1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi này bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, tập trung vào các chủ đề quan trọng của học kì 2 Toán 8. Học sinh có thể sử dụng đề thi này để tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?

    • A.
      \(3x - y = 0\).
    • B.
      \(2y + 1 = 0\).
    • C.
      \(4 + 0.x = 0\).
    • D.
      \(3{x^2} = 8\).
    Câu 2 :

    Phương trình \(3x + m - x - 1 = 0\) nhận \(x = - 3\) là nghiệm thì m là:

    • A.
      \(m = - 3\).
    • B.
      \(m = 0\).
    • C.
      \(m = 7\).
    • D.
      \(m = - 7\)
    Câu 3 :

    Một ô tô đi từ A đến B từ 6 giờ sáng, lúc 7 giờ sáng cùng ngày, một xe khách cũng đi từ A và tới B cùng lúc với ô tô. Vậy nếu gọi thời gian đi của xe khách là x ( giờ) thì thời gian đi của ô tô là:

    • A.
      \(x + 1\) (giờ).
    • B.
      \(x - 1\) (giờ).
    • C.
      \(2x\) (giờ).
    • D.
      \(x\) (giờ).
    Câu 4 :

    Năm nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi Phương. Phương tính rằng 13 năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp 2 lần tuổi Phương. Gọi x là tuổi của Phương năm nay vậy thì phương trình tìm x là

    • A.
      \(3x + 13 = 2\left( {x + 13} \right)\).
    • B.
      \(\frac{x}{3} + 13 = 2\left( {x + 13} \right)\).
    • C.
      \(x + 13 = 2\left( {3x + 13} \right)\).
    • D.
      \(3x = 2\left( {x + 13} \right)\).
    Câu 5 :

    Lớp 8B có 40 học sinh trong đó có 18 học sinh nữ. Lớp phó lao động chọn một bạn để trực nhật trong một buổi học. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Một bạn nam trực nhật lớp trong buổi học” là:

    • A.
      \(\frac{{11}}{{20}}\).
    • B.
      \(\frac{{11}}{9}\).
    • C.
      \(\frac{9}{{20}}\).
    • D.
      \(\frac{9}{{11}}\).
    Câu 6 :

    Một túi đựng các viên kẹo giống hệt nhau, chỉ khác màu nhau, trong đó có 6 viên kẹo màu cam, 3 viên kẹo màu đỏ, 7 viên kẹo màu trắng. An lấy ngẫu nhiên một viên kẹo trong túi. Tính xác suất lấy được viên kẹo màu cam.

    • A.
      \(\frac{3}{{16}}\).
    • B.
      \(\frac{7}{{16}}\).
    • C.
      \(\frac{3}{8}\).
    • D.
      \(\frac{9}{{16}}\).
    Câu 7 :

    Một cửa hàng thống kê số lượng các loại điện thoại bán được trong một năm vừa qua như sau:

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

    Tính xác suất thực nghiệm của biến cố E: “Chiếc điện thoại loại A được bán năm đó của của hàng”.

    • A.
      \(\frac{{143}}{{567}}\).
    • B.
      \(\frac{{23}}{{63}}\).
    • C.
      \(\frac{{31}}{{81}}\).
    • D.
      715.
    Câu 8 :

    Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác DEF theo tỉ số đồng dạng là 2. Tam giác DEF đồng dạng với tam giác MNP theo tỉ số đồng dạng là 2. Biết \(\widehat A = {30^0}\), tính số đo \(\widehat M\)

    • A.
      \(\widehat M = {30^0}\).
    • B.
      \(\widehat M = {60^0}\).
    • C.
      \(\widehat M = {120^0}\).
    • D.
      \(\widehat M = {15^0}\).
    Câu 9 :

    Tam ABC có M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, CA. Biết chu vi tam giác MNP là 12cm, chu vi tam giác ABC là:

    • A.
      18cm.
    • B.
      24cm.
    • C.
      30cm.
    • D.
      36cm.
    Câu 10 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Trong các khẳng định sau đây, có bao nhiêu khẳng định đúng?

    (1) \(A{B^2} = BH.CH\)

    (2) \(A{C^2} = CH.BC\)

    (3) \(B{C^2} = AB.AC\)

    • A.
      0.
    • B.
      1.
    • C.
      2.
    • D.
      3.
    Câu 11 :

    Cho hình bình hành ABCD, kẻ \(AH \bot CD\) tại H; \(AK \bot BC\) tại K. Chọn câu trả lời đúng.

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 0 2

    • A.
      \(\Delta HDA\backsim \Delta KAB\).
    • B.
      \(\Delta ADH\backsim \Delta AKB\).
    • C.
      \(\Delta KAB\backsim \Delta HAD\).
    • D.
      \(\Delta BKA\backsim \Delta AHD\).
    Câu 12 :

    Hình biểu diễn đúng tâm phối cảnh của cặp hình đồng dạng này là:

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 0 3

    • A.
      Hình 1.
    • B.
      Hình 2.
    • C.
      Hình 3.
    • D.
      Hình 4.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Giải các phương trình sau:

    a) \(x + 2 = - 6x + 16\)

    b) \(2\left( {x - 3} \right) = 5\left( {x - 2} \right) + 8\)

    c) \(\frac{{x - 1}}{9} + \frac{{x - 3}}{7} = 2\)

    d) \(\frac{{2x + 1}}{3} + \frac{{3x - 2}}{2} = \frac{1}{6}\)

    Câu 2 :

    Tổ sản xuất được giao dệt một số thảm trong 20 ngày. Nhưng do tổ tăng năng suất 20% nên đã hoàn thành sau 18 ngày. Không những vậy mà tổ còn làm thêm được 24 chiếc thảm. Tính số thảm thực tế tổ sản xuất làm được.

    Câu 3 :

    1. Có hai chiếc cột dựng thẳng đứng trên mặt đất với chiều cao lần lượt là 5 m và 3 m. Người ta nối hai sợi dây từ đỉnh cột này đến chân cột kia và hai sợi dây cắt nhau tại một điểm. Tính độ cao ℎ của điểm đó so với mặt đất.

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 0 4

    2. Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) có hai đường cao BE, CF cắt nhau tại H

    a) Chứng minh $\Delta ABE\backsim \Delta ACF$

    b) Đường thẳng qua E song song với AB, cắt đoạn CH tại D. Chứng minh \(H{E^2} = HD.HC\).

    Câu 4 :

    Ở một trang trại nuôi chim cút, người ta nhận thấy xác suất một quả trứng cút có cân nặng dưới 9g là 0,5. Hãy ước lượng xem trong một lô 3000 quả trứng cút của trang trại có khoảng bao nhiêu quà trứng có cân nặng dưới 9g.

    Câu 5 :

    Cho ba số thực a, b, c khác 2 thỏa mãn a + b + c = 6. Tính giá trị của biểu thức:

    \(M = \frac{{{{\left( {a - 2} \right)}^2}}}{{\left( {b - 2} \right)\left( {c - 2} \right)}} + \frac{{{{\left( {b - 2} \right)}^2}}}{{\left( {a - 2} \right)\left( {c - 2} \right)}} + \frac{{{{\left( {c - 2} \right)}^2}}}{{\left( {a - 2} \right)\left( {b - 2} \right)}}\)

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?

      • A.
        \(3x - y = 0\).
      • B.
        \(2y + 1 = 0\).
      • C.
        \(4 + 0.x = 0\).
      • D.
        \(3{x^2} = 8\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng \(ax + b = 0\) với \(a \ne 0\).

      Lời giải chi tiết :

      Phương trình \(3x - y = 0\) là phương trình bậc nhất hai ẩn.

      Phương trình \(2y + 1 = 0\) là phương trình bậc nhất ẩn y với \(a = 2\) nên ta chọn đáp án B.

      Phương trình \(4 + 0.x = 0\)có a = 0 nên không phải phương trình bậc nhất một ẩn.

      Phương trình \(3{x^2} = 8\) là phương trình bậc hai.

      Đáp án B.

      Câu 2 :

      Phương trình \(3x + m - x - 1 = 0\) nhận \(x = - 3\) là nghiệm thì m là:

      • A.
        \(m = - 3\).
      • B.
        \(m = 0\).
      • C.
        \(m = 7\).
      • D.
        \(m = - 7\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thay \(x = - 3\) vào phương trình để tìm m.

      Lời giải chi tiết :

      Thay \(x = - 3\) vào phương trình \(3x + m - x - 1 = 0\) ta được:

      \(\begin{array}{l}3.\left( { - 3} \right) + m - \left( { - 3} \right) - 1 = 0\\ - 9 + m + 3 - 1 = 0\\m - 7 = 0\\m = 7\end{array}\)

      Đáp án C.

      Câu 3 :

      Một ô tô đi từ A đến B từ 6 giờ sáng, lúc 7 giờ sáng cùng ngày, một xe khách cũng đi từ A và tới B cùng lúc với ô tô. Vậy nếu gọi thời gian đi của xe khách là x ( giờ) thì thời gian đi của ô tô là:

      • A.
        \(x + 1\) (giờ).
      • B.
        \(x - 1\) (giờ).
      • C.
        \(2x\) (giờ).
      • D.
        \(x\) (giờ).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Biểu diễn thời gian đi của ô tô theo x.

      Lời giải chi tiết :

      Vì ô tô đi từ A đến B lúc 6 giờ sáng còn xe khách đi từ A đến B lúc 7 giờ sáng và hai xe đến B cùng lúc nên thời gian ô tô đi từ A đến B là x + (7 – 6) = x + 1 (giờ)

      Đáp án A.

      Câu 4 :

      Năm nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi Phương. Phương tính rằng 13 năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp 2 lần tuổi Phương. Gọi x là tuổi của Phương năm nay vậy thì phương trình tìm x là

      • A.
        \(3x + 13 = 2\left( {x + 13} \right)\).
      • B.
        \(\frac{x}{3} + 13 = 2\left( {x + 13} \right)\).
      • C.
        \(x + 13 = 2\left( {3x + 13} \right)\).
      • D.
        \(3x = 2\left( {x + 13} \right)\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Biểu diễn các đại lượng qua x.

      Lời giải chi tiết :

      Tuổi của Phương năm nay là x (tuổi)

      Tuổi của mẹ Phương năm nay là 3x (tuổi)

      Tuổi của Phương sau 13 năm là x + 13 (tuổi)

      Tuổi của mẹ Phương sau 13 năm là 3x + 13 (tuổi)

      Vì sau năm tuổi mẹ chỉ còn gấp 2 lần tuổi Phương nên ta có phương trình \(3x + 13 = 2\left( {x + 13} \right)\)

      Đáp án A.

      Câu 5 :

      Lớp 8B có 40 học sinh trong đó có 18 học sinh nữ. Lớp phó lao động chọn một bạn để trực nhật trong một buổi học. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Một bạn nam trực nhật lớp trong buổi học” là:

      • A.
        \(\frac{{11}}{{20}}\).
      • B.
        \(\frac{{11}}{9}\).
      • C.
        \(\frac{9}{{20}}\).
      • D.
        \(\frac{9}{{11}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Xác định số học sinh nam.

      Xác suất thực nghiệm của biến cố “Một bạn nam trực nhật lớp trong buổi học” bằng tỉ số giữa số học sinh nam với tổng số học sinh.

      Lời giải chi tiết :

      Số học sinh nam của lớp là: \(40 - 18 = 22\) (học sinh)

      Xác suất thực nghiệm của biến cố “Một bạn nam trực nhật lớp trong buổi học” là:

      \(\frac{{22}}{{40}} = \frac{{11}}{{20}}\)

      Đáp án A.

      Câu 6 :

      Một túi đựng các viên kẹo giống hệt nhau, chỉ khác màu nhau, trong đó có 6 viên kẹo màu cam, 3 viên kẹo màu đỏ, 7 viên kẹo màu trắng. An lấy ngẫu nhiên một viên kẹo trong túi. Tính xác suất lấy được viên kẹo màu cam.

      • A.
        \(\frac{3}{{16}}\).
      • B.
        \(\frac{7}{{16}}\).
      • C.
        \(\frac{3}{8}\).
      • D.
        \(\frac{9}{{16}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Xác định tổng số kết quả có thể và số kết quả thuận lợi cho biến cố

      Tính tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với tổng số kết quả có thể.

      Lời giải chi tiết :

      Có 6 + 3 + 7 = 16 kết quả có thể khi lấy ngẫu nhiên một viên kẹo trong túi.

      Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố “lấy được viên kẹo màu cam” nên xác suất lấy được viên kẹo màu cam là:

      \(\frac{6}{{16}} = \frac{3}{8}\).

      Đáp án C.

      Câu 7 :

      Một cửa hàng thống kê số lượng các loại điện thoại bán được trong một năm vừa qua như sau:

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Tính xác suất thực nghiệm của biến cố E: “Chiếc điện thoại loại A được bán năm đó của của hàng”.

      • A.
        \(\frac{{143}}{{567}}\).
      • B.
        \(\frac{{23}}{{63}}\).
      • C.
        \(\frac{{31}}{{81}}\).
      • D.
        715.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tính tổng số điện thoại bán được trong năm của cửa hàng.

      Tính xác suất thực nghiệm của biến cố.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số điện thoại bán được trong năm của cửa hàng:\(715 + 1035 + 1085 = 2835\)Xác suất thực nghiệm của biến cố E: “Chiếc điện thoại loại A được bán năm đó của của hàng” là:

      \(\frac{{715}}{{2835}} = \frac{{143}}{{567}}\)

      Đáp án A.

      Câu 8 :

      Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác DEF theo tỉ số đồng dạng là 2. Tam giác DEF đồng dạng với tam giác MNP theo tỉ số đồng dạng là 2. Biết \(\widehat A = {30^0}\), tính số đo \(\widehat M\)

      • A.
        \(\widehat M = {30^0}\).
      • B.
        \(\widehat M = {60^0}\).
      • C.
        \(\widehat M = {120^0}\).
      • D.
        \(\widehat M = {15^0}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Chứng minh $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$ suy ra số đo góc M.

      Lời giải chi tiết :

      Vì $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$ và $\Delta DEF\backsim \Delta MNP$ suy ra $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$ suy ra \(\widehat M = \widehat A = {30^0}\).

      Đáp án A.

      Câu 9 :

      Tam ABC có M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, CA. Biết chu vi tam giác MNP là 12cm, chu vi tam giác ABC là:

      • A.
        18cm.
      • B.
        24cm.
      • C.
        30cm.
      • D.
        36cm.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào hệ số tỉ lệ của hai tam giác để tính chu vi tam giác ABC.

      Lời giải chi tiết :

      Vì M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, CA nên $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$ theo hệ số tỉ lệ là 2.

      Do đó \({C_{\Delta ABC}} = 2{C_{\Delta MNP}} = 2.12 = 24\left( {cm} \right)\).

      Đáp án B.

      Câu 10 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Trong các khẳng định sau đây, có bao nhiêu khẳng định đúng?

      (1) \(A{B^2} = BH.CH\)

      (2) \(A{C^2} = CH.BC\)

      (3) \(B{C^2} = AB.AC\)

      • A.
        0.
      • B.
        1.
      • C.
        2.
      • D.
        3.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Xác định các tam giác đồng dạng suy ra tỉ số đồng dạng giữa các cạnh.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1 2

      Ta có:

      $\Delta ABC\backsim \Delta HBA\left( g.g \right)\Rightarrow \frac{AB}{BC}=\frac{BH}{AB}\Rightarrow A{{B}^{2}}=BH.BC$ nên khẳng định (1) sai.

      $\Delta ABC\backsim \Delta HAC\left( g.g \right)\Rightarrow \frac{AC}{BC}=\frac{CH}{AC}\Rightarrow A{{C}^{2}}=CH.BC$ nên khẳng định (2) đúng.

      Khẳng định (3) sai.

      Vậy chỉ có 1 khẳng định đúng (khẳng định (2)).

      Đáp án B.

      Câu 11 :

      Cho hình bình hành ABCD, kẻ \(AH \bot CD\) tại H; \(AK \bot BC\) tại K. Chọn câu trả lời đúng.

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1 3

      • A.
        \(\Delta HDA\backsim \Delta KAB\).
      • B.
        \(\Delta ADH\backsim \Delta AKB\).
      • C.
        \(\Delta KAB\backsim \Delta HAD\).
      • D.
        \(\Delta BKA\backsim \Delta AHD\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của hình bình hành và các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Hình bình hành ABCD có \(\widehat B = \widehat D\)

      Xét \(\Delta AHD\) và \(\Delta AKB\) có:

      \(\widehat H = \widehat K\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      \(\widehat B = \widehat D\)

      suy ra \(\Delta AHD\backsim \Delta AKB\left( gg \right)\)

      Các đỉnh tương ứng là: 2 đỉnh A, đỉnh D và đỉnh B, đỉnh H và đỉnh K nên đáp án C đúng.

      Đáp án C.

      Câu 12 :

      Hình biểu diễn đúng tâm phối cảnh của cặp hình đồng dạng này là:

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1 4

      • A.
        Hình 1.
      • B.
        Hình 2.
      • C.
        Hình 3.
      • D.
        Hình 4.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Xác định đúng các đỉnh của hai hình để nối được tâm phối cảnh của hai hình bên.

      Lời giải chi tiết :

      Trong các hình trên, chỉ có hình 1 biểu diễn đúng tâm phối cảnh của cặp hình đồng dạng này.

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1 5

      Đáp án A.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Giải các phương trình sau:

      a) \(x + 2 = - 6x + 16\)

      b) \(2\left( {x - 3} \right) = 5\left( {x - 2} \right) + 8\)

      c) \(\frac{{x - 1}}{9} + \frac{{x - 3}}{7} = 2\)

      d) \(\frac{{2x + 1}}{3} + \frac{{3x - 2}}{2} = \frac{1}{6}\)

      Phương pháp giải :

      a, b) Đưa phương trình về dạng \(ax + b = 0\) để giải.

      c, d) Quy đồng bỏ mẫu đưa phương trình về dạng \(ax + b = 0\) để giải.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(x + 2 = - 6x + 16\)

      \(\begin{array}{l}x + 6x = 16 - 2\\7x = 14\\x = 2\end{array}\)

      Vậy \(x = 2\)

      b) \(2\left( {x - 3} \right) = 5\left( {x - 2} \right) + 8\)

      \(\begin{array}{l}2x - 6 = 5x - 10 + 8\\2x - 6 = 5x - 2\\2x - 5x = - 2 + 6\\ - 3x = 4\\x = - \frac{4}{3}\end{array}\)

      Vậy \(x = - \frac{4}{3}\)

      c) \(\frac{{x - 1}}{9} + \frac{{x - 3}}{7} = 2\)

      \(\begin{array}{l}\frac{{7\left( {x - 1} \right)}}{{63}} + \frac{{9\left( {x - 3} \right)}}{{63}} = \frac{{2.63}}{{63}}\\7\left( {x - 1} \right) + 9\left( {x - 3} \right) = 2.63\\7x - 7 + 9x - 27 = 126\\7x + 9x = 126 + 27 + 7\\16x = 160\\x = 10\end{array}\)

      Vậy \(x = 10\)

      d) \(\frac{{2x + 1}}{3} + \frac{{3x - 2}}{2} = \frac{1}{6}\)

      \(\begin{array}{l}\frac{{2\left( {2x + 1} \right)}}{6} + \frac{{3\left( {3x - 2} \right)}}{6} = \frac{1}{6}\\2\left( {2x + 1} \right) + 3\left( {3x - 2} \right) = 1\\4x + 2 + 9x - 6 = 1\\13x = 1 + 6 - 2\\13x = 5\\x = \frac{5}{{13}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{5}{{13}}\)

      Câu 2 :

      Tổ sản xuất được giao dệt một số thảm trong 20 ngày. Nhưng do tổ tăng năng suất 20% nên đã hoàn thành sau 18 ngày. Không những vậy mà tổ còn làm thêm được 24 chiếc thảm. Tính số thảm thực tế tổ sản xuất làm được.

      Phương pháp giải :

      Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

      Gọi năng suất dự kiến của tổ sản suất là x (chiếc thảm) (\(x \in N*\)).

      Biểu diễn năng suất thực tế và số thảm làm được theo x và lập phương trình.

      Giải phương trình và kiểm tra nghiệm.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi năng suất của tổ sản suất là x (chiếc thảm) (\(x \in N*\)).

      Khi đó năng suất thực tế của tổ là: \(x + 20\% x = 120\% x = 1,2x\)

      Số thảm tổ cần dệt là: 20x (chiếc thảm)

      Số thảm tổ làm được là: \(18.1,2x = 21,6x\).

      Vì tổ còn làm thêm được 24 chiếc thảm so với số thảm được giao nên ta có phương trình:

      \(20x + 24 = 21,6x\)

      Giải phương trình ta được \(x = 15\)(TM)

      Vậy số thảm thực tế tổ sản xuất làm được là: \(21,6.15 = 324\) chiếc thảm.

      Câu 3 :

      1. Có hai chiếc cột dựng thẳng đứng trên mặt đất với chiều cao lần lượt là 5 m và 3 m. Người ta nối hai sợi dây từ đỉnh cột này đến chân cột kia và hai sợi dây cắt nhau tại một điểm. Tính độ cao ℎ của điểm đó so với mặt đất.

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1 6

      2. Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) có hai đường cao BE, CF cắt nhau tại H

      a) Chứng minh $\Delta ABE\backsim \Delta ACF$

      b) Đường thẳng qua E song song với AB, cắt đoạn CH tại D. Chứng minh \(H{E^2} = HD.HC\).

      Phương pháp giải :

      1. - Theo đề bài vẽ lại hình và đặt tên các điểm.

      - Chứng minh các tam giác đồng dạng và suy ra các tỉ số đồng dạng để tính độ cao của h.

      2. a) Chứng minh $\Delta ABE\backsim \Delta ACF$ theo trường hợp góc – góc.

      b) Chứng minh $\Delta HED\backsim \Delta HCE$ suy ra tỉ số đồng dạng, ta được điều phải chứng minh.

      Lời giải chi tiết :

      1. Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1 7

      Ta có: AB // CD nên \(\widehat {BAC} = \widehat {DCA}\) và \(\widehat {ABD} = \widehat {CDB}\) (hai góc so le trong)

      Xét \(\Delta ABE\) và \(\Delta CDE\) có:

      \(\begin{array}{l}\widehat {BAC} = \widehat {DCA}\\\widehat {ABD} = \widehat {CDB}\end{array}\)

      Suy ra $\Delta ABE\backsim \Delta CDE$ (gg)

      Suy ra \(\frac{{CE}}{{AE}} = \frac{{CD}}{{AB}} = \frac{3}{5}\)

      Suy ra \(\frac{{CE}}{{AC}} = \frac{3}{8}\)

      Xét \(\Delta CFE\) và \(\Delta CBA\) có:

      \(\widehat C\) chung

      \(\widehat {ABC} = \widehat {EFC}\)

      suy ra $\Delta CFE\backsim \Delta CBA$ (g.g)

      suy ra \(\frac{{EF}}{{AB}} = \frac{{CE}}{{AC}} = \frac{3}{8}\). Do đó \(EF = \frac{3}{8}.AB = \frac{3}{8}.5 = \frac{{15}}{8}\) (m)

      2. 

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1 8

      a) Xét \(\Delta ABE\) và \(\Delta ACF\) có:

      \(\widehat {BEA} = \widehat {CFA} = {90^0}\)

      \(\widehat A\) chung

      suy ra $\Delta ABE\backsim \Delta ACF$ (g.g) (đpcm)

      b) Ta có DE // AB nên \(\widehat {HED} = \widehat {ABE}\) (hai góc so le trong)

      \(\widehat {ACF} = \widehat {ABE}\) (do $\Delta ABE\backsim \Delta ACF$)

      suy ra \(\widehat {ACF} = \widehat {HED}\)

      Xét \(\Delta HED\) và \(\Delta HCE\) có:

      \(\widehat H\) chung

      \(\widehat {ACF} = \widehat {HED}\)

      suy ra $\Delta HED\backsim \Delta HCE$ (g.g)

      suy ra \(\frac{{HE}}{{HC}} = \frac{{HD}}{{HE}}\) hay \(H{E^2} = HD.HC\) (đpcm)

      Câu 4 :

      Ở một trang trại nuôi chim cút, người ta nhận thấy xác suất một quả trứng cút có cân nặng dưới 9g là 0,5. Hãy ước lượng xem trong một lô 3000 quả trứng cút của trang trại có khoảng bao nhiêu quà trứng có cân nặng dưới 9g.

      Phương pháp giải :

      Số quả trứng có cân nặng dưới 9g = tổng số quả trứng . xác suất một quả trứng cút có cân nặng dưới 9g.

      Lời giải chi tiết :

      Trong lô 3000 quả trứng cút của trang trại, số quả trứng có cân nặng dưới 9g là:

      \(3000.0,5 = 1500\) (quả)

      Vậy có khoảng 1500 quả trứng có cân nặng dưới 9g trong lô 3000 quả.

      Câu 5 :

      Cho ba số thực a, b, c khác 2 thỏa mãn a + b + c = 6. Tính giá trị của biểu thức:

      \(M = \frac{{{{\left( {a - 2} \right)}^2}}}{{\left( {b - 2} \right)\left( {c - 2} \right)}} + \frac{{{{\left( {b - 2} \right)}^2}}}{{\left( {a - 2} \right)\left( {c - 2} \right)}} + \frac{{{{\left( {c - 2} \right)}^2}}}{{\left( {a - 2} \right)\left( {b - 2} \right)}}\)

      Phương pháp giải :

      Quy đồng mẫu các phân thức của biểu thức M.

      Đặt a – 2 = x, b – 2 = y, c – 2 = z.

      Thay vào M ta được \(M = \frac{{{x^3} + {y^3} + {z^3}}}{{xyz}}\).

      Từ a + b + c = 6 suy ra x + y + z = 0

      Biến đổi để tính M.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(M = \frac{{{{\left( {a - 2} \right)}^2}}}{{\left( {b - 2} \right)\left( {c - 2} \right)}} + \frac{{{{\left( {b - 2} \right)}^2}}}{{\left( {a - 2} \right)\left( {c - 2} \right)}} + \frac{{{{\left( {c - 2} \right)}^2}}}{{\left( {a - 2} \right)\left( {b - 2} \right)}}\)

      \( = \frac{{{{\left( {a - 2} \right)}^3} + {{\left( {b - 2} \right)}^3} + {{\left( {c - 2} \right)}^3}}}{{\left( {a - 2} \right)\left( {b - 2} \right)\left( {c - 2} \right)}}\)

      Đặt a – 2 = x, b – 2 = y, c – 2 = z, biểu thức \(M\) trở thành:

      \(M = \frac{{{x^3} + {y^3} + {z^3}}}{{xyz}}\)

      Mặt khác, từ a + b + c = 6 suy ra \(\left( {a - 2} \right) + \left( {b - 2} \right) + \left( {c - 2} \right) = 0\) hay \(x + y + z = 0\).

      Suy ra

      \(\begin{array}{l}x + y = - z\\{\left( {x + y} \right)^3} = {\left( { - z} \right)^3}\\{x^3} + {y^3} + 3xy\left( {x + y} \right) = - {z^3}\\{x^3} + {y^3} + 3xy\left( { - z} \right) = - {z^3}\\{x^3} + {y^3} + {z^3} = 3xyz\end{array}\)

      Thay vào M ta được:

      \(M = \frac{{3xyz}}{{xyz}} = 3\)

      Vậy \(M = 3\).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và giải pháp tối ưu

      Kỳ thi học kì 2 Toán 8 là một bước quan trọng trong quá trình học tập của học sinh. Để giúp các em học sinh ôn tập và đạt kết quả tốt nhất, montoan.com.vn cung cấp Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về đề thi, hướng dẫn giải và các lời khuyên hữu ích để các em có thể tự tin bước vào kỳ thi.

      Cấu trúc đề thi học kì 2 Toán 8 - Chân trời sáng tạo

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh chóng.
      • Tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải, thể hiện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Đa thức và phân thức đại số
      • Phương trình bậc nhất một ẩn
      • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
      • Bất phương trình bậc nhất một ẩn
      • Hình học: Tứ giác, hình thang, hình bình hành, tam giác đồng dạng

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp

      1. Bài tập về đa thức và phân thức đại số

      Để giải các bài tập về đa thức và phân thức đại số, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức và phân thức. Ngoài ra, cần chú ý đến các phép biến đổi tương đương để đơn giản hóa biểu thức.

      2. Bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn

      Để giải phương trình bậc nhất một ẩn, học sinh cần thực hiện các phép biến đổi tương đương để đưa phương trình về dạng x = a, trong đó a là một số thực. Cần kiểm tra lại nghiệm để đảm bảo nghiệm tìm được thỏa mãn điều kiện của phương trình.

      3. Bài tập về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

      Có nhiều phương pháp để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, như phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. Học sinh cần lựa chọn phương pháp phù hợp với từng hệ phương trình cụ thể.

      4. Bài tập về hình học

      Để giải các bài tập về hình học, học sinh cần vẽ hình chính xác và sử dụng các định lý, tính chất hình học đã học. Cần chú ý đến các trường hợp đặc biệt và các dấu hiệu nhận biết.

      Lời khuyên để ôn thi hiệu quả

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các công thức, định lý và tính chất quan trọng.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      3. Ôn tập theo chủ đề: Chia nhỏ kiến thức thành các chủ đề nhỏ và ôn tập từng chủ đề một cách hệ thống.
      4. Sử dụng các tài liệu ôn tập: Tham khảo các đề thi tham khảo, sách bài tập và các tài liệu ôn tập khác để bổ sung kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
      5. Giữ tâm lý thoải mái: Tránh căng thẳng và áp lực trước kỳ thi. Hãy ngủ đủ giấc, ăn uống đầy đủ và giữ tinh thần lạc quan.

      Tải đề thi và đáp án

      Học sinh có thể tải Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo và đáp án chi tiết tại montoan.com.vn. Chúng tôi hy vọng đề thi này sẽ giúp các em ôn tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới.

      Bảng tổng hợp các chủ đề chính và trọng số

      Chủ đềTrọng số (%)
      Đa thức và phân thức đại số20
      Phương trình bậc nhất một ẩn20
      Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn15
      Bất phương trình bậc nhất một ẩn15
      Hình học30
      Tổng100

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 Toán 8!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8