rộng của hình chữ nhật mới là: 3x (m).

      Chu vi của hình chữ nhật mới là 2(3x + y) = 6x + 2y (m).

      Vậy Pm = 6x + 2y.

      Bài 4. (2,5 điểm)

      1.Tháp đồng hồ có phần dưới có dạng hình hộp chữ nhật, đáy là hình vuông có cạnh dài 5m, chiều cao của hình hộp chữ nhật là 12m. Phần trên của tháp có dạng hình chóp tứ giác đều, các mặt bên là các tam giác cân chung đỉnh. Chiều cao của tháp đồng hồ là 19,2m.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4 1 4

      a) Tính theo mét chiều cao của phần trên của tháp đồng hồ.

      b) Tính thể tích của tháp đồng hồ này.

      2. Để xác định chiếc điện thoại là bao nhiêu inch, các nhà sản xuất đã dựa vào độ dài đường chéo của màn hình điện thoại, biết 1\(inch \approx 2,54cm\), điện thoại có chiều rộng là 7cm; chiều dài là 15,5 cm. Hỏi chiếc điện thoại theo hình vẽ là bao nhiêu inch ? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị ).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4 1 5

      Phương pháp

      1. a) Chiều cao phần trên của tháp đồng hồ bằng chiều cao của tháp đồng hồ - chiều cao hình hộp chữ nhật.

      b) Tính thể tích phần hình chóp tứ giác đều + thể tích phần hình hộp chữ nhật ta được thể tích của tháp đồng hồ này.

      2. Sử dụng định lí Pythagore.

      Lời giải

      1.

      a) Chiều cao của phần trên của tháp đồng hồ là : 19,2 – 12 = 7,2 (m).

      b) Thể tích của phần trên của tháp là : \({V_1} = \frac{1}{3}S.h = \frac{1}{3}{.5^2}.7,2 = 60{m^3}\)

      Thể tích của phần dưới của tháp là : \({V_2} = S.h = 5.5.12 = 300{m^3}\).

      Thể tích của tháp đồng hồ đó là : \(V = {V_1} + {V_2} = 60 + 300 = 360{m^3}\)

      2. Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có :

      \(\begin{array}{l}B{C^2} = A{C^2} + A{B^2}\\ \Rightarrow BC = \sqrt {A{C^2} + A{B^2}} = \sqrt {{{(15,5)}^2} + {{(7)}^2}} \approx 17(cm)\end{array}\)

      Vì \(1\,inch \approx 2,54cm\) nên chiếc điện thoại theo hình vẽ có : \(\frac{{17}}{{2,54}} \approx 7inch\)

      Bài 5. (0,5 điểm) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(M = 5{x^2} + {y^2} + 2x\left( {y - 2} \right) + 8\)

      Phương pháp

      Phân tích biểu thức thành các tổng của các biểu thức bậc hai bằng cách sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ.

      Lời giải

      Ta có: \(M = 5{x^2} + {y^2} + 2x\left( {y - 2} \right) + 8\)

      \(\begin{array}{l} = 5{x^2} + {y^2} + 2xy - 4x + 8\\ = {x^2} + 4{x^2} + {y^2} + 2xy - 4x + 1 + 7\\ = \left( {{x^2} + 2xy + {y^2}} \right) + \left( {4{x^2} - 4x + 1} \right) + 7\\ = {\left( {x + y} \right)^2} + {\left( {2x - 1} \right)^2} + 7\end{array}\)

      Vì \(\left\{ \begin{array}{l}{\left( {x + y} \right)^2} \ge 0\\{\left( {2x - 1} \right)^2} \ge 0\end{array} \right.,\forall x \in \mathbb{R}\) nên \({\left( {x + y} \right)^2} + {\left( {2x - 1} \right)^2} + 7 \ge 7,\forall x \in \mathbb{R}\).

      Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0\\2x - 1 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = 0\\x = \frac{1}{2}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{1}{2}\\y = - \frac{1}{2}\end{array} \right.\).

      Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức M là 7 khi \(x = \frac{1}{2}\) và \(y = - \frac{1}{2}\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào không phải đơn thức?

      A. \({x^2}y\).

      B. \( - 3x{y^2}z\).

      C. \({x^2}y + 14x{y^2}\).

      D. \(x\).

      Câu 2: Thu gọn đa thức \(M = {x^2}y - \frac{1}{3}y - \frac{2}{3}{x^2}y{z^5} + 8{x^2}y + \frac{2}{3}{x^2}y{z^5}\) ta được

      A. \(M = - 7{x^2}y - \frac{1}{3}y\).

      B. \(M = 9{x^2}y - \frac{1}{3}y\).

      C. \(M = 9{x^2}y + \frac{1}{3}x - \frac{4}{3}{x^2}y{z^5}\).

      D. \(M = 9{x^2}y + \frac{1}{3}y\).

      Câu 3: Kết quả của phép tính \(5{x^2}\left( {2{x^4} - 1} \right)\) là

      A. \(7{x^4} - 1\).

      B. \(10{x^4} - 1\).

      C. \(10{x^8} - 5{x^2}\).

      D. \(10{x^6} - 5{x^2}\).

      Câu 4: Đa thức \({x^2} - 4{y^2}\) phân tích thành nhân tử là

      A. \(\left( {x - 4y} \right)\left( {x + 4y} \right)\).

      B. \(\left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y} \right)\).

      C. \({\left( {x - 2y} \right)^2}\).

      D. \({\left( {x - 4y} \right)^2}\).

      Câu 5: Giá trị của biểu thức \(M = \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + {y^2} + xy} \right)\) tại \(x = 1;y = - 2\) là

      A. -7.

      B. 7.

      C. -9.

      D. 9.

      Câu 6: Giá trị lớn nhất của biểu thức \(A = - {\left( {x - 3} \right)^2} + 2023\) là

      A. 3.

      B. 2023.

      C. 2248.

      D. 2006.

      Câu 7: Tất cả các số tự nhiên n để đơn thức \(2{x^n}{y^3}\) chia hết cho đơn thức \(4{x^3}{y^n}\) là :

      A. \(n = 3\).

      B. \(n \ge 3\).

      C. \(n > 3\).

      D. \(n \le 3\).

      Câu 8: Cho hình hộp chữ nhật có các kích thước (tính theo cm) như hình sau:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4 1

      Đa thức S biểu thị tổng diện tích các mặt của hình hộp chữ nhật là:

      A. \(10ah\).

      B. \(6{a^2}h\).

      C. \(6{a^2} + 10ah\).

      D. \(12{a^2} + 10ah\).

      Câu 9: Hình bình hành ABCD có số đo góc A bằng 2 lần số đo góc B. Khi đó số đo góc D là:

      A. \({60^0}\).

      B. \({120^0}\).

      C. \({30^0}\).

      D. \({45^0}\).

      Câu 10: Hình nào sau đây trong thực tế có dạng hình chóp tam giác đều?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4 2

      A. Hình a.

      B. Hình b.

      C. Hình c.

      D. Hình d.

      Câu 11: Cho hình chóp tam giác đều biết độ dài cạnh đáy là 18cm, trung đoạn của hình chóp là 20cm. Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó là:

      A. 540 cm2.

      B. 1080 cm2.

      C. 90 cm2.

      D. 180 cm2

      Câu 12: Bác Mai muốn may một cái lều cắm trại bằng vải bạt có dạng hình chóp tứ giác đều với độ dài cạnh đáy là 2,5m, chiều cao của cái lều trại là 3m. Tính thể tích khoảng không bên trong lều ?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4 3

      A. \(18,75{m^3}\).

      B. \(6,25{m^3}\).

      C. \(15{m^3}\).

      D. \(9,375{m^3}\).

      Phần tự luận (7 điểm)

      Bài 1. (1,5 điểm) Phân tích đa thức sau thành nhân tử:

      a) \(8x{y^2} - 8xy + 2x\)

      b) 25(x+5)2 – 9(x + 7)2

      c) 3x2 + 4x – 4

      Bài 2. (1,5 điểm)

      1)Tìm x, biết:

      a) \(\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9} \right) - x\left( {{x^2} - 4} \right) = 1\)

      b) \(3{x^2} + 7x = 10\)

      2) Chứng tỏ biểu thức sau không phụ thuộc vào x

      A = (x – 3)(x + 2) + (x – 4)(x + 4) – (2x – 1)x

      Bài 3. (1 điểm) Một hình chữ nhật có chiều rộng là x (m) và chiều dài là y (m).

      a) Viết biểu thức S và biểu thức P lần lượt biểu thị diện tích và chu vi của hình chữ nhật đó.

      b) Nếu tăng chiều rộng của hình chữ nhật đó lên 3 lần và giữ nguyên chiều dài thì được một hình chữ nhật mới. Viết biểu thức Pm biểu thị chu vi của hình chữ nhật mới.

      Bài 4. (2,5 điểm)

      1.Tháp đồng hồ có phần dưới có dạng hình hộp chữ nhật, đáy là hình vuông có cạnh dài 5m, chiều cao của hình hộp chữ nhật là 12m. Phần trên của tháp có dạng hình chóp tứ giác đều, các mặt bên là các tam giác cân chung đỉnh. Chiều cao của tháp đồng hồ là 19,2m.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4 4

      a) Tính theo mét chiều cao của phần trên của tháp đồng hồ.

      b) Tính thể tích của tháp đồng hồ này.

      2. Để xác định chiếc điện thoại là bao nhiêu inch, các nhà sản xuất đã dựa vào độ dài đường chéo của màn hình điện thoại, biết 1\(inch \approx 2,54cm\), điện thoại có chiều rộng là 7cm; chiều dài là 15,5 cm. Hỏi chiếc điện thoại theo hình vẽ là bao nhiêu inch ? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị ).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4 5

      Bài 5. (0,5 điểm) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(M = 5{x^2} + {y^2} + 2x\left( {y - 2} \right) + 8\)

      - Hết -

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      1. C

      2. B

      3. D

      4. B

      5. A

      6. B

      7. A

      8. D

      9. A

      10. C

      11. A

      12. B

      Câu 1: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào không phải đơn thức?

      A. \({x^2}y\).

      B. \( - 3x{y^2}z\).

      C. \({x^2}y + 14x{y^2}\).

      D. \(x\).

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm đơn thức: Đơn thức là một biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.

      Lời giải

      Trong các biểu thức trên, chỉ có biểu thức \({x^2}y + 14x{y^2}\) không phải là đơn thức vì có chứa phép cộng.

      Đáp án C.

      Câu 2: Thu gọn đa thức \(M = {x^2}y - \frac{1}{3}y - \frac{2}{3}{x^2}y{z^5} + 8{x^2}y + \frac{2}{3}{x^2}y{z^5}\) ta được

      A. \(M = - 7{x^2}y - \frac{1}{3}y\).

      B. \(M = 9{x^2}y - \frac{1}{3}y\).

      C. \(M = 9{x^2}y + \frac{1}{3}x - \frac{4}{3}{x^2}y{z^5}\).

      D. \(M = 9{x^2}y + \frac{1}{3}y\).

      Phương pháp

      Cộng, trừ các hạng tử đồng dạng để rút gọn.

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}M = {x^2}y - \frac{1}{3}y - \frac{2}{3}{x^2}y{z^5} + 8{x^2}y + \frac{2}{3}{x^2}y{z^5}\\ = {x^2}y + 8{x^2}y - \frac{1}{3}y - \frac{2}{3}{x^2}y{z^5} + \frac{2}{3}{x^2}y{z^5}\\ = ({x^2}y + 8{x^2}y) - \frac{1}{3}y - \left( {\frac{2}{3}{x^2}y{z^5} - \frac{2}{3}{x^2}y{z^5}} \right)\\ = 9{x^2}y - \frac{1}{3}y - 0\\ = 9{x^2}y - \frac{1}{3}y\end{array}\)

      Đáp án B.

      Câu 3: Kết quả của phép tính \(5{x^2}\left( {2{x^4} - 1} \right)\) là

      A. \(7{x^4} - 1\).

      B. \(10{x^4} - 1\).

      C. \(10{x^8} - 5{x^2}\).

      D. \(10{x^6} - 5{x^2}\).

      Phương pháp

      Sử dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}5{x^2}\left( {2{x^4} - 1} \right) = 5{x^2}.2{x^4} - 5{x^2}.1\\ = \left( {5.2} \right)\left( {{x^2}.{x^4}} \right) - 5{x^2}\\ = 10{x^6} - 5{x^2}\end{array}\)

      Đáp án D.

      Câu 4: Đa thức \({x^2} - 4{y^2}\) phân tích thành nhân tử là

      A. \(\left( {x - 4y} \right)\left( {x + 4y} \right)\).

      B. \(\left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y} \right)\).

      C. \({\left( {x - 2y} \right)^2}\).

      D. \({\left( {x - 4y} \right)^2}\).

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức của những hằng đẳng thức đáng nhớ.

      Lời giải

      \({x^2} - 4{y^2} = \left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y} \right)\).

      Đáp án B.

      Câu 5: Giá trị của biểu thức \(M = \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + {y^2} + xy} \right)\) tại \(x = 1;y = - 2\) là

      A. -7.

      B. 7.

      C. -9.

      D. 9.

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức của những hằng đẳng thức đáng nhớ.

      Lời giải

      \(M = \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + {y^2} + xy} \right) = {x^3} - {y^3}\).

      Thay \(x = 1;y = - 2\) vào M, ta được \(M = {1^3} - {\left( { - 2} \right)^3} = 1 - \left( { - 8} \right) = 1 + 8 = 9\).

      Đáp án A.

      Câu 6: Giá trị lớn nhất của biểu thức \(A = - {\left( {x - 3} \right)^2} + 2023\) là

      A. 3.

      B. 2023.

      C. 2248.

      D. 2006.

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của bậc chẵn.

      Lời giải

      Ta có: \({(x - 3)^2} \ge 0 \Leftrightarrow - {(x - 3)^2} \le 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\) nên \(A = - {\left( {x - 3} \right)^2} + 2023 \le 0 + 2023 = 2023\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

      Dấu bằng xảy ra chính là giá trị lớn nhất của biểu thức A.

      Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức A là 2023.

      Đáp án B.

      Câu 7: Tất cả các số tự nhiên n để đơn thức \(2{x^n}{y^3}\) chia hết cho đơn thức \(4{x^3}{y^n}\) là :

      A. \(n = 3\).

      B. \(n \ge 3\).

      C. \(n > 3\).

      D. \(n \le 3\).

      Phương pháp

      Để đa thức A chia hết cho đơn thức B thì mọi biến của đa thức A phải có bậc lớn hơn hoặc bằng bậc của các biến trong đơn thức B.

      Lời giải

      Để đa thức A chia hết cho đơn thức B thì biến x, y trong A phải có bậc lớn hơn hoặc bằng bậc của biến x, y trong B.

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}n \ge 3\\3 \ge n\end{array} \right.\\n = 3\end{array}\)

      Suy ra n = 3.

      Đáp án A.

      Câu 8: Cho hình hộp chữ nhật có các kích thước (tính theo cm) như hình sau:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4 6

      Đa thức S biểu thị tổng diện tích các mặt của hình hộp chữ nhật là:

      A. \(10ah\).

      B. \(6{a^2}h\).

      C. \(6{a^2} + 10ah\).

      D. \(12{a^2} + 10ah\).

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính diện tích hình vuông để viết đa thức.

      Lời giải

      Tổng diện tích các mặt chính là diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

      Chu vi đáy: \((3a + 2a).2 = 5a.2 = 10a\)

      Diện tích xung quanh: \(10a \cdot h = 10ah.\)

      Tổng diện tích hai đáy: \(3a \cdot 2a \cdot 2 = 12{a^2}.\)

      Suy ra tổng diện tích các mặt của hình hộp chữ nhật đó là \(S = 12{a^2} + 10ah.\)

      Đa thức cần tìm là \(S = 12{a^2} + 10ah.\)

      Đáp án D.

      Câu 9: Hình bình hành ABCD có số đo góc A bằng 2 lần số đo góc B. Khi đó số đo góc D là:

      A. \({60^0}\).

      B. \({120^0}\).

      C. \({30^0}\).

      D. \({45^0}\).

      Phương pháp

      Dựa vào tính chất của hình bình hành và định lí tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.

      Lời giải

      Vì ABCD là hình bình hành nên ta có: \(\widehat A = \widehat C;\widehat B = \widehat D\).

      Vì \(\widehat A = 2\widehat B\) nên \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = 2\widehat A + 2\widehat B = 2\widehat A + \widehat A = 3\widehat A = {360^0}\)

      \( \Rightarrow \widehat A = {120^0} \Rightarrow \widehat B = \widehat D = \frac{{{{120}^0}}}{2} = {60^0}\)

      Đáp án A.

      Câu 10: Hình nào sau đây trong thực tế có dạng hình chóp tam giác đều?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4 7

      A. Hình a.

      B. Hình b.

      C. Hình c.

      D. Hình d.

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của hình chóp tam giác.

      Lời giải

      Hình a không phải hình chóp tam giác vì đáy là hình tròn.

      Hình b không phải hình chóp tam giác vì đáy là hình vuông.

      Hình d không phải hình chóp.

      Hình c là hình chóp tam giác vì có 1 đỉnh và đáy là hình tam giác đều.

      Đáp án C.

      Câu 11: Cho hình chóp tam giác đều biết độ dài cạnh đáy là 18cm, trung đoạn của hình chóp là 20cm. Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó là:

      A. 540 cm2.

      B. 1080 cm2.

      C. 90 cm2.

      D. 180 cm2.

      Phương pháp

      Dựa vào công thức thính diện tích xung quanh hình chóp.

      Lời giải

      Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó là:

      \({S_{xq}} = \frac{{18.3}}{2}.20 = 540\left( {c{m^2}} \right)\)

      Đáp án A.

      Câu 12: Bác Mai muốn may một cái lều cắm trại bằng vải bạt có dạng hình chóp tứ giác đều với độ dài cạnh đáy là 2,5m, chiều cao của cái lều trại là 3m. Tính thể tích khoảng không bên trong lều ?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4 8

      A. \(18,75{m^3}\).

      B. \(6,25{m^3}\).

      C. \(15{m^3}\).

      D. \(9,375{m^3}\).

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính thể tích hình chóp tứ giác đều.

      Lời giải

      Thể tích khoảng không bên trong lều là :

      \(V = \frac{1}{3}.(2,5.2,5).3 = 6,25\,\,\,({m^3})\)

      Đáp án B.

      Phần tự luận. (7 điểm)

      Bài 1. (1,5 điểm) Phân tích đa thức sau thành nhân tử:

      a) \(8x{y^2} - 8xy + 2x\)

      b) 25(x+5)2 – 9(x + 7)2

      c) 3x2 + 4x – 4

      Phương pháp

      Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để phân tích đa thức.

      Lời giải

      a) \(8x{y^2} - 8xy + 2x\)

      \(\begin{array}{l} = 2x\left( {4{y^2} - 4y + 1} \right)\\ = 2x{\left( {2y - 1} \right)^2}\end{array}\)

      b) \(25{\left( {x + 5} \right)^2}-{\rm{ }}9{\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}7} \right)^2}\)

      \(\begin{array}{l} = {\left[ {5\left( {x + 5} \right)} \right]^2}-{\rm{ }}{\left[ {3\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}7} \right)} \right]^2}\\ = \left[ {5\left( {x + 5} \right) - 3\left( {x + 7} \right)} \right]\left[ {5\left( {x + 5} \right) + 3\left( {x + 7} \right)} \right]\\ = \left( {5x + 25 - 3x - 21} \right)\left( {5x + 25 + 3x + 21} \right)\\ = \left( {2x + 4} \right)\left( {8x + 46} \right)\\ = 2\left( {x + 2} \right).2\left( {4x + 23} \right)\\ = 4\left( {x + 2} \right)\left( {4x + 23} \right)\end{array}\)

      c) 3x2 + 4x – 4

      \(\begin{array}{l}3{x^2} + 6x - 2x-4\\ = 3x\left( {x + 2} \right) - 2\left( {x + 2} \right)\\ = \left( {x + 2} \right)\left( {3x - 2} \right)\end{array}\)

      Bài 2. (1,5 điểm)

      1)Tìm x, biết:

      a) \(\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9} \right) - x\left( {{x^2} - 4} \right) = 1\)

      b) \(3{x^2} + 7x = 10\)

      2) Chứng tỏ biểu thức sau không phụ thuộc vào x

      A = (x – 3)(x + 2) + (x – 4)(x + 4) – (2x – 1)x

      Phương pháp

      1) Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức để tìm x.

      2) Rút gọn biểu thức để chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào x.

      Lời giải

      a) \(\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9} \right) - x\left( {{x^2} - 4} \right) = 1\)

      \(\begin{array}{l}{x^3} - {3^3} - {x^3} + 4x - 1 = 0\\4x - 28 = 0\\4x = 28\\x = 7\end{array}\)

      Vậy x = 7.

      b) \(3{x^2} + 7x = 10\)

      \(\begin{array}{l}3{x^2} + 7x - 10 = 0\\\left( {3{x^2} - 3} \right) + \left( {7x - 7} \right) = 0\\3\left( {{x^2} - 1} \right) + 7\left( {x - 1} \right) = 0\\3\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) + 7\left( {x - 1} \right) = 0\\\left( {x - 1} \right)\left( {3x + 3 + 7} \right) = 0\\\left( {x - 1} \right)\left( {3x + 10} \right) = 0\\\left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\3x + 10 = 0\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - \frac{{10}}{3}\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy x = 1 hoặc x = \( - \frac{{10}}{3}\).

      2) A = (x – 3)(x + 2) + (x – 4)(x + 4) – (2x – 1)x

      = x2 – 3x + 2x – 6 + x2 – 16 – 2x2 + x

      = (x2 + x2 – 2x2) + (-3x + 2x + x) + (-6 – 16)

      = 0 + 0 – 22

      = - 22.

      Vậy A không phụ thuộc vào x.

      Bài 3. (1 điểm) Một hình chữ nhật có chiều rộng là x (m) và chiều dài là y (m).

      a) Viết biểu thức S và biểu thức P lần lượt biểu thị diện tích và chu vi của hình chữ nhật đó.

      b) Nếu tăng chiều rộng của hình chữ nhật đó lên 3 lần và giữ nguyên chiều dài thì được một hình chữ nhật mới. Viết biểu thức Pm biểu thị chu vi của hình chữ nhật mới.

      Phương pháp

      a) Sử dụng công thức tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật để viết biểu thức.

      b) Biểu diễn chiều rộng của hình chữ nhật mới theo chiều rộng của hình chữ nhật cũ và tính chu vi hình chữ nhật mới.

      Lời giải

      a) Công thức biểu thị diện tích hình chữ nhật là: S = x.y (m2).

      Công thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật là: P = 2(x + y) (m).

      b) Chiều rộng của hình chữ nhật mới là: 3x (m).

      Chu vi của hình chữ nhật mới là 2(3x + y) = 6x + 2y (m).

      Vậy Pm = 6x + 2y.

      Bài 4. (2,5 điểm)

      1.Tháp đồng hồ có phần dưới có dạng hình hộp chữ nhật, đáy là hình vuông có cạnh dài 5m, chiều cao của hình hộp chữ nhật là 12m. Phần trên của tháp có dạng hình chóp tứ giác đều, các mặt bên là các tam giác cân chung đỉnh. Chiều cao của tháp đồng hồ là 19,2m.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4 9

      a) Tính theo mét chiều cao của phần trên của tháp đồng hồ.

      b) Tính thể tích của tháp đồng hồ này.

      2. Để xác định chiếc điện thoại là bao nhiêu inch, các nhà sản xuất đã dựa vào độ dài đường chéo của màn hình điện thoại, biết 1\(inch \approx 2,54cm\), điện thoại có chiều rộng là 7cm; chiều dài là 15,5 cm. Hỏi chiếc điện thoại theo hình vẽ là bao nhiêu inch ? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị ).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4 10

      Phương pháp

      1. a) Chiều cao phần trên của tháp đồng hồ bằng chiều cao của tháp đồng hồ - chiều cao hình hộp chữ nhật.

      b) Tính thể tích phần hình chóp tứ giác đều + thể tích phần hình hộp chữ nhật ta được thể tích của tháp đồng hồ này.

      2. Sử dụng định lí Pythagore.

      Lời giải

      1.

      a) Chiều cao của phần trên của tháp đồng hồ là : 19,2 – 12 = 7,2 (m).

      b) Thể tích của phần trên của tháp là : \({V_1} = \frac{1}{3}S.h = \frac{1}{3}{.5^2}.7,2 = 60{m^3}\)

      Thể tích của phần dưới của tháp là : \({V_2} = S.h = 5.5.12 = 300{m^3}\).

      Thể tích của tháp đồng hồ đó là : \(V = {V_1} + {V_2} = 60 + 300 = 360{m^3}\)

      2. Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có :

      \(\begin{array}{l}B{C^2} = A{C^2} + A{B^2}\\ \Rightarrow BC = \sqrt {A{C^2} + A{B^2}} = \sqrt {{{(15,5)}^2} + {{(7)}^2}} \approx 17(cm)\end{array}\)

      Vì \(1\,inch \approx 2,54cm\) nên chiếc điện thoại theo hình vẽ có : \(\frac{{17}}{{2,54}} \approx 7inch\)

      Bài 5. (0,5 điểm) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(M = 5{x^2} + {y^2} + 2x\left( {y - 2} \right) + 8\)

      Phương pháp

      Phân tích biểu thức thành các tổng của các biểu thức bậc hai bằng cách sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ.

      Lời giải

      Ta có: \(M = 5{x^2} + {y^2} + 2x\left( {y - 2} \right) + 8\)

      \(\begin{array}{l} = 5{x^2} + {y^2} + 2xy - 4x + 8\\ = {x^2} + 4{x^2} + {y^2} + 2xy - 4x + 1 + 7\\ = \left( {{x^2} + 2xy + {y^2}} \right) + \left( {4{x^2} - 4x + 1} \right) + 7\\ = {\left( {x + y} \right)^2} + {\left( {2x - 1} \right)^2} + 7\end{array}\)

      Vì \(\left\{ \begin{array}{l}{\left( {x + y} \right)^2} \ge 0\\{\left( {2x - 1} \right)^2} \ge 0\end{array} \right.,\forall x \in \mathbb{R}\) nên \({\left( {x + y} \right)^2} + {\left( {2x - 1} \right)^2} + 7 \ge 7,\forall x \in \mathbb{R}\).

      Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0\\2x - 1 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = 0\\x = \frac{1}{2}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{1}{2}\\y = - \frac{1}{2}\end{array} \right.\).

      Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức M là 7 khi \(x = \frac{1}{2}\) và \(y = - \frac{1}{2}\).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4 trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4: Tổng quan và Hướng dẫn

      Kỳ thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá quá trình học tập của học sinh trong nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4 được xây dựng với mục tiêu giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và củng cố kiến thức đã học.

      Nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4

      Đề thi này bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Đại số: Các phép toán với đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình bậc nhất một ẩn.
      • Hình học: Tứ giác, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, các tính chất và dấu hiệu nhận biết.
      • Bài tập thực tế: Các bài toán ứng dụng kiến thức toán học vào giải quyết các vấn đề thực tế.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4

      Đề thi thường có cấu trúc sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Lợi ích khi luyện tập với Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4

      • Nắm vững kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học trong sách giáo khoa và các bài giảng trên lớp.
      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá năng lực bản thân và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn luyện.
      • Tăng sự tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức.

      Hướng dẫn giải Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4

      Để giải đề thi hiệu quả, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      • Sử dụng kiến thức đã học: Áp dụng các công thức, định lý và tính chất toán học đã học để giải quyết bài toán.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết lời giải một cách logic, dễ hiểu và đầy đủ các bước.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Mẹo làm bài thi Toán 8 hiệu quả

      Dưới đây là một số mẹo giúp học sinh làm bài thi Toán 8 hiệu quả:

      • Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Bút, thước, compa, máy tính bỏ túi (nếu được phép sử dụng).
      • Phân bổ thời gian hợp lý: Chia thời gian cho từng câu hỏi để đảm bảo hoàn thành tất cả các câu hỏi trong thời gian quy định.
      • Bắt đầu với những câu dễ: Giải những câu hỏi dễ trước để tạo sự tự tin và tiết kiệm thời gian.
      • Không bỏ trống câu nào: Cố gắng giải tất cả các câu hỏi, ngay cả khi không chắc chắn về đáp án.

      Tài liệu ôn thi Toán 8 hữu ích

      Ngoài Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn thi sau:

      • Sách giáo khoa Toán 8
      • Sách bài tập Toán 8
      • Các đề thi thử Toán 8
      • Các video bài giảng Toán 8 trên internet

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 4 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn luyện và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Hy vọng rằng với đề thi này và những hướng dẫn trên, các em sẽ đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8