1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Đề thi này được biên soạn bám sát nội dung chương trình học, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp học sinh đánh giá toàn diện kiến thức đã học. Kèm theo đề thi là đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và rút kinh nghiệm.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
    Câu 1 :

    Cho hàm số \(y = f(x) = - {x^2} + 2.\) Tính \(f\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right);f\left( 0 \right)\) .

    • A.
      \(f\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right) = 0;f\left( 0 \right) = \frac{7}{4}\)
    • B.
      \(f\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right) = \frac{7}{4};f\left( 0 \right) = 2\)
    • C.
      \(f\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right) = \frac{{ - 7}}{4};f\left( 0 \right) = 2\)
    • D.
      \(f\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right) = \frac{7}{4};f\left( 0 \right) = - 2\)
    Câu 2 :

    Một cửa hàng gạo nhập vào kho 480 tấn. Mỗi ngày bán đi 20 tấn. Gọi y (tấn) là số gạo còn lại sau x (ngày) bán. Công thức biểu diễn y theo x là :

    • A.
      \(y = - 20x + 480\).
    • B.
      \(y = 20x + 480\).
    • C.
      \(y = - 480x - 20\).
    • D.
      \(y = - 480x + 2\).
    Câu 3 :

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy như hình vẽ, tọa độ điểm Q là :

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

    • A.
      Q(0; -2)
    • B.
      Q(1; -2)
    • C.
      Q(0;2)
    • D.
      Q(-2;0)
    Câu 4 :

    Trong các điểm sau, điểm nào thuộc đồ thị hàm số \(y = 6 - 2x\)?

    • A.
      \(\left( {2; - 2} \right)\).
    • B.
      \(\left( {6;0} \right)\).
    • C.
      \(\left( {0;6} \right)\).
    • D.
      \(\left( { - 3;0} \right)\).
    Câu 5 :

    Đường thẳng song song với đường thẳng y = 3x và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 là:

    • A.
      \(y = 3x - 2\).
    • B.
      \(y = - 3x - 2\).
    • C.
      \(y = 3x + 2\).
    • D.
      \(y = 6 - 3\left( {1 - x} \right)\).
    Câu 6 :

    Cho hai đường thẳng \(y = - \frac{1}{3}x + 2\) và \(y = \frac{1}{3}x + 2\). Hai đường thẳng đã cho:

    • A.
      cắt nhau tại điểm có hoành độ là 2.
    • B.
      cắt nhau tại điểm có tung độ là 2.
    • C.
      song song với nhau.
    • D.
      trùng nhau.
    Câu 7 :

    Cho AB = 16cm. CD = 3dm. Tỉ số \(\frac{{AB}}{{CD}}\) là:

    • A.
      \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{8}{{15}}\).
    • B.
      \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{15}}{8}\).
    • C.
      \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{3}{{16}}\).
    • D.
      \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{16}}{3}\).
    Câu 8 :

    Cho tam giác ABC, \(D \in AB,E \in AC\) (như hình vẽ). Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 0 2

    • A.
      \(\frac{{BD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}} \Rightarrow DE//BC\).
    • B.
      \(\frac{{AD}}{{DB}} = \frac{{AE}}{{AC}} \Rightarrow DE//BC\).
    • C.
      \(\frac{{AB}}{{AD}} = \frac{{AC}}{{AE}} \Rightarrow DE//BC\).
    • D.
      \(\frac{{AD}}{{ED}} = \frac{{AE}}{{DE}} \Rightarrow DE//BC\)
    Câu 9 :

    Trong hình bên, biết MB = 20m, MF = 2m, EF = 1,65m. Tính chiều cao AB của ngọn hải đăng.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 0 3

    • A.
      16,5 m.
    • B.
      165 m.
    • C.
      16,5 cm.
    • D.
      0,65 m.
    Câu 10 :

    Cho tam giác ABC, vẽ MN//BC sao cho AN =\(\frac{1}{2}\)AB, M \( \in \) AB, N \( \in \) AC. Biết AN = 2cm, AM = 1cm, thì AC bằng:

    • A.
      4cm
    • B.
      6cm
    • C.
      8cm
    • D.
      10cm
    Câu 11 :

    Có bao nhiêu đường trung bình trong một tam giác?

    • A.
      1 đường trung bình
    • B.
      2 đường trung bình
    • C.
      3 đường trung bình
    • D.
      4 đường trung bình
    Câu 12 :

    Cho tam giác ABC. AD là tia phân giác của góc A. Độ dài đoạn thẳng DB bằng

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 0 4

    • A.
      1,5cm
    • B.
      4.5 cm
    • C.
      6 cm
    • D.
      3 cm
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Cho hai hàm số bậc nhất : \({d_1}\): y = 2x - 3 và \({d_2}\): y = x – 2 .

    a) Vẽ đồ thị các hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy.

    b) Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị hàm số trên.

    c) Xác định a, b của hàm số bậc nhất y = ax + b, (a \( \ne \) 0) biết rằng đồ thị hàm số \({d_3}\) của hàm số y = ax + b song song với \({d_1}\) và cắt đường thẳng \({d_2}\) tại B có hoành độ bằng -1.

    Câu 2 :

    Rừng ngập mặn Cần Giờ (còn gọi là rừng Sác), trong chiến tranh bom đạn và chất độc hóa học đã làm nơi đây trở thành "vùng đất chết"; được trồng lại từ năm 1979, nay đã trở thành "lá phổi xanh" cho Thành phố Hồ Chí Minh, được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyên của thế giới đầu tiên ở Việt Nam vào ngày 21/01/2000. Diện tích rừng phủ xanh được cho bởi hàm số \(S = 3,14 + 0,05t\), trong đó S tính bằng nghìn hécta, t tính bằng số năm kể từ năm 2000.

    a) Tính diện tích rừng Sác được phủ xanh vào năm 2023.

    b) Diện tích rừng Sác được phủ xanh đạt 4,04 nghìn hécta vào năm nào?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 0 5

    Câu 3 :

    Bạn An đo được khoảng cách từ vị trí mình đứng (điểm K) đến cây D và cây E ở hai bên hồ nước lần lượt là KD = 18m và KE = 20,25m. Để tính độ dài DE, An xác định điểm A nằm giữa K, D và điểm E nằm giữa K, E sao cho KA = 6,4m, KB = 7,2m và khoảng cách giữa A và B là 32m.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 0 6

    a) Chứng minh \(\frac{{KB}}{{KE}} = \frac{{AK}}{{KD}}\).

    b) Chứng minh \(AB//DE\).

    c) Tính khoảng cách giữa D và E.

    Câu 4 :

    Cho tam giác ABC có BC = 20cm. Trên đường cao AH lấy các điểm K, I sao cho AK = KI = IH. Qua I và K kẻ các đường EF và MN song song với BC (E, M \( \in \) AB, F, N \( \in \) AC).

    a) Tính độ dài các đoạn MN và EF.

    b) Tính diện tích tứ giác MNFE biết rằng diện tích tam giác ABC là \(300c{m^2}\).

    Câu 5 :

    Cho đường thẳng d: y = (2m + 1)x – 1. Tìm m để d cắt 2 trục tọa độ tạo thành tam giác có diện tích bằng \(\frac{1}{2}\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
      Câu 1 :

      Cho hàm số \(y = f(x) = - {x^2} + 2.\) Tính \(f\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right);f\left( 0 \right)\) .

      • A.
        \(f\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right) = 0;f\left( 0 \right) = \frac{7}{4}\)
      • B.
        \(f\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right) = \frac{7}{4};f\left( 0 \right) = 2\)
      • C.
        \(f\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right) = \frac{{ - 7}}{4};f\left( 0 \right) = 2\)
      • D.
        \(f\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right) = \frac{7}{4};f\left( 0 \right) = - 2\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Thay \(x = \frac{{ - 1}}{2}\) và x = 0 vào hàm số để tính giá trị.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}f\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right) = - {\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2} + 2 = - \frac{1}{4} + 2 = \frac{7}{4}\\f\left( 0 \right) = - {0^2} + 2 = 2\end{array}\)

      Câu 2 :

      Một cửa hàng gạo nhập vào kho 480 tấn. Mỗi ngày bán đi 20 tấn. Gọi y (tấn) là số gạo còn lại sau x (ngày) bán. Công thức biểu diễn y theo x là :

      • A.
        \(y = - 20x + 480\).
      • B.
        \(y = 20x + 480\).
      • C.
        \(y = - 480x - 20\).
      • D.
        \(y = - 480x + 2\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Biểu diễn y theo x.

      Lời giải chi tiết :

      Số gạo ban đầu là 480 tấn.

      Mỗi ngày của hàng bán được 20 tấn thì x ngày cửa hạng bán được 20.x (tấn).

      => Sau x ngày bán, cửa hàng còn lại: 480 – 20x (tấn).

      Vậy ta có công thức biểu diễn y theo x là: y = 480 – 20x.

      Câu 3 :

      Trong mặt phẳng tọa độ Oxy như hình vẽ, tọa độ điểm Q là :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

      • A.
        Q(0; -2)
      • B.
        Q(1; -2)
      • C.
        Q(0;2)
      • D.
        Q(-2;0)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ thị để xác định tọa độ điểm Q.

      Lời giải chi tiết :

      Điểm Q thuộc trục tung nên có hoành độ bằng 0 và hình chiếu của điểm Q trên trục tung là -2 nên \(Q\left( {0; - 2} \right)\).

      Câu 4 :

      Trong các điểm sau, điểm nào thuộc đồ thị hàm số \(y = 6 - 2x\)?

      • A.
        \(\left( {2; - 2} \right)\).
      • B.
        \(\left( {6;0} \right)\).
      • C.
        \(\left( {0;6} \right)\).
      • D.
        \(\left( { - 3;0} \right)\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thay tọa độ điểm vào hàm số để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(6 - 2.2 = 2 \ne - 2 \Rightarrow \left( {2; - 2} \right)\) không thuộc đồ thị hàm số \(y = 6 - 2x\).

      \(6 - 2.6 = - 6 \ne 0 \Rightarrow \left( {6;0} \right)\) không thuộc đồ thị hàm số \(y = 6 - 2x\).

      \(6 - 2.0 = 6 \Rightarrow \left( {0;6} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = 6 - 2x\).

      \(6 - 2.\left( { - 3} \right) = 12 \ne 0 \Rightarrow \left( { - 3;0} \right)\) không thuộc đồ thị hàm số \(y = 6 - 2x\).

      Câu 5 :

      Đường thẳng song song với đường thẳng y = 3x và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 là:

      • A.
        \(y = 3x - 2\).
      • B.
        \(y = - 3x - 2\).
      • C.
        \(y = 3x + 2\).
      • D.
        \(y = 6 - 3\left( {1 - x} \right)\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hai đường thẳng song song có hệ số góc bằng nhau.

      Thay tọa độ điểm để tìm đường thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Đường thẳng song song với đường thẳng y = 3xcó dạng y = 3x + b.

      Đường thẳng này cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 nên đường thẳng đi qua điểm (0; 2) \( \Rightarrow 2 = 3.0 + b \Rightarrow b = 2\).

      Đường thẳng cần tìm là y = 3x + 2.

      Câu 6 :

      Cho hai đường thẳng \(y = - \frac{1}{3}x + 2\) và \(y = \frac{1}{3}x + 2\). Hai đường thẳng đã cho:

      • A.
        cắt nhau tại điểm có hoành độ là 2.
      • B.
        cắt nhau tại điểm có tung độ là 2.
      • C.
        song song với nhau.
      • D.
        trùng nhau.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào vị trí tương đối của hai đường thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \( - \frac{1}{3} \ne \frac{1}{3}\) nên hai đường thẳng cắt nhau.

      Xét phương trình hoành độ giao điểm hai đường thẳng, ta có:

      \(\begin{array}{l} - \frac{1}{3}x + 2 = \frac{1}{3}x + 2\\ - \frac{2}{3}x = 0\\x = 0\end{array}\)

      \( \Rightarrow y = \frac{1}{3}.0 + 2 = 2\)

      Vậy hai đường thẳng đã cho cắt nhau tại điểm có tung độ là 2.

      Câu 7 :

      Cho AB = 16cm. CD = 3dm. Tỉ số \(\frac{{AB}}{{CD}}\) là:

      • A.
        \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{8}{{15}}\).
      • B.
        \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{15}}{8}\).
      • C.
        \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{3}{{16}}\).
      • D.
        \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{16}}{3}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tỉ số giữa hai đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi 3dm = 30cm.

      Tỉ số \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{16}}{{30}} = \frac{8}{{15}}\).

      Câu 8 :

      Cho tam giác ABC, \(D \in AB,E \in AC\) (như hình vẽ). Khẳng định nào sau đây là đúng?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 1 2

      • A.
        \(\frac{{BD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}} \Rightarrow DE//BC\).
      • B.
        \(\frac{{AD}}{{DB}} = \frac{{AE}}{{AC}} \Rightarrow DE//BC\).
      • C.
        \(\frac{{AB}}{{AD}} = \frac{{AC}}{{AE}} \Rightarrow DE//BC\).
      • D.
        \(\frac{{AD}}{{ED}} = \frac{{AE}}{{DE}} \Rightarrow DE//BC\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định lí Thales đảo trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Theo định lí đảo trong tam giác, nếu \(\frac{{AB}}{{AD}} = \frac{{AC}}{{AE}} \Rightarrow DE//BC\).

      Câu 9 :

      Trong hình bên, biết MB = 20m, MF = 2m, EF = 1,65m. Tính chiều cao AB của ngọn hải đăng.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 1 3

      • A.
        16,5 m.
      • B.
        165 m.
      • C.
        16,5 cm.
      • D.
        0,65 m.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào hệ quả của định lí Thales để tính AB.

      Lời giải chi tiết :

      Vì EF // AB nên \(\frac{{AB}}{{EF}} = \frac{{BM}}{{MF}}\)\( \Rightarrow AB = \frac{{BM.EF}}{{MF}} = \frac{{20.1,65}}{2} = 16,5\left( m \right)\)

      Câu 10 :

      Cho tam giác ABC, vẽ MN//BC sao cho AN =\(\frac{1}{2}\)AB, M \( \in \) AB, N \( \in \) AC. Biết AN = 2cm, AM = 1cm, thì AC bằng:

      • A.
        4cm
      • B.
        6cm
      • C.
        8cm
      • D.
        10cm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lí Thalès để tính BC.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 1 4

      Vì AN = \(\frac{1}{2}\)AB nên AB = 2.AN = 2.2 = 4(cm).

      Ta có MN // BC. Áp dụng định lí Thales, ta có: \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} \Leftrightarrow \frac{1}{4} = \frac{2}{{AC}} \Leftrightarrow AC = 4.2 = 8\) (cm).

      Vậy AC = 8cm.

      Câu 11 :

      Có bao nhiêu đường trung bình trong một tam giác?

      • A.
        1 đường trung bình
      • B.
        2 đường trung bình
      • C.
        3 đường trung bình
      • D.
        4 đường trung bình

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng khái niệm đường trung bình.

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác ABC bất kì. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 1 5

      MN là đường trung bình của tam giác ABC.

      NP là đường trung bình của tam giác ABC.

      MP là đường trung bình của tam giác ABC.

      Vậy có 3 đường trung bình trong một tam giác.

      Câu 12 :

      Cho tam giác ABC. AD là tia phân giác của góc A. Độ dài đoạn thẳng DB bằng

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 1 6

      • A.
        1,5cm
      • B.
        4.5 cm
      • C.
        6 cm
      • D.
        3 cm

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của đường phân giác trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có AD là tia phân giác của góc A nên \(\frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{AC}}{{CD}} \Leftrightarrow \frac{9}{{BD}} = \frac{6}{2} = 3\)

      \( \Rightarrow BD = \frac{9}{3} = 3\)(cm)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Cho hai hàm số bậc nhất : \({d_1}\): y = 2x - 3 và \({d_2}\): y = x – 2 .

      a) Vẽ đồ thị các hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy.

      b) Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị hàm số trên.

      c) Xác định a, b của hàm số bậc nhất y = ax + b, (a \( \ne \) 0) biết rằng đồ thị hàm số \({d_3}\) của hàm số y = ax + b song song với \({d_1}\) và cắt đường thẳng \({d_2}\) tại B có hoành độ bằng -1.

      Phương pháp giải :

      a) Lấy hai điểm thuộc đồ thị hàm số, đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm đó.

      b) Viết phương trình hoành độ giao điểm hai đồ thị hàm số đó để tìm giao điểm.

      c) Dựa vào vị trí tương đối của hai đường thẳng để xác định a. Thay tọa độ điểm B vào hàm số để tìm b.

      Lời giải chi tiết :

      a) +) Với hàm số \(y = 2x - 3\):

      Cho x = 0 thì y = -3.

      Cho y = 0 thì x = \(\frac{3}{2}\).

      Đồ thị của hàm số \(y = 2x - 3\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(M\left( {0; - 3} \right)\) và \(N\left( {\frac{3}{2};0} \right)\).

      +) Với hàm số \(y = x - 2\):

      Cho x = 0 thì y = -2.

      Cho y = 0 thì x = 2.

      Đồ thị của hàm số \(y = x - 2\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(P\left( {0; - 2} \right)\) và \(Q\left( {2;0} \right)\).

      Ta có đồ thị của hai hàm số:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 1 7

      b) Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số y = 2x – 3 và y = x – 2, ta có:

      \(\begin{array}{l}2x - 3 = x - 2\\2x - x = - 2 + 3\\x = 1\\ \Rightarrow y = 1 - 2 = - 1\end{array}\)

      Vậy tọa độ giao điểm của hai đồ thị hai hàm số là A(1; -1).

      c) Ta có: \( d_3 \parallel d_1\) nên \(d_3 \) có dạng \( y = 2x + b \).

      Điểm có hoành độ bằng - 1 thuộc đường thẳng \( d_2: y = x - 2 \) là: B(-1; -1 - 2) hay B(-1; -3)

      Vì \( d_3 \) cắt đường thẳng \( d_2: y = x - 2 \) tại điểm có hoành độ bằng -1, nên toạ độ giao điểm là B(-1; -3)

      Thay tọa độ điểm \( B(-1; -3) \) vào phương trình \( y = 2x + b \), ta có:\(-3 = 2.(-1) + b\)

      \(b = -3 + 2\)

      \(b = -1\)Vậy hàm số cần tìm là: \(y = 2x - 1\)

      Câu 2 :

      Rừng ngập mặn Cần Giờ (còn gọi là rừng Sác), trong chiến tranh bom đạn và chất độc hóa học đã làm nơi đây trở thành "vùng đất chết"; được trồng lại từ năm 1979, nay đã trở thành "lá phổi xanh" cho Thành phố Hồ Chí Minh, được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyên của thế giới đầu tiên ở Việt Nam vào ngày 21/01/2000. Diện tích rừng phủ xanh được cho bởi hàm số \(S = 3,14 + 0,05t\), trong đó S tính bằng nghìn hécta, t tính bằng số năm kể từ năm 2000.

      a) Tính diện tích rừng Sác được phủ xanh vào năm 2023.

      b) Diện tích rừng Sác được phủ xanh đạt 4,04 nghìn hécta vào năm nào?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 1 8

      Phương pháp giải :

      a) Tìm t ứng với năm 2023. Thay t vào hàm số để tính diện tích rừng Sác được phủ xanh vào năm 2023.

      b) Thay S = 4,04 để tính t.

      Lời giải chi tiết :

      a) Vào năm 2023, t = 2023 – 2000 = 23

      Diện tích rừng Sác được phủ xanh vào năm 2023 là:

      \(S = 3,14 + 0,05.23 = 4,29\) (nghìn ha)

      b) Diện tích rừng Sác được phủ xanh đạt 4,04 nghìn hécta khi:

      \(\begin{array}{l}3,14 + 0,05.t = 4,04\\ \Rightarrow t = \frac{{4,04 - 3,14}}{{0,05}} = 18\end{array}\)

      Khi đó là năm 2000 + 18 = 2018.

      Câu 3 :

      Bạn An đo được khoảng cách từ vị trí mình đứng (điểm K) đến cây D và cây E ở hai bên hồ nước lần lượt là KD = 18m và KE = 20,25m. Để tính độ dài DE, An xác định điểm A nằm giữa K, D và điểm E nằm giữa K, E sao cho KA = 6,4m, KB = 7,2m và khoảng cách giữa A và B là 32m.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 1 9

      a) Chứng minh \(\frac{{KB}}{{KE}} = \frac{{AK}}{{KD}}\).

      b) Chứng minh \(AB//DE\).

      c) Tính khoảng cách giữa D và E.

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào tỉ số hai đoạn thẳng để chứng minh.

      b) Dựa vào định lí Thales đảo để chứng minh.

      c) Áp dụng hệ quả của định lí Thales để suy ra tỉ số giữa AB và DE để tính DE.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{KB}}{{KE}} = \frac{{7,2}}{{20,25}} = \frac{{16}}{{45}}\\\frac{{KA}}{{KD}} = \frac{{6,4}}{{18}} = \frac{{16}}{{45}}\end{array}\)

      suy ra \( \frac{{KB}}{{KE}} = \frac{{KA}}{{KD}}\) (đpcm)

      b) Vì \(\frac{{KB}}{{KE}} = \frac{{KA}}{{KD}}\) (cmt) nên AB // DE (Định lí Thales đảo trong tam giác)

      c) Vì AB // DE nên ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{KA}}{{KD}} = \frac{{16}}{{45}}\\\frac{{32}}{{DE}} = \frac{{16}}{{45}}\\ DE = 32:\frac{{16}}{{45}} = 90\left( m \right)\end{array}\)

      Vậy khoảng cách giữa D và E là 90m.

      Câu 4 :

      Cho tam giác ABC có BC = 20cm. Trên đường cao AH lấy các điểm K, I sao cho AK = KI = IH. Qua I và K kẻ các đường EF và MN song song với BC (E, M \( \in \) AB, F, N \( \in \) AC).

      a) Tính độ dài các đoạn MN và EF.

      b) Tính diện tích tứ giác MNFE biết rằng diện tích tam giác ABC là \(300c{m^2}\).

      Phương pháp giải :

      a) Áp dụng hệ quả của định lí Thales để suy ra tỉ số giữa MN, EF với BC.

      b) Tính độ dài AH qua công thức tính diện tích tam giác. Từ đó suy ra AK.

      Chứng minh MNFE là hình thang, KI là đường cao của hình thang MNFE.

      Sử dụng công thức tính diện tích hình thang.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 1 10

      a) Theo bài ra ta có \(AK = KI = IH\)\( \Rightarrow \frac{{AK}}{{AH}} = \frac{1}{3};\frac{{AI}}{{AH}} = \frac{2}{3}\).

      Áp dụng hệ quả của định lí Thales vào tam giác ABH có MK // BH và EI // BH

      \( \Rightarrow \frac{{MK}}{{BH}} = \frac{{AK}}{{AH}} = \frac{1}{3}\); \(\frac{{EI}}{{BH}} = \frac{{AI}}{{AH}} = \frac{2}{3}\) (1)

      Áp dụng hệ quả của định lí Thales vào tam giác ACH có NK // CH và FI // CH

      \( \Rightarrow \frac{{NK}}{{CH}} = \frac{{AK}}{{AH}} = \frac{1}{3}\); \(\frac{{FI}}{{CH}} = \frac{{AI}}{{AH}} = \frac{2}{3}\) (2)

      Từ (1) và (2), áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có:

      \(\frac{{MK}}{{BH}} = \frac{{NK}}{{CH}} = \frac{{MK + NK}}{{BH + CH}} = \frac{{MN}}{{BC}} = \frac{1}{3}\)\( \Rightarrow MN = \frac{1}{3}BC = \frac{{20}}{3}\left( {cm} \right)\)

      \(\frac{{EI}}{{BH}} = \frac{{FI}}{{CH}} = \frac{{EI + FI}}{{BH + CH}} = \frac{{EF}}{{BC}} = \frac{2}{3}\)\( \Rightarrow EF = \frac{2}{3}BC = \frac{2}{3}.20 = \frac{{40}}{3}\left( {cm} \right)\)

      b) Diện tích tam giác ABC là \(300c{m^2}\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{1}{2}AH.BC = 300\\\frac{1}{2}AH.20 = 300\\ \Rightarrow AH = 300:\frac{{20}}{2} = 30\left( {cm} \right)\end{array}\)

      Ta có: \(\frac{{AK}}{{AH}} = \frac{1}{3} \Rightarrow AK = \frac{1}{3}AH = \frac{1}{3}.30 = 10\left( {cm} \right)\) \( \Rightarrow \) KI = AK = 10 cm.

      Vì MN và EF cùng song song với BC nên MNFE là hình thang. Vì \(AH \bot BC \Rightarrow AH \bot MN\) và \(AH \bot EF\)

      \( \Rightarrow KI\) là đường cao của hình thang MNFE \(\left( {K \in MN;I \in EF} \right)\).

      Diện tích hình thang MNFE là:

      \({S_{MNFE}} = \frac{1}{2}\left( {MN + EF} \right).KI = \frac{1}{2}.\left( {\frac{{20}}{3} + \frac{{40}}{3}} \right).10 = 100\left( {c{m^2}} \right)\)

      Vậy \({S_{MNFE}} = 100c{m^2}\).

      Câu 5 :

      Cho đường thẳng d: y = (2m + 1)x – 1. Tìm m để d cắt 2 trục tọa độ tạo thành tam giác có diện tích bằng \(\frac{1}{2}\).

      Phương pháp giải :

      - Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng với các trục tọa độ.

      - Sử dụng công thức tính diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông.

      - Giải phương trình để tìm m.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(d \cap Oy = \left\{ B \right\} \Rightarrow {x_B} = 0 \Rightarrow {y_B} = - 1\)\( \Rightarrow B\left( {0; - 1} \right) \Rightarrow OB = \left| { - 1} \right| = 1\).

      \(d \cap Ox = \left\{ A \right\} \Rightarrow {y_A} = 0\)\( \Rightarrow \left( {2m + 1} \right){x_A} - 1 = 0 \Rightarrow {x_A} = \frac{1}{{2m + 1}}\left( {m \ne \frac{{ - 1}}{2}} \right)\)\( \Rightarrow A\left( {\frac{1}{{2m + 1}};0} \right) \Rightarrow OA = \left| {\frac{1}{{2m + 1}}} \right|\).

      Theo bài ra ta có: \({S_{\Delta AOB}} = \frac{1}{2}OA.OB = \frac{1}{2}\)

      \(\frac{1}{2}.1.\left| {\frac{1}{{2m + 1}}} \right| = \frac{1}{2}\)

      \(\left| {\frac{1}{{2m + 1}}} \right| = 1\)

      \(\left| {2m + 1} \right| = 1\)

      \(\left[ \begin{array}{l}m = 0\\m = 1\end{array} \right.\) (tmđk)

      Vậy \(m \in \left\{ { - 1;0} \right\}\) thì d cắt 2 trục tọa độ tạo thành tam giác có diện tích bằng \(\frac{1}{2}\).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 chương trình Chân trời sáng tạo đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực học tập của học sinh sau một nửa học kì. Việc nắm vững cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải quyết là chìa khóa để đạt kết quả tốt. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về đề thi, phân tích chi tiết các câu hỏi và đưa ra hướng dẫn giải cụ thể.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo

      Đề thi thường bao gồm hai phần chính: Phần trắc nghiệm và phần tự luận. Phần trắc nghiệm thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh. Phần tự luận chiếm phần lớn hơn, yêu cầu học sinh trình bày chi tiết các bước giải và chứng minh các kết luận.

      Các Chủ đề Chính trong Đề thi

      • Đa thức: Các phép toán trên đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, nghiệm của đa thức.
      • Phân thức đại số: Các phép toán trên phân thức, rút gọn phân thức, quy đồng mẫu số.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, ứng dụng phương trình vào giải bài toán thực tế.
      • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Giải hệ phương trình, ứng dụng hệ phương trình vào giải bài toán thực tế.
      • Bất phương trình bậc nhất một ẩn: Giải bất phương trình, biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
      • Hình học: Các kiến thức về tam giác, tứ giác, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc.

      Phân tích chi tiết một số câu hỏi thường gặp

      Câu 1: (Trắc nghiệm)

      Cho đa thức P(x) = x2 - 4x + 4. Nghiệm của đa thức là:

      1. A. x = 0
      2. B. x = 2
      3. C. x = -2
      4. D. x = 4

      Hướng dẫn giải: Đa thức P(x) có thể được phân tích thành nhân tử: P(x) = (x - 2)2. Vậy nghiệm của đa thức là x = 2. Đáp án đúng là B.

      Câu 2: (Tự luận)

      Giải phương trình: 2x + 5 = 11

      Hướng dẫn giải:

      1. Chuyển 5 sang vế phải: 2x = 11 - 5
      2. Rút gọn: 2x = 6
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 3

      Vậy nghiệm của phương trình là x = 3.

      Mẹo làm bài hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là chính xác và hợp lý.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều đề thi khác nhau để làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài đề thi giữa kì 2, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn tập và nâng cao kiến thức:

      • Sách giáo khoa Toán 8 - Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo
      • Các trang web học toán online uy tín như montoan.com.vn
      • Các video bài giảng Toán 8 trên YouTube

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực học tập và chuẩn bị cho các kỳ thi tiếp theo. Bằng cách nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng và áp dụng các mẹo làm bài hiệu quả, học sinh có thể đạt kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8