1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với đề thi giữa kì 2 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 3. Đề thi này được biên soạn bám sát nội dung chương trình học, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

montoan.com.vn cung cấp đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp các em tự đánh giá năng lực và tìm ra những kiến thức còn yếu để bổ sung.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Câu nào sau đây đúng :

    • A.
      Gốc tọa độ có tọa độ O(0;0).
    • B.
      Điểm nằm trên trục hoành có tung độ bằng 0.
    • C.
      Điểm nằm trên trục tung có hoành độ bằng 0.
    • D.
      Cả A, B, C đều đúng.
    Câu 2 :

    Đồ thị của hàm số y = \(\frac{1}{3}\)x là đường thẳng OA với O ( 0 ; 0 ) và

    • A.
      A( 1 ; 3 ).
    • B.
      A( -1 ; -3 ).
    • C.
      A( 3 ; 1 ).
    • D.
      A( -3 ; 1 ).
    Câu 3 :

    Các nhà khoa học đưa ra công thức dự báo nhiệt độ trung bình trên bề mặt Trái Đất như sau: T = 0,02t + 15. Trong đó T là nhiệt độ trung bình của bề mặt Trái Đất tính theo độ C, t là số năm kể từ năm 1950. Nhiệt độ trung bình của bề mặt Trái Đất vào năm 1950 và năm 2022 lần lượt là :

    • A.
      150C; 16,440C.
    • B.
      120C; 170C.
    • C.
      110C; 16,440C.
    • D.
      130C; 160C.
    Câu 4 :

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy như hình vẽ, tọa độ điểm A là :

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 0 1

    • A.
      A(-3; -2).
    • B.
      A(-2; -3).
    • C.
      A(-2;-2).
    • D.
      A(3;-2).
    Câu 5 :

    Giá trị của hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} - 1\). Giá trị \(f\left( 2 \right)\) bằng:

    • A.
      1.
    • B.
      3.
    • C.
      4.
    • D.
      5.
    Câu 6 :

    Hệ số góc của hàm số \(y = 4x + 5\) là:

    • A.
      5.
    • B.
      4.
    • C.
      -4.
    • D.
      -5.
    Câu 7 :

    M, N là trung điểm các cạnh AB, AC của tam giác ABC. Khi MN = 8cm thì:

    • A.
      AB = 16cm
    • B.
      AC = 16cm
    • C.
      BC = 16cm
    • D.
      BC = AB = AC = 16cm
    Câu 8 :

    Hai điểm A và B ở hai bờ của một hồ nước (hình vẽ) có độ dài đoạn thẳng DE bằng 100 mét. Hãy xác định khoảng cách AB.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 0 2

    • A.
      200m.
    • B.
      100m.
    • C.
      150m.
    • D.
      50m.
    Câu 9 :

    Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh bên AB, AC lấy các điểm M, N sao cho BM = CN. Tứ giác BMNC là hình gì?

    • A.
      Hình thang.
    • B.
      Hình thang cân.
    • C.
      Hình thang vuông.
    • D.
      Cả A, B, C đều sai.
    Câu 10 :

    Bóng của một cột điện trên mặt đất dài 6m. Cùng lúc đó, một cột đèn giao thông cao 3m có bóng dài 2m. Tính chiều cao của cột điện.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 0 3

    • A.
      \(BC = 4m\).
    • B.
      \(BC = 6m\).
    • C.
      \(BC = 9m\).
    • D.
      \(BC = 12m\).
    Câu 11 :

    Cho hình vẽ, biết MN // BC. Khẳng định nào dưới đây là sai?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 0 4

    • A.
      \(\frac{{MA}}{{MB}} = \frac{{NA}}{{NC}}\).
    • B.
      \(\frac{{BA}}{{BM}} = \frac{{CA}}{{CN}}\).
    • C.
      \(\frac{{BM}}{{BA}} = \frac{{CN}}{{NA}}\).
    • D.
      \(\frac{{AM}}{{AN}} = \frac{{AB}}{{AC}}\).
    Câu 12 :

    Cho hình vẽ sau, biết DT là tia phân giác của \(\widehat {EDF}\). Tỉ số \(\frac{x}{y}\) bằng:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 0 5

    • A.
      \(\frac{4}{3}\).
    • B.
      \(\frac{3}{4}\).
    • C.
      \(\frac{2}{3}\).
    • D.
      \(\frac{6}{{4,5}}\).
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Cho hàm số bậc nhất : y = x + 3 có đồ thị là (d)

    a) Vẽ đồ thị (d) của hàm số đã cho.

    b) Tìm tọa độ giao điểm của (d) và đường thẳng y = -x + 1.

    c) Xác định m để đồ thị hàm số y = (3 - 2m)x + 2 song song với (d).

    Câu 2 :

    Một cửa hàng bán thanh lò xo màu đen (loại 30kg) như hình vẽ là 40 000 đồng/1 thanh.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 0 6

    a) Viết công thức biểu thị số tiền y (đồng) bỏ ra để mua x (thanh). Hỏi y có phải là hàm số bậc nhất của x hay không?

    b) Bạn A đã mua hết số tiền 480 000 đồng. Hỏi bạn A đã mua bao nhiêu thanh?

    Câu 3 :

    Một cột đèn cao 10m chiếu sáng một cây xanh như hình dưới. Cây cách cột đèn 2m và có bóng trải dài dưới mặt đất là 4,8m. Tìm chiều cao của cây xanh đó (làm tròn đến mét)

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 0 7

    Câu 4 :

    1. Tính \(x\) trong hình và làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 0 8

    2. Hình thang ABCD (AB // CD) có DC = 2AB. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA.

    a) Chứng minh các tứ giác ABPD, MNPQ là hình bình hành.

    b) Tìm điều kiện của hình thang ABCD để MNPQ là hình thoi.

    c) Gọi E là giao điểm của BD và AP. Chứng minh ba điểm Q, N, E thẳng hàng.

    Câu 5 :

    Chứng minh rằng nếu a, b, c khác nhau đôi một thì:

    \(\frac{{b - c}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} + \frac{{c - a}}{{\left( {b - c} \right)\left( {b - a} \right)}} + \frac{{a - b}}{{\left( {c - a} \right)\left( {c - b} \right)}} = \frac{2}{{a - b}} + \frac{2}{{b - c}} + \frac{2}{{c - a}}\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Câu nào sau đây đúng :

      • A.
        Gốc tọa độ có tọa độ O(0;0).
      • B.
        Điểm nằm trên trục hoành có tung độ bằng 0.
      • C.
        Điểm nằm trên trục tung có hoành độ bằng 0.
      • D.
        Cả A, B, C đều đúng.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về đồ thị để kiểm tra.

      Lời giải chi tiết :

      Gốc tọa độ là điểm O(0;0) nên A đúng.

      Điểm nằm trên trục hoành có tung độ bằng 0 và điểm nằm trên trục tung có hoành độ bằng 0 nên B, C đúng.

      Câu 2 :

      Đồ thị của hàm số y = \(\frac{1}{3}\)x là đường thẳng OA với O ( 0 ; 0 ) và

      • A.
        A( 1 ; 3 ).
      • B.
        A( -1 ; -3 ).
      • C.
        A( 3 ; 1 ).
      • D.
        A( -3 ; 1 ).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thay tọa độ điểm A vào hàm số để xem A có thuộc hàm số hay không.

      Lời giải chi tiết :

      Với \(x = 1 \Rightarrow y = \frac{1}{3}.1 = \frac{1}{3} \ne 3\) nên điểm A(1;3) không thuộc đồ thị hàm số y = \(\frac{1}{3}\)x.

      Với \(x = - 1 \Rightarrow y = \frac{1}{3}.\left( { - 1} \right) = - \frac{1}{3} \ne - 3\) nên điểm A(-1;-3) không thuộc đồ thị hàm số y = \(\frac{1}{3}\)x.

      Với \(x = 3 \Rightarrow y = \frac{1}{3}.3 = 1\) nên điểm A(3;1) thuộc đồ thị hàm số y = \(\frac{1}{3}\)x.

      Với \(x = - 3 \Rightarrow y = \frac{1}{3}.\left( { - 3} \right) = - 1 \ne 1\) nên điểm A(-3;1) không thuộc đồ thị hàm số y = \(\frac{1}{3}\)x.

      Câu 3 :

      Các nhà khoa học đưa ra công thức dự báo nhiệt độ trung bình trên bề mặt Trái Đất như sau: T = 0,02t + 15. Trong đó T là nhiệt độ trung bình của bề mặt Trái Đất tính theo độ C, t là số năm kể từ năm 1950. Nhiệt độ trung bình của bề mặt Trái Đất vào năm 1950 và năm 2022 lần lượt là :

      • A.
        150C; 16,440C.
      • B.
        120C; 170C.
      • C.
        110C; 16,440C.
      • D.
        130C; 160C.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thay t = 1950 – 1950 = 0 và t = 2022 – 1950 = 72 để tính nhiệt độ.

      Lời giải chi tiết :

      Vào năm 1950, t = 1950 – 1950 = 0 \( \Rightarrow \) T = 0,02.0 + 15 = 15 (0C).

      Vào năm 2022, t = 2022 – 1950 = 72 \( \Rightarrow \) T = 0,02.72 + 15 = 16,44 (0C).

      Câu 4 :

      Trong mặt phẳng tọa độ Oxy như hình vẽ, tọa độ điểm A là :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 1

      • A.
        A(-3; -2).
      • B.
        A(-2; -3).
      • C.
        A(-2;-2).
      • D.
        A(3;-2).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ thị để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Hình chiếu của điểm A trên trục hoành là -3, trên trục tung là -2 nên tọa độ điểm A là A(-3; -2).

      Câu 5 :

      Giá trị của hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} - 1\). Giá trị \(f\left( 2 \right)\) bằng:

      • A.
        1.
      • B.
        3.
      • C.
        4.
      • D.
        5.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Thay x = 2 vào f(x) để tìm giá trị f(2).

      Lời giải chi tiết :

      Giá trị f(2) là:

      \(f\left( 2 \right) = {2^2} - 1 = 3\).

      Câu 6 :

      Hệ số góc của hàm số \(y = 4x + 5\) là:

      • A.
        5.
      • B.
        4.
      • C.
        -4.
      • D.
        -5.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hàm số bậc nhất \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) có a là hệ số góc.

      Lời giải chi tiết :

      Hệ số góc của hàm số \(y = 4x + 5\) là 4.

      Câu 7 :

      M, N là trung điểm các cạnh AB, AC của tam giác ABC. Khi MN = 8cm thì:

      • A.
        AB = 16cm
      • B.
        AC = 16cm
      • C.
        BC = 16cm
      • D.
        BC = AB = AC = 16cm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất đường trung bình.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có M, N là trung điểm các cạnh AB, AC của tam giác ABC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC, khi đó MN = \(\frac{1}{2}\)BC.

      Mà MN = 8cm nên BC = 8.2 = 16 cm.

      Câu 8 :

      Hai điểm A và B ở hai bờ của một hồ nước (hình vẽ) có độ dài đoạn thẳng DE bằng 100 mét. Hãy xác định khoảng cách AB.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 2

      • A.
        200m.
      • B.
        100m.
      • C.
        150m.
      • D.
        50m.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của đường trung bình trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Theo hình vẽ, ta thấy AD = DC; BE = EC nên D là trung điểm của AC và E là trung điểm của BC. Khi đó DE là đường trung bình của tam giác ABC => DE = \(\frac{1}{2}\)AB.

      Mà DE = 100m => AB = 2.100 = 200(m).

      Câu 9 :

      Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh bên AB, AC lấy các điểm M, N sao cho BM = CN. Tứ giác BMNC là hình gì?

      • A.
        Hình thang.
      • B.
        Hình thang cân.
      • C.
        Hình thang vuông.
      • D.
        Cả A, B, C đều sai.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lí Thales đảo để chứng minh.

      Lời giải chi tiết :

      Tam giác ABC cân tại A nên AB = AC.

      Vì BM = CN; AB = AC nên AB – BM = AC – CN hay AM = AN

      Suy ra \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}}\) => MN // BC (định lí Thales đảo).

      Khi đó BMNC là hình thang. Mà BM = CN nên BMNC là hình thang cân.

      Câu 10 :

      Bóng của một cột điện trên mặt đất dài 6m. Cùng lúc đó, một cột đèn giao thông cao 3m có bóng dài 2m. Tính chiều cao của cột điện.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 3

      • A.
        \(BC = 4m\).
      • B.
        \(BC = 6m\).
      • C.
        \(BC = 9m\).
      • D.
        \(BC = 12m\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng hệ quả của định lí Thales trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Vì cột đèn giao thông và cột điện cùng vuông góc với mặt đất nên song song với nhau.

      \( \Rightarrow DE//BC\).

      Áp dụng hệ quả của định lí Thales trong tam giác, ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{DE}}{{BC}}\\\frac{2}{6} = \frac{3}{{BC}} \Rightarrow BC = 3:\frac{2}{6} = 9\left( m \right)\end{array}\)

      Câu 11 :

      Cho hình vẽ, biết MN // BC. Khẳng định nào dưới đây là sai?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 4

      • A.
        \(\frac{{MA}}{{MB}} = \frac{{NA}}{{NC}}\).
      • B.
        \(\frac{{BA}}{{BM}} = \frac{{CA}}{{CN}}\).
      • C.
        \(\frac{{BM}}{{BA}} = \frac{{CN}}{{NA}}\).
      • D.
        \(\frac{{AM}}{{AN}} = \frac{{AB}}{{AC}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lí Thales trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác ABC có MN // BC \( \Rightarrow \frac{{AM}}{{BM}} = \frac{{AN}}{{NC}}\)

      Câu 12 :

      Cho hình vẽ sau, biết DT là tia phân giác của \(\widehat {EDF}\). Tỉ số \(\frac{x}{y}\) bằng:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 5

      • A.
        \(\frac{4}{3}\).
      • B.
        \(\frac{3}{4}\).
      • C.
        \(\frac{2}{3}\).
      • D.
        \(\frac{6}{{4,5}}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất đường phân giác trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có DT là tia phân giác của \(\widehat {EDF}\) nên ta có:

      \(\frac{{DE}}{{ET}} = \frac{{DF}}{{TF}} \Rightarrow \frac{x}{y} = \frac{{ET}}{{TF}} = \frac{{DE}}{{DF}} = \frac{{4,5}}{6} = \frac{3}{4}\) (theo tính chất của đường phân giác)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Cho hàm số bậc nhất : y = x + 3 có đồ thị là (d)

      a) Vẽ đồ thị (d) của hàm số đã cho.

      b) Tìm tọa độ giao điểm của (d) và đường thẳng y = -x + 1.

      c) Xác định m để đồ thị hàm số y = (3 - 2m)x + 2 song song với (d).

      Phương pháp giải :

      a) Lấy hai điểm thuộc đồ thị hàm số để vẽ đồ thị,

      b) Viết phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng để tìm giao điểm.

      c) Để hàm số y = (3 - 2m)x + 2 song song với (d) thì 3 – 2m = 1.

      Lời giải chi tiết :

      a) Cho x = 0 thì y = 0 + 3 = 3. Ta được điểm A(0; 3).

      Cho y = 0 thì 0 = x + 3 => x = -3. Ta được điểm B(-3; 0).

      Đường thẳng AB chính là đồ thị (d) của hàm số y = x + 3.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 6

      b) Vì đường thẳng (d) và đường thẳng y = -x + 1 cắt nhau nên tung độ bằng nhau. Do đó:

      x + 3 = -x + 1

      2x = -2

      x = -1.

      Với x = -1 => y = -1 + 3 = 2. Ta được điểm C(-1; 2).

      Vậy giao điểm của (d) và đường thẳng y = -x + 1 C(-1; 2).

      c) Để hàm số y = (3 - 2m)x + 2 song song với (d) thì 3 – 2m = 1 hay m = 1. Vậy m = 1 thì hàm số y = (3 - 2m)x + 2 song song với (d).

      Câu 2 :

      Một cửa hàng bán thanh lò xo màu đen (loại 30kg) như hình vẽ là 40 000 đồng/1 thanh.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 7

      a) Viết công thức biểu thị số tiền y (đồng) bỏ ra để mua x (thanh). Hỏi y có phải là hàm số bậc nhất của x hay không?

      b) Bạn A đã mua hết số tiền 480 000 đồng. Hỏi bạn A đã mua bao nhiêu thanh?

      Phương pháp giải :

      a) 1 thanh giá 40 000 đồng suy ra số tiền mua x thanh. Kiểm tra xem hàm số y có dạng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) hay không.

      b) Thay y = 480 000 để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      a) Số tiền bỏ ra để mua 1 thanh lò xo là 40 000 đồng.

      Số tiền bỏ ra để mua x thanh lò xo là: y = 40 000x (đồng)

      Vì y có dạng y = ax + b và 40 000 \( \ne \) 0 nên y là hàm số bậc nhất của x.

      b) Bạn A mua hết 480 000 đồng nên thay y = 480 000 ta được:

      \(\begin{array}{l}40\,000x = 480\,000\\ \Rightarrow x = 12\end{array}\)

      Vậy bạn A đã mua 12 thanh lò xo.

      Câu 3 :

      Một cột đèn cao 10m chiếu sáng một cây xanh như hình dưới. Cây cách cột đèn 2m và có bóng trải dài dưới mặt đất là 4,8m. Tìm chiều cao của cây xanh đó (làm tròn đến mét)

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 8

      Phương pháp giải :

      Áp dụng hệ quả của định lí Thales để tính chiều cao cây xanh.

      Lời giải chi tiết :

      Khoảng cách từ điểm C đến điểm M là: 2 + 4,8 = 6,8 (m).

      Vì cột đèn và cái cây đều vuông góc với mặt đất nên ta có AB // CD.

      Xét tam giác CMD có AB // CD nên:

      \(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{AM}} = \frac{{CD}}{{CM}}\\\frac{{AB}}{{4,8}} = \frac{{10}}{{6,8}} \Rightarrow AB = 4,8.\frac{{10}}{{6,8}} = \frac{{120}}{{17}} \approx 7\left( m \right)\end{array}\)

      Vậy chiều cao của cây xanh là khoảng 7m.

      Câu 4 :

      1. Tính \(x\) trong hình và làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 9

      2. Hình thang ABCD (AB // CD) có DC = 2AB. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA.

      a) Chứng minh các tứ giác ABPD, MNPQ là hình bình hành.

      b) Tìm điều kiện của hình thang ABCD để MNPQ là hình thoi.

      c) Gọi E là giao điểm của BD và AP. Chứng minh ba điểm Q, N, E thẳng hàng.

      Phương pháp giải :

      1. Dựa vào tính chất đường phân giác, sử dụng tỉ số bằng nhau để tính.

      2. 

      a) Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình bình hành và tính chất đường trung bình để chứng minh.

      b) Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình thoi và tính chất đường trung bình.

      c) Sử dụng tính chất đường trung bình để chứng minh EQ // AB và EN // AB suy ra Q, N, E thẳng hàng.

      Lời giải chi tiết :

      1.

      a)

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 10

      Do \(AD\) là đường phân giác trong của góc \(A\) nên ta có

      \(\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{AB}} \Rightarrow DC = \frac{{AC}}{{AB}} \cdot DB.\)

      Thay số ta có \(DC = \frac{{8,5}}{5} \cdot 3 = 5,1\). Khi đó \(x = DB + DC = 3 + 5,1 = 8,1\).

      b)

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 11

      Với \(KL = 12,5 - x\) và do \(IL\) là đường phân giác trong của góc \(I\) nên theo tính chất đường phân giác ta có

      Theo tính chất đường phân giác ta có

      \(\frac{{KL}}{{LJ}} = \frac{{IK}}{{IJ}} \Rightarrow \frac{{12,5 - x}}{x} = \frac{{6,2}}{{8,7}} \Leftrightarrow x = \frac{{2175}}{{298}} \approx 7,3\).

      2. 

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 12

      a) Ta có: \(DP = \frac{1}{2}DC = AB\); \(AB//CD \Rightarrow AB//DP\) nên ABPD là hình bình hành.

      Vẽ AC, ta có MN là đường trung bình \(\Delta ABC \Rightarrow MN = \frac{1}{2}AC;MN//AC\).

      Chứng minh tương tự \( \Rightarrow PQ = \frac{1}{2}AC;PQ//AC\).

       \( \Rightarrow MN = PQ;PQ//AC\) nên MNPQ là hình bình hành.

      b)

      Tương tự như đường chéo AC, vẽ BD, ta cũng chứng minh được MQ và NP là đường trung bình của tam giác ABD và BCD nên \(MQ = NP = \frac{1}{2}BD;MQ//NP//BD\).

      MNPQ là hình thoi khi MN = MQ mà \(MN = \frac{1}{2}AC;MQ = \frac{1}{2}BD\) (tính chất đường trung bình)

      \( \Rightarrow AC = BD\). Khi đó ABCD là hình thang cân.

      c) Vì ABPD là hình bình hành nên E là trung điểm của AP.

      Xét tam giác ABD có QE là đường trung bình của tam giác ABD nên QE // AB (1)

      Xét tam giác DBC có EN là đường trung bình của tam giác DBC nên EN // DC mà DC // AB nên EN // AB (2)

      Từ (1) và (2) suy ra từ E kẻ được EQ // AB và EN // AB nên Q, E, N thẳng hàng

      Câu 5 :

      Chứng minh rằng nếu a, b, c khác nhau đôi một thì:

      \(\frac{{b - c}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} + \frac{{c - a}}{{\left( {b - c} \right)\left( {b - a} \right)}} + \frac{{a - b}}{{\left( {c - a} \right)\left( {c - b} \right)}} = \frac{2}{{a - b}} + \frac{2}{{b - c}} + \frac{2}{{c - a}}\).

      Phương pháp giải :

      Áp dụng đẳng thức \(\frac{1}{a} - \frac{1}{b} = \frac{{b - a}}{{ab}}\)

      Lời giải chi tiết :

      Xét phân thức \(\frac{{b - c}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}}\)\( = \frac{{a - c - a + b}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}}\)\( = \frac{{a - c}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} - \frac{{a - b}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}}\)\( = \frac{1}{{a - b}} - \frac{1}{{a - c}}\).

      Tương tự ta có: \(\frac{{c - a}}{{\left( {b - c} \right)\left( {b - a} \right)}} = \frac{1}{{b - c}} - \frac{1}{{b - a}}\)

      \(\frac{{a - b}}{{\left( {c - a} \right)\left( {c - b} \right)}} = \frac{1}{{c - a}} - \frac{1}{{c - b}}\)

      \( \Rightarrow \frac{{b - c}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} + \frac{{c - a}}{{\left( {b - c} \right)\left( {b - a} \right)}} + \frac{{a - b}}{{\left( {c - a} \right)\left( {c - b} \right)}}\)

      \( = \frac{1}{{a - b}} - \frac{1}{{a - c}} + \frac{1}{{b - c}} - \frac{1}{{b - a}} + \frac{1}{{c - a}} - \frac{1}{{c - b}}\)

      \( = \frac{1}{{a - b}} + \frac{1}{{c - a}} + \frac{1}{{b - c}} + \frac{1}{{a - b}} + \frac{1}{{c - a}} + \frac{1}{{b - c}}\)

      \( = \frac{2}{{a - b}} + \frac{2}{{b - c}} + \frac{2}{{c - a}}\) (đpcm).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 3 là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một nửa học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, hệ phương trình, hàm số bậc nhất và ứng dụng thực tế.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 8 có cấu trúc gồm:

      • Phần trắc nghiệm: (3-5 câu) Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết vấn đề.
      • Phần tự luận: (3-5 câu) Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán cụ thể.

      Nội dung chi tiết các dạng bài tập thường gặp

      1. Biểu thức đại số và Phân tích đa thức thành nhân tử

      Dạng bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán trên biểu thức đại số, đồng thời vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử như đặt nhân tử chung, sử dụng hằng đẳng thức, nhóm đa thức.

      Ví dụ: Phân tích đa thức x2 - 4x + 4 thành nhân tử.

      Giải:x2 - 4x + 4 = (x - 2)2

      2. Phương trình bậc nhất một ẩn

      Học sinh cần nắm vững các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn, bao gồm việc biến đổi phương trình về dạng ax = b và tìm nghiệm x = b/a.

      Ví dụ: Giải phương trình 2x + 3 = 7.

      Giải:2x = 4 => x = 2

      3. Bất đẳng thức

      Dạng bài tập này yêu cầu học sinh so sánh các biểu thức đại số, giải bất đẳng thức và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.

      Ví dụ: Giải bất đẳng thức 3x - 1 > 5.

      Giải:3x > 6 => x > 2

      4. Hệ phương trình

      Học sinh cần nắm vững các phương pháp giải hệ phương trình như phương pháp thế, phương pháp cộng đại số.

      Ví dụ: Giải hệ phương trình sau:

      x + y = 5

      x - y = 1

      Giải: Cộng hai phương trình, ta được 2x = 6 => x = 3. Thay x = 3 vào phương trình đầu tiên, ta được y = 2. Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x, y) = (3, 2).

      5. Hàm số bậc nhất và Đồ thị hàm số

      Học sinh cần hiểu rõ khái niệm hàm số bậc nhất, cách xác định hệ số góc và tung độ gốc, vẽ đồ thị hàm số và ứng dụng hàm số vào giải quyết các bài toán thực tế.

      Làm thế nào để ôn tập hiệu quả cho Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo?

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các công thức, định lý và ví dụ minh họa.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      3. Sử dụng các tài liệu ôn tập: Tham khảo các đề thi thử, bài tập trắc nghiệm và các tài liệu ôn tập khác để bổ sung kiến thức và nâng cao kỹ năng.
      4. Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tham gia các diễn đàn học tập trực tuyến để được giải đáp.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Sử dụng thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 8!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8