1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3

Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3

Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3, một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo chương trình học Toán 8, bao gồm các dạng bài tập thường gặp và có đáp án chi tiết.

Với đề thi này, các em có thể tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa học kì 1 Toán 8.

Câu 1: Cho các biểu thức ({x^2} - 2 + 4x{y^2};frac{x}{y} + 2{y^2};2023;x(x - y)). Có bao nhiêu đa thức trong các biểu thức trên?

Đề bài

    Phần trắc nghiệm (3 điểm)

    Câu 1: Cho các biểu thức \({x^2} - 2 + 4x{y^2};\frac{x}{y} + 2{y^2};2023;x(x - y)\). Có bao nhiêu đa thức trong các biểu thức trên?

    A. 1.

    B. 2.

    C. 3.

    D. 4.

    Câu 2: Thu gọn đa thức \( - 2{x^2}y - 7x{y^2} + 3{x^2}y + 7x{y^2}\) ta được

    A. \(P = {x^2}y\).

    B. \(P = - {x^2}y\).

    C. \(P = {x^2}y + 14x{y^2}\).

    D. \( - 5{x^2}y - 14x{y^2}\).

    Câu 3: Bậc của đa thức \(4{x^2}y - {x^4} + 5x{y^2} + 3xy + {x^4}\)

    A. 3.

    B. 4.

    C. 5.

    D. 6.

    Câu 4: Biểu thức (4x + y).(4x – y) bằng

    A. \( - 16{x^2} + {y^2}\).

    B. \(16{x^2} - {y^2}\).

    C. \(16{x^2} + 4xy + {y^2}\).

    D. \(16{x^2} - 8xy + {y^2}\).

    Câu 5: Biểu thức \((4x + y)\left( {16{x^2} - 4xy + {y^2}} \right)\) bằng

    A. \(64{x^3} + {y^3}\).

    B. \(64{x^3} - {y^3}\).

    C. \(64{x^3} - 9{x^2}y + {y^3}\).

    D. \(64{x^3} - 9x{y^2} + {y^3}\).

    Câu 6: Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = {(x - 15)^2} + 2023\) là

    A. 15.

    B. 2023.

    C. 2248.

    D. 2006.

    Câu 7: Có bao nhiêu số nguyên dương m biết đa thức \(A = 8{x^2}{y^3} + 6{x^3}{y^2}\) chia hết cho \(B = 2{x^2}{y^m}\)

    A. 0.

    B. 1.

    C. 2.

    D. 3.

    Câu 8: Giữa một cái sân hình vuông cạnh a mét, người ta xây một bồn hoa hình vuông có cạnh b mét (a > b). Đa thức S biểu thị diện tích còn lại của cái sân là

    Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3 0 1

    A. 4a – 4b.

    B. a2 – b2.

    C. (a – b)2.

    D. b2.

    Câu 9: Hình chóp tứ giác đều có bao nhiêu mặt? 

    A. 7.

    B. 6.

    C. 5.

    D. 4.

    Câu 10: Chọn câu sai trong các câu sau: Tứ giác có thể có:

    A. 3 góc tù, 1 góc nhọn.

    B. 3 góc vuông, 1 góc nhọn.

    C. 2 góc tù, 2 góc nhọn.

    D. 3 góc nhọn, 1 góc tù

    Câu 11: Chóp inox đặt trên đỉnh núi Fansipan (Việt Nam) có dạng hình chóp tam giác đều với diện tích đáy khoảng 1560 (cm2) và chiều cao khoảng 90(cm). Tính thể tích hình chóp trên đỉnh núi Fansipan (Việt Nam).

    Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3 0 2

    A. 21 900 cm3.

    B. 81 200 cm3.

    C. 46 400 cm3.

    D. 46 800 cm3.

    Câu 12: Một túi quà có dạng hình chóp tứ giác đều (như hình bên) có độ dài cạnh đáy là 12 cm và độ dài trung đoạn bằng 8cm. Diện tích xung quanh của túi quà là

    Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3 0 3

    A. 182cm2.

    B. 384cm2.

    C. 192cm2.

    D. 336cm2.

    Phần tự luận (7 điểm)

    Bài 1. (1,5 điểm) Cho đa thức \(M = {x^2}y - \frac{1}{3}y - \frac{2}{3}{x^2}y{z^5} + 8{x^2}y + \frac{2}{3}{x^2}y{z^5}.\).

    a) Thu gọn đa thức M.

    b) Tìm bậc của đa thức M.

    c) Tính giá trị của M khi x = 1; y = 3; z = 2023

    Bài 2. (2 điểm)

    1) Tìm x, biết:

    a) \(3x(12x - 4) - 9x(4x - 3) = 30\);

    b) \(3(x + 4) - {x^2} - 8x - 16 = 0\)

    2) Bà Khanh dự định mua x hộp sữa (mỗi hộp giá 21 nghìn đồng) và y hộp kẹo (mỗi hộp giá 32 nghìn đồng). Nhưng khi đến cửa hàng, bà Khanh thấy giá sữa đã giảm 2 nghìn đồng mỗi hộp (giá kẹo như cũ) nên quyết định mua thêm 3 hộp sữa và bớt đi 1 hộp kẹo.

    a) Viết biểu thức biểu thị số tiền bà Khanh phải trả cho cửa hàng.

    b) Nếu bà Khanh dự định mua 6 hộp sữa và 5 hộp kẹo thì thực tế bà Khanh phải trả cho cửa hàng bao nhiêu tiền?

    Bài 3. (2 điểm) Kim tự tháp Louvre là một công trình kiến trúc tuyệt đẹp bằng kính tọa lạc ngay lối vào của bảo tàng Louvre, Pari. Kim tự tháp có dạng là hình chóp tứ giác đều với chiều cao 21m và độ dài cạnh đáy là 34m. Các mặt bên của kim tự tháp là các tam giác đều (xem hình ảnh minh họa bên).

    Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3 0 4

    a) Tính thể tích của kim tự tháp Louvre.

    b) Tổng diện tích của sàn kim tự tháp là \(1000{m^2}\). Hỏi nếu sử dụng loại gạch hình vuông có cạnh là 60cm để lót sàn thì cần bao nhiêu viên gạch ?

    Bài 4. (1 điểm) Lăng Chủ tich Hồ Chí Minh (Lăng Bác) tại Quảng trường Ba Đình - Hà Nội là nơi hội tụ tình cảm, niềm tin của đồng bào và bầu bạn Quốc tế đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh và đất nước, con người Việt Nam. Ngay từ ngày khánh thành công trình Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh (29/8/1975), trước Lăng Bác đã có một cột cờ rất cao, trên đỉnh cột cờ luôn tung bay lá cờ Tổ quốc Việt Nam. Vào một thời điểm có tia nắng mặt trời chiếu xuống ta thường nhìn thấy bóng của cột cờ dưới sân Quảng trường Ba Đình, bằng kiến thức hình học người ta đo được chiều dài cái bóng của cột cờ này là đoạn BH = 40m và tính được khoảng cách từ đỉnh cột cờ đến đỉnh cái bóng của nó là đoạn AB = 50m(như hình vẽ bên). Em hãy tính chiều cao của cột cờ trước Lăng Bác (độ dài đoạn AH)? Biết rằng cột cờ được dựng vuông góc với mặt đất.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3 0 5

    Bài 5. (0,5 điểm) Cho a; b; c thoả mãn: \({a^{2022}}\; + {\rm{ }}{b^{2022}}\; + {\rm{ }}{c^{2022}}\; = {a^{1011}}{b^{1011}}{\rm{ + }}{b^{1011}}{c^{1011}}{\rm{ + }}{c^{1011}}{a^{1011}}\)

    Tính giá trị của biểu thức \( \Rightarrow 2\left( {{a^{2022}}\; + {\rm{ }}{b^{2022}}\; + {\rm{ }}{c^{2022}}\;} \right) = 2\left( {{a^{1011}}{b^{1011}}{\rm{ + }}{b^{1011}}{c^{1011}}{\rm{ + }}{c^{1011}}{a^{1011}}} \right)\)

    - Hết -

    Lời giải

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      1. C

      2. A

      3. A

      4. B

      5. A

      6. B

      7. C

      8. D

      9. C

      10. B

      11. D

      12. C

      Câu 1: Cho các biểu thức \({x^2} - 2 + 4x{y^2};\frac{x}{y} + 2{y^2};2023;x(x - y)\). Có bao nhiêu đa thức trong các biểu thức trên?

      A. 1.

      B. 2.

      C. 3.

      D. 4.

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm đa thức: Đa thức là tổng của những đơn thức; mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.

      Lời giải

      \({x^2} - 2 + 4x{y^2}\); \(2023;x(x - y)\) là những đa thức vì là tổng của những đơn thức.

      \(\frac{x}{y} + 2{y^2}\) không phải đa thức vì \(\frac{x}{y}\) không phải là đơn thức.

      Đáp án C.

      Câu 2: Thu gọn đa thức \( - 2{x^2}y - 7x{y^2} + 3{x^2}y + 7x{y^2}\) ta được

      A. \(P = {x^2}y\).

      B. \(P = - {x^2}y\).

      C. \(P = {x^2}y + 14x{y^2}\).

      D. \( - 5{x^2}y - 14x{y^2}\).

      Phương pháp

      Cộng, trừ các hạng tử đồng dạng để rút gọn.

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}P = - 2{x^2}y - 7x{y^2} + 3{x^2}y + 7x{y^2}\\ = \left( { - 2{x^2}y + 3{x^2}y} \right) + \left( { - 7x{y^2} + 7x{y^2}} \right)\\ = {x^2}y\end{array}\)

      Đáp án A.

      Câu 3: Bậc của đa thức \(4{x^2}y - {x^4} + 5x{y^2} + 3xy + {x^4}\)

      A. 3.

      B. 4.

      C. 5.

      D. 6.

      Phương pháp

      Sử dụng công thức \({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\).

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}4{x^2}y - {x^4} + 5x{y^2} + 3xy + {x^4}\\ = 4{x^2}y + 5x{y^2} + 3xy + \left( { - {x^4} + {x^4}} \right)\\ = 4{x^2}y + 5x{y^2} + 3xy\end{array}\)

      Đa thức có 3 hạng tử: \(4{x^2}y;5x{y^2};3xy\).

      Hạng tử \(4{x^2}y\) có bậc là 2 + 1 = 3.

      Hạng tử \(5x{y^2}\) có bậc là 1 + 2 = 3.

      Hạng tử \(3xy\) có bậc là 1 + 1 = 2.

      Vì bậc cao nhất của các hạng tử trong đa thức là 3 nên bậc của đa thức là 3.

      Đáp án A.

      Câu 4: Biểu thức (4x + y).(4x – y) bằng

      A. \( - 16{x^2} + {y^2}\).

      B. \(16{x^2} - {y^2}\).

      C. \(16{x^2} + 4xy + {y^2}\).

      D. \(16{x^2} - 8xy + {y^2}\).

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức của những hằng đẳng thức đáng nhớ.

      Lời giải

      \(\left( {4x + y} \right)\left( {4x - y} \right) = 16{x^2} - {y^2}\).

      Đáp án B.

      Câu 5: Biểu thức \((4x + y)\left( {16{x^2} - 4xy + {y^2}} \right)\) bằng

      A. \(64{x^3} + {y^3}\).

      B. \(64{x^3} - {y^3}\).

      C. \(64{x^3} - 9{x^2}y + {y^3}\).

      D. \(64{x^3} - 9x{y^2} + {y^3}\).

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức của những hằng đẳng thức đáng nhớ.

      Lời giải

      \((4x + y)\left( {16{x^2} - 4xy + {y^2}} \right) = {\left( {4x} \right)^3} + {y^3} = 64{x^3} + {y^3}\).

      Đáp án A.

      Câu 6: Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = {(x - 15)^2} + 2023\) là

      A. 15.

      B. 2023.

      C. 2248.

      D. 2006.

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của bậc chẵn.

      Lời giải

      Vì \({(x - 15)^2} \ge 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\) nên \(A = {(x - 15)^2} + 2023 \ge 2023\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

      Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức A là 2023.

      Đáp án B.

      Câu 7: Có bao nhiêu số nguyên dương m biết đa thức \(A = 8{x^2}{y^3} + 6{x^3}{y^2}\) chia hết cho \(B = 2{x^2}{y^m}\)

      A. 0.

      B. 1.

      C. 2.

      D. 3.

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc chia hết của đa thức cho đơn thức.

      Lời giải

      Để đa thức A chia hết cho đơn thức B thì mọi biến của đa thức A phải có bậc lớn hơn hoặc bằng bậc của các biến trong đơn thức B.

      Biến y trong đa thức A có bậc nhỏ nhất là 2, vì vậy bậc của biến y trong B phải nhỏ hơn hoặc bằng 2. Bậc của biến y trong B có thể là hai giá trị: 1 hoặc 2. (0 không phải số nguyên dương).

      Đáp án C.

      Câu 8: Giữa một cái sân hình vuông cạnh a mét, người ta xây một bồn hoa hình vuông có cạnh b mét (a > b). Đa thức S biểu thị diện tích còn lại của cái sân là

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3 1 1

      A. 4a – 4b.

      B. b2.

      C. (a – b)2.

      D. a2 – b2.

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính diện tích hình vuông để viết đa thức.

      Lời giải

      Đơn thức biểu diễn diện tích cái sân là: a.a = a2.

      Đơn thức biểu diễn diện tích bồn hoa là: b.b = b2.

      Đa thức S biểu thị diện tích còn lại của cái sân là: S = a2 – b2.

      Đáp án D.

      Câu 9: Hình chóp tứ giác đều có bao nhiêu mặt?

      A. 7.

      B. 6.

      C. 5.

      D. 4.

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của hình chóp tứ giác.

      Lời giải

      Hình chóp tứ giác có 4 mặt bên và 1 mặt đáy nên có tổng 5 mặt.

      Đáp án C.

      Câu 10: Chọn câu sai trong các câu sau: Tứ giác có thể có:

      A. 3 góc tù, 1 góc nhọn.

      B. 3 góc vuông, 1 góc nhọn.

      C. 2 góc tù, 2 góc nhọn.

      D. 3 góc nhọn, 1 góc tù

      Phương pháp

      Dựa vào định lí tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.

      Lời giải

      Nếu tứ giác có 3 góc vuông, 1 góc nhọn thì tổng 3 góc vuông là 3.900 = 270 => Góc còn lại phải bằng 3600 – 2700 = 900 > góc nhọn nên đáp án B sai.

      Đáp án B.

      Câu 11: Chóp inox đặt trên đỉnh núi Fansipan (Việt Nam) có dạng hình chóp tam giác đều với diện tích đáy khoảng 1560 (cm2) và chiều cao khoảng 90(cm). Tính thể tích hình chóp trên đỉnh núi Fansipan (Việt Nam).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3 1 2

      A. 21 900 cm3.

      B. 81 200 cm3.

      C. 46 400 cm3.

      D. 46 800 cm3.

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính thể tích hình chóp tam giác.

      Lời giải

      Thể tích khối chóp inox: \(\frac{1}{3}{\rm{\;x 1560 x 90 = 46800 (\;}}{m^3}{\rm{\;)}}\)

      Đáp án D.

      Câu 12: Một túi quà có dạng hình chóp tứ giác đều (như hình bên) có độ dài cạnh đáy là 12 cm và độ dài trung đoạn bằng 8cm. Diện tích xung quanh của túi quà là

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3 1 3

      A. 182cm2.

      B. 384cm2.

      C. 192cm2.

      D. 336cm2.

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều.

      Lời giải

      Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác là: \({S_{xq}} = \frac{{12.4}}{2}.8 = 192\) (cm2)

      Đáp án C.

      Phần tự luận. (7 điểm)

      Bài 1. (1,5 điểm) Cho đa thức \(M = {x^2}y - \frac{1}{3}y - \frac{2}{3}{x^2}y{z^5} + 8{x^2}y + \frac{2}{3}{x^2}y{z^5}.\).

      a) Thu gọn đa thức M.

      b) Tìm bậc của đa thức M.

      c) Tính giá trị của M khi x = 1; y = 3; z = 2023

      Phương pháp

      a) Sử dụng các quy tắc tính của đa thức để rút gọn đa thức.

      b) Sử dụng kiến thức bậc của đa thức để tìm bậc của M.

      c) Thay x, y, z vào để tính giá trị.

      Lời giải

      a) Thu gọn:

      \(\begin{array}{l}M = {x^2}y - \frac{1}{3}y - \frac{2}{3}{x^2}y{z^5} + 8{x^2}y + \frac{2}{3}{x^2}y{z^5}\\ = {x^2}y + 8{x^2}y - \frac{1}{3}y - \frac{2}{3}{x^2}y{z^5} + \frac{2}{3}{x^2}y{z^5}\\ = ({x^2}y + 8{x^2}y) - \frac{1}{3}y - \left( {\frac{2}{3}{x^2}y{z^5} - \frac{2}{3}{x^2}y{z^5}} \right)\\ = 9{x^2}y - \frac{1}{3}y - 0\\ = 9{x^2}y - \frac{1}{3}y\end{array}\)

      Vậy \(M = 9{x^2}y - \frac{1}{3}y.\)

      b) Đa thức M có hai hạng tử: 9x2y và \( - \frac{1}{3}\)y.

      + Hạng tử 9x2y có bậc là 2 + 1 = 3.

      + Hạng tử \( - \frac{1}{3}\)y có bậc là 1.

      Vì 3 > 1 nên bậc của đa thức M là 3.

      c) Thay x = 1; y = 3; z = 2023 thì \(M = {9.1^2}.3 - \frac{1}{3}.3 = 27 - 1 = 26\).

      Bài 2. (2 điểm)

      1) Tìm x, biết:

      a) \(3x(12x - 4) - 9x(4x - 3) = 30\);

      b) \(3(x + 4) - {x^2} - 8x - 16 = 0\)

      2) Bà Khanh dự định mua x hộp sữa (mỗi hộp giá 21 nghìn đồng) và y hộp kẹo (mỗi hộp giá 32 nghìn đồng). Nhưng khi đến cửa hàng, bà Khanh thấy giá sữa đã giảm 2 nghìn đồng mỗi hộp (giá kẹo như cũ) nên quyết định mua thêm 3 hộp sữa và bớt đi 1 hộp kẹo.

      a) Viết biểu thức biểu thị số tiền bà Khanh phải trả cho cửa hàng.

      b) Nếu bà Khanh dự định mua 6 hộp sữa và 5 hộp kẹo thì thực tế bà Khanh phải trả cho cửa hàng bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      1) Phân tích đa thức thành nhân tử để tìm x.

      2) Dựa vào kiến thức của đa thức để tính số tiền bà Khanh phải trả cho cửa hàng. Thay số hộp sữa và hộp kẹo vào để tính số tiền bà Khanh phải trả.

      Lời giải

      1)

      a)

      \(\begin{array}{l}3x(12x - 4) - 9x(4x - 3) = 30\\36{x^2} - 12x - 36{x^2} + 27x = 30\\ - 12x + 27x = 30\\15x = 30\\x = 2\end{array}\)

      Vậy x = 2.

      b) \(3(x + 4) - {x^2} - 8x - 16 = 0\)

      \(\begin{array}{l}3(x + 4) - \left( {{x^2} + 8x + 16} \right) = 0\\3(x + 4) - {\left( {x + 4} \right)^2} = 0\\\left( {x + 4} \right)\left( {3 - x - 4} \right) = 0\\\left( {x + 4} \right)\left( { - 1 - x} \right) = 0\\\left[ \begin{array}{l}x + 4 = 0\\ - 1 - x = 0\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = - 4\\x = - 1\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy x = -4 hoặc x = -1.

      2) Sữa giảm 2 nghìn đồng mỗi hộp nên giá mỗi hộp sữa tại cửa hàng là 21 – 2 = 19 (nghìn đồng).

      Giá kẹo như cũ nên giá mỗi hộp kẹo tại cửa hàng vẫn là 32 nghìn đồng.

      Tại cửa hàng, bà Khanh quyết định mua thêm 3 hộp sữa và bớt đi 1 hộp kẹo. Vậy bà Khanh đã mua x + 3 hộp sữa và y − 1 hộp kẹo.

      Vậy số tiền bà Khanh phải trả cho cửa hàng là (x + 3).19 + (y − 1).32 (nghìn đồng).

      Thu gọn biểu thức trên: \(\left( {x + 3} \right).19 + \left( {y - 1} \right).32\)

      \(\begin{array}{l} = 19x + 3.19 + 32y - 32 = 19x + 57 + 32y - 32\\ = 19x + 32y + 25\end{array}\)

      Vậy biểu thức biểu thị số tiền bà Khanh phải trả cho cửa hàng là \(19x + 32y + 25\) (nghìn đồng).

      b) Thay x = 6, y = 5 vào biểu thức, ta tính được thực tế bà Khanh phải trả số tiền là:

      \(19.6 + 32.5 + 25 = 299\).

      Vậy thực tế bà Khanh phải trả cho cửa hành 299 nghìn đồng.

      Bài 3. (2 điểm) Kim tự tháp Louvre là một công trình kiến trúc tuyệt đẹp bằng kính tọa lạc ngay lối vào của bảo tàng Louvre, Pari. Kim tự tháp có dạng là hình chóp tứ giác đều với chiều cao 21m và độ dài cạnh đáy là 34m. Các mặt bên của kim tự tháp là các tam giác đều (xem hình ảnh minh họa bên).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3 1 4

      a) Tính thể tích của kim tự tháp Louvre.

      b) Tổng diện tích của sàn kim tự tháp là \(1000{m^2}\). Hỏi nếu sử dụng loại gạch hình vuông có cạnh là 60cm để lót sàn thì cần bao nhiêu viên gạch ?

      Phương pháp

      a) Dựa vào công thức tính thể tích của hình chóp tứ giác đều.

      b) Tính diện tích viên gạch hình vuông.

      Số viên gạch cần dùng bằng tổng diện tích sàn kim tự tháp chia cho diện tích một viên gạch hình vuông.

      Lời giải

      a) Thể tích kim tự tháp là : \(V = \frac{1}{3}{.34^2}.21 = 8092({m^3})\)

      b) Diện tích một viên gạch hình vuông : \(S = {\left( {0,6} \right)^2} = 0,36({m^2})\)

      Số viên gạch hình vuông cần dùng là : \(\frac{{1000}}{{0,36}} \approx 2778\) (viên)

      Bài 4. (1 điểm) Lăng Chủ tich Hồ Chí Minh (Lăng Bác) tại Quảng trường Ba Đình - Hà Nội là nơi hội tụ tình cảm, niềm tin của đồng bào và bầu bạn Quốc tế đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh và đất nước, con người Việt Nam. Ngay từ ngày khánh thành công trình Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh (29/8/1975), trước Lăng Bác đã có một cột cờ rất cao, trên đỉnh cột cờ luôn tung bay lá cờ Tổ quốc Việt Nam. Vào một thời điểm có tia nắng mặt trời chiếu xuống ta thường nhìn thấy bóng của cột cờ dưới sân Quảng trường Ba Đình, bằng kiến thức hình học người ta đo được chiều dài cái bóng của cột cờ này là đoạn BH = 40m và tính được khoảng cách từ đỉnh cột cờ đến đỉnh cái bóng của nó là đoạn AB = 50m(như hình vẽ bên). Em hãy tính chiều cao của cột cờ trước Lăng Bác (độ dài đoạn AH)? Biết rằng cột cờ được dựng vuông góc với mặt đất.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3 1 5

      Phương pháp

      Áp dụng định lí Pythagore để tính chiều dài cột cờ trước Lăng Bác.

      Lời giải

      Xét \(\Delta ABH\)vuông tại H có :

      \(A{B^2} = A{H^2} + B{H^2}\) (Định lí Pythagore)

      \({50^2} = A{H^2} + {40^2}\)

      \(A{H^2} = 2500 - 1600 = 900\) (m) .

      \( \Rightarrow AH = \sqrt {900} = 30\) (m).

      Vậy chiều cao cột cờ trước Lăng Bác là 30m.

      Bài 5. (0,5 điểm) Cho a; b; c thoả mãn: \({a^{2022}}\; + {\rm{ }}{b^{2022}}\; + {\rm{ }}{c^{2022}}\; = {a^{1011}}{b^{1011}}{\rm{ + }}{b^{1011}}{c^{1011}}{\rm{ + }}{c^{1011}}{a^{1011}}\)

      Tính giá trị của biểu thức \( \Rightarrow 2\left( {{a^{2022}}\; + {\rm{ }}{b^{2022}}\; + {\rm{ }}{c^{2022}}\;} \right) = 2\left( {{a^{1011}}{b^{1011}}{\rm{ + }}{b^{1011}}{c^{1011}}{\rm{ + }}{c^{1011}}{a^{1011}}} \right)\)

      Phương pháp

      Dựa vào hằng đẳng thức \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\) để chứng minh.

      Lời giải

      Ta có: \({a^{2022}}\; + {\rm{ }}{b^{2022}}\; + {\rm{ }}{c^{2022}}\; = {a^{1011}}{b^{1011}}{\rm{ + }}{b^{1011}}{c^{1011}}{\rm{ + }}{c^{1011}}{a^{1011}}\)

      \( \Rightarrow 2\left( {{a^{2022}}\; + {\rm{ }}{b^{2022}}\; + {\rm{ }}{c^{2022}}\;} \right) = 2\left( {{a^{1011}}{b^{1011}}{\rm{ + }}{b^{1011}}{c^{1011}}{\rm{ + }}{c^{1011}}{a^{1011}}} \right)\)

      \(\left( {{a^{2022}} - 2{a^{1011}}{b^{1011}} + {b^{2022}}} \right) + \left( {{b^{2022}} - 2{b^{1011}}{c^{1011}} + {c^{2022}}} \right) + \left( {{c^{2022}} - 2{c^{1011}}{a^{1011}} + {a^{2022}}} \right) = 0\)

      \( \Rightarrow {\left( {{a^{1011}} - {b^{1011}}} \right)^2} + {\left( {{b^{1011}} - {c^{1011}}} \right)^2} + {\left( {{c^{1011}} - {a^{1011}}} \right)^2} = 0\)

      Vì \({x^2} \ge 0\) với \(\forall x\) nên dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi

      \({a^{1011}} - {b^{1011}} = {b^{1011}} - {c^{1011}} = {c^{1011}} - {a^{1011}} = 0 \Leftrightarrow a = b = c\)

      \( \Rightarrow \) \(A = {\left( {a-b} \right)^{2020}} + {\left( {b-c} \right)^{2021}} + {\left( {a - c} \right)^{2022}} = 0\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1: Cho các biểu thức \({x^2} - 2 + 4x{y^2};\frac{x}{y} + 2{y^2};2023;x(x - y)\). Có bao nhiêu đa thức trong các biểu thức trên?

      A. 1.

      B. 2.

      C. 3.

      D. 4.

      Câu 2: Thu gọn đa thức \( - 2{x^2}y - 7x{y^2} + 3{x^2}y + 7x{y^2}\) ta được

      A. \(P = {x^2}y\).

      B. \(P = - {x^2}y\).

      C. \(P = {x^2}y + 14x{y^2}\).

      D. \( - 5{x^2}y - 14x{y^2}\).

      Câu 3: Bậc của đa thức \(4{x^2}y - {x^4} + 5x{y^2} + 3xy + {x^4}\)

      A. 3.

      B. 4.

      C. 5.

      D. 6.

      Câu 4: Biểu thức (4x + y).(4x – y) bằng

      A. \( - 16{x^2} + {y^2}\).

      B. \(16{x^2} - {y^2}\).

      C. \(16{x^2} + 4xy + {y^2}\).

      D. \(16{x^2} - 8xy + {y^2}\).

      Câu 5: Biểu thức \((4x + y)\left( {16{x^2} - 4xy + {y^2}} \right)\) bằng

      A. \(64{x^3} + {y^3}\).

      B. \(64{x^3} - {y^3}\).

      C. \(64{x^3} - 9{x^2}y + {y^3}\).

      D. \(64{x^3} - 9x{y^2} + {y^3}\).

      Câu 6: Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = {(x - 15)^2} + 2023\) là

      A. 15.

      B. 2023.

      C. 2248.

      D. 2006.

      Câu 7: Có bao nhiêu số nguyên dương m biết đa thức \(A = 8{x^2}{y^3} + 6{x^3}{y^2}\) chia hết cho \(B = 2{x^2}{y^m}\)

      A. 0.

      B. 1.

      C. 2.

      D. 3.

      Câu 8: Giữa một cái sân hình vuông cạnh a mét, người ta xây một bồn hoa hình vuông có cạnh b mét (a > b). Đa thức S biểu thị diện tích còn lại của cái sân là

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3 1

      A. 4a – 4b.

      B. a2 – b2.

      C. (a – b)2.

      D. b2.

      Câu 9: Hình chóp tứ giác đều có bao nhiêu mặt? 

      A. 7.

      B. 6.

      C. 5.

      D. 4.

      Câu 10: Chọn câu sai trong các câu sau: Tứ giác có thể có:

      A. 3 góc tù, 1 góc nhọn.

      B. 3 góc vuông, 1 góc nhọn.

      C. 2 góc tù, 2 góc nhọn.

      D. 3 góc nhọn, 1 góc tù

      Câu 11: Chóp inox đặt trên đỉnh núi Fansipan (Việt Nam) có dạng hình chóp tam giác đều với diện tích đáy khoảng 1560 (cm2) và chiều cao khoảng 90(cm). Tính thể tích hình chóp trên đỉnh núi Fansipan (Việt Nam).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3 2

      A. 21 900 cm3.

      B. 81 200 cm3.

      C. 46 400 cm3.

      D. 46 800 cm3.

      Câu 12: Một túi quà có dạng hình chóp tứ giác đều (như hình bên) có độ dài cạnh đáy là 12 cm và độ dài trung đoạn bằng 8cm. Diện tích xung quanh của túi quà là

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3 3

      A. 182cm2.

      B. 384cm2.

      C. 192cm2.

      D. 336cm2.

      Phần tự luận (7 điểm)

      Bài 1. (1,5 điểm) Cho đa thức \(M = {x^2}y - \frac{1}{3}y - \frac{2}{3}{x^2}y{z^5} + 8{x^2}y + \frac{2}{3}{x^2}y{z^5}.\).

      a) Thu gọn đa thức M.

      b) Tìm bậc của đa thức M.

      c) Tính giá trị của M khi x = 1; y = 3; z = 2023

      Bài 2. (2 điểm)

      1) Tìm x, biết:

      a) \(3x(12x - 4) - 9x(4x - 3) = 30\);

      b) \(3(x + 4) - {x^2} - 8x - 16 = 0\)

      2) Bà Khanh dự định mua x hộp sữa (mỗi hộp giá 21 nghìn đồng) và y hộp kẹo (mỗi hộp giá 32 nghìn đồng). Nhưng khi đến cửa hàng, bà Khanh thấy giá sữa đã giảm 2 nghìn đồng mỗi hộp (giá kẹo như cũ) nên quyết định mua thêm 3 hộp sữa và bớt đi 1 hộp kẹo.

      a) Viết biểu thức biểu thị số tiền bà Khanh phải trả cho cửa hàng.

      b) Nếu bà Khanh dự định mua 6 hộp sữa và 5 hộp kẹo thì thực tế bà Khanh phải trả cho cửa hàng bao nhiêu tiền?

      Bài 3. (2 điểm) Kim tự tháp Louvre là một công trình kiến trúc tuyệt đẹp bằng kính tọa lạc ngay lối vào của bảo tàng Louvre, Pari. Kim tự tháp có dạng là hình chóp tứ giác đều với chiều cao 21m và độ dài cạnh đáy là 34m. Các mặt bên của kim tự tháp là các tam giác đều (xem hình ảnh minh họa bên).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3 4

      a) Tính thể tích của kim tự tháp Louvre.

      b) Tổng diện tích của sàn kim tự tháp là \(1000{m^2}\). Hỏi nếu sử dụng loại gạch hình vuông có cạnh là 60cm để lót sàn thì cần bao nhiêu viên gạch ?

      Bài 4. (1 điểm) Lăng Chủ tich Hồ Chí Minh (Lăng Bác) tại Quảng trường Ba Đình - Hà Nội là nơi hội tụ tình cảm, niềm tin của đồng bào và bầu bạn Quốc tế đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh và đất nước, con người Việt Nam. Ngay từ ngày khánh thành công trình Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh (29/8/1975), trước Lăng Bác đã có một cột cờ rất cao, trên đỉnh cột cờ luôn tung bay lá cờ Tổ quốc Việt Nam. Vào một thời điểm có tia nắng mặt trời chiếu xuống ta thường nhìn thấy bóng của cột cờ dưới sân Quảng trường Ba Đình, bằng kiến thức hình học người ta đo được chiều dài cái bóng của cột cờ này là đoạn BH = 40m và tính được khoảng cách từ đỉnh cột cờ đến đỉnh cái bóng của nó là đoạn AB = 50m(như hình vẽ bên). Em hãy tính chiều cao của cột cờ trước Lăng Bác (độ dài đoạn AH)? Biết rằng cột cờ được dựng vuông góc với mặt đất.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3 5

      Bài 5. (0,5 điểm) Cho a; b; c thoả mãn: \({a^{2022}}\; + {\rm{ }}{b^{2022}}\; + {\rm{ }}{c^{2022}}\; = {a^{1011}}{b^{1011}}{\rm{ + }}{b^{1011}}{c^{1011}}{\rm{ + }}{c^{1011}}{a^{1011}}\)

      Tính giá trị của biểu thức \( \Rightarrow 2\left( {{a^{2022}}\; + {\rm{ }}{b^{2022}}\; + {\rm{ }}{c^{2022}}\;} \right) = 2\left( {{a^{1011}}{b^{1011}}{\rm{ + }}{b^{1011}}{c^{1011}}{\rm{ + }}{c^{1011}}{a^{1011}}} \right)\)

      - Hết -

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      1. C

      2. A

      3. A

      4. B

      5. A

      6. B

      7. C

      8. D

      9. C

      10. B

      11. D

      12. C

      Câu 1: Cho các biểu thức \({x^2} - 2 + 4x{y^2};\frac{x}{y} + 2{y^2};2023;x(x - y)\). Có bao nhiêu đa thức trong các biểu thức trên?

      A. 1.

      B. 2.

      C. 3.

      D. 4.

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm đa thức: Đa thức là tổng của những đơn thức; mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.

      Lời giải

      \({x^2} - 2 + 4x{y^2}\); \(2023;x(x - y)\) là những đa thức vì là tổng của những đơn thức.

      \(\frac{x}{y} + 2{y^2}\) không phải đa thức vì \(\frac{x}{y}\) không phải là đơn thức.

      Đáp án C.

      Câu 2: Thu gọn đa thức \( - 2{x^2}y - 7x{y^2} + 3{x^2}y + 7x{y^2}\) ta được

      A. \(P = {x^2}y\).

      B. \(P = - {x^2}y\).

      C. \(P = {x^2}y + 14x{y^2}\).

      D. \( - 5{x^2}y - 14x{y^2}\).

      Phương pháp

      Cộng, trừ các hạng tử đồng dạng để rút gọn.

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}P = - 2{x^2}y - 7x{y^2} + 3{x^2}y + 7x{y^2}\\ = \left( { - 2{x^2}y + 3{x^2}y} \right) + \left( { - 7x{y^2} + 7x{y^2}} \right)\\ = {x^2}y\end{array}\)

      Đáp án A.

      Câu 3: Bậc của đa thức \(4{x^2}y - {x^4} + 5x{y^2} + 3xy + {x^4}\)

      A. 3.

      B. 4.

      C. 5.

      D. 6.

      Phương pháp

      Sử dụng công thức \({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\).

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}4{x^2}y - {x^4} + 5x{y^2} + 3xy + {x^4}\\ = 4{x^2}y + 5x{y^2} + 3xy + \left( { - {x^4} + {x^4}} \right)\\ = 4{x^2}y + 5x{y^2} + 3xy\end{array}\)

      Đa thức có 3 hạng tử: \(4{x^2}y;5x{y^2};3xy\).

      Hạng tử \(4{x^2}y\) có bậc là 2 + 1 = 3.

      Hạng tử \(5x{y^2}\) có bậc là 1 + 2 = 3.

      Hạng tử \(3xy\) có bậc là 1 + 1 = 2.

      Vì bậc cao nhất của các hạng tử trong đa thức là 3 nên bậc của đa thức là 3.

      Đáp án A.

      Câu 4: Biểu thức (4x + y).(4x – y) bằng

      A. \( - 16{x^2} + {y^2}\).

      B. \(16{x^2} - {y^2}\).

      C. \(16{x^2} + 4xy + {y^2}\).

      D. \(16{x^2} - 8xy + {y^2}\).

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức của những hằng đẳng thức đáng nhớ.

      Lời giải

      \(\left( {4x + y} \right)\left( {4x - y} \right) = 16{x^2} - {y^2}\).

      Đáp án B.

      Câu 5: Biểu thức \((4x + y)\left( {16{x^2} - 4xy + {y^2}} \right)\) bằng

      A. \(64{x^3} + {y^3}\).

      B. \(64{x^3} - {y^3}\).

      C. \(64{x^3} - 9{x^2}y + {y^3}\).

      D. \(64{x^3} - 9x{y^2} + {y^3}\).

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức của những hằng đẳng thức đáng nhớ.

      Lời giải

      \((4x + y)\left( {16{x^2} - 4xy + {y^2}} \right) = {\left( {4x} \right)^3} + {y^3} = 64{x^3} + {y^3}\).

      Đáp án A.

      Câu 6: Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = {(x - 15)^2} + 2023\) là

      A. 15.

      B. 2023.

      C. 2248.

      D. 2006.

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của bậc chẵn.

      Lời giải

      Vì \({(x - 15)^2} \ge 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\) nên \(A = {(x - 15)^2} + 2023 \ge 2023\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

      Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức A là 2023.

      Đáp án B.

      Câu 7: Có bao nhiêu số nguyên dương m biết đa thức \(A = 8{x^2}{y^3} + 6{x^3}{y^2}\) chia hết cho \(B = 2{x^2}{y^m}\)

      A. 0.

      B. 1.

      C. 2.

      D. 3.

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc chia hết của đa thức cho đơn thức.

      Lời giải

      Để đa thức A chia hết cho đơn thức B thì mọi biến của đa thức A phải có bậc lớn hơn hoặc bằng bậc của các biến trong đơn thức B.

      Biến y trong đa thức A có bậc nhỏ nhất là 2, vì vậy bậc của biến y trong B phải nhỏ hơn hoặc bằng 2. Bậc của biến y trong B có thể là hai giá trị: 1 hoặc 2. (0 không phải số nguyên dương).

      Đáp án C.

      Câu 8: Giữa một cái sân hình vuông cạnh a mét, người ta xây một bồn hoa hình vuông có cạnh b mét (a > b). Đa thức S biểu thị diện tích còn lại của cái sân là

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3 6

      A. 4a – 4b.

      B. b2.

      C. (a – b)2.

      D. a2 – b2.

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính diện tích hình vuông để viết đa thức.

      Lời giải

      Đơn thức biểu diễn diện tích cái sân là: a.a = a2.

      Đơn thức biểu diễn diện tích bồn hoa là: b.b = b2.

      Đa thức S biểu thị diện tích còn lại của cái sân là: S = a2 – b2.

      Đáp án D.

      Câu 9: Hình chóp tứ giác đều có bao nhiêu mặt?

      A. 7.

      B. 6.

      C. 5.

      D. 4.

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của hình chóp tứ giác.

      Lời giải

      Hình chóp tứ giác có 4 mặt bên và 1 mặt đáy nên có tổng 5 mặt.

      Đáp án C.

      Câu 10: Chọn câu sai trong các câu sau: Tứ giác có thể có:

      A. 3 góc tù, 1 góc nhọn.

      B. 3 góc vuông, 1 góc nhọn.

      C. 2 góc tù, 2 góc nhọn.

      D. 3 góc nhọn, 1 góc tù

      Phương pháp

      Dựa vào định lí tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.

      Lời giải

      Nếu tứ giác có 3 góc vuông, 1 góc nhọn thì tổng 3 góc vuông là 3.900 = 270 => Góc còn lại phải bằng 3600 – 2700 = 900 > góc nhọn nên đáp án B sai.

      Đáp án B.

      Câu 11: Chóp inox đặt trên đỉnh núi Fansipan (Việt Nam) có dạng hình chóp tam giác đều với diện tích đáy khoảng 1560 (cm2) và chiều cao khoảng 90(cm). Tính thể tích hình chóp trên đỉnh núi Fansipan (Việt Nam).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3 7

      A. 21 900 cm3.

      B. 81 200 cm3.

      C. 46 400 cm3.

      D. 46 800 cm3.

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính thể tích hình chóp tam giác.

      Lời giải

      Thể tích khối chóp inox: \(\frac{1}{3}{\rm{\;x 1560 x 90 = 46800 (\;}}{m^3}{\rm{\;)}}\)

      Đáp án D.

      Câu 12: Một túi quà có dạng hình chóp tứ giác đều (như hình bên) có độ dài cạnh đáy là 12 cm và độ dài trung đoạn bằng 8cm. Diện tích xung quanh của túi quà là

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3 8

      A. 182cm2.

      B. 384cm2.

      C. 192cm2.

      D. 336cm2.

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều.

      Lời giải

      Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác là: \({S_{xq}} = \frac{{12.4}}{2}.8 = 192\) (cm2)

      Đáp án C.

      Phần tự luận. (7 điểm)

      Bài 1. (1,5 điểm) Cho đa thức \(M = {x^2}y - \frac{1}{3}y - \frac{2}{3}{x^2}y{z^5} + 8{x^2}y + \frac{2}{3}{x^2}y{z^5}.\).

      a) Thu gọn đa thức M.

      b) Tìm bậc của đa thức M.

      c) Tính giá trị của M khi x = 1; y = 3; z = 2023

      Phương pháp

      a) Sử dụng các quy tắc tính của đa thức để rút gọn đa thức.

      b) Sử dụng kiến thức bậc của đa thức để tìm bậc của M.

      c) Thay x, y, z vào để tính giá trị.

      Lời giải

      a) Thu gọn:

      \(\begin{array}{l}M = {x^2}y - \frac{1}{3}y - \frac{2}{3}{x^2}y{z^5} + 8{x^2}y + \frac{2}{3}{x^2}y{z^5}\\ = {x^2}y + 8{x^2}y - \frac{1}{3}y - \frac{2}{3}{x^2}y{z^5} + \frac{2}{3}{x^2}y{z^5}\\ = ({x^2}y + 8{x^2}y) - \frac{1}{3}y - \left( {\frac{2}{3}{x^2}y{z^5} - \frac{2}{3}{x^2}y{z^5}} \right)\\ = 9{x^2}y - \frac{1}{3}y - 0\\ = 9{x^2}y - \frac{1}{3}y\end{array}\)

      Vậy \(M = 9{x^2}y - \frac{1}{3}y.\)

      b) Đa thức M có hai hạng tử: 9x2y và \( - \frac{1}{3}\)y.

      + Hạng tử 9x2y có bậc là 2 + 1 = 3.

      + Hạng tử \( - \frac{1}{3}\)y có bậc là 1.

      Vì 3 > 1 nên bậc của đa thức M là 3.

      c) Thay x = 1; y = 3; z = 2023 thì \(M = {9.1^2}.3 - \frac{1}{3}.3 = 27 - 1 = 26\).

      Bài 2. (2 điểm)

      1) Tìm x, biết:

      a) \(3x(12x - 4) - 9x(4x - 3) = 30\);

      b) \(3(x + 4) - {x^2} - 8x - 16 = 0\)

      2) Bà Khanh dự định mua x hộp sữa (mỗi hộp giá 21 nghìn đồng) và y hộp kẹo (mỗi hộp giá 32 nghìn đồng). Nhưng khi đến cửa hàng, bà Khanh thấy giá sữa đã giảm 2 nghìn đồng mỗi hộp (giá kẹo như cũ) nên quyết định mua thêm 3 hộp sữa và bớt đi 1 hộp kẹo.

      a) Viết biểu thức biểu thị số tiền bà Khanh phải trả cho cửa hàng.

      b) Nếu bà Khanh dự định mua 6 hộp sữa và 5 hộp kẹo thì thực tế bà Khanh phải trả cho cửa hàng bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      1) Phân tích đa thức thành nhân tử để tìm x.

      2) Dựa vào kiến thức của đa thức để tính số tiền bà Khanh phải trả cho cửa hàng. Thay số hộp sữa và hộp kẹo vào để tính số tiền bà Khanh phải trả.

      Lời giải

      1)

      a)

      \(\begin{array}{l}3x(12x - 4) - 9x(4x - 3) = 30\\36{x^2} - 12x - 36{x^2} + 27x = 30\\ - 12x + 27x = 30\\15x = 30\\x = 2\end{array}\)

      Vậy x = 2.

      b) \(3(x + 4) - {x^2} - 8x - 16 = 0\)

      \(\begin{array}{l}3(x + 4) - \left( {{x^2} + 8x + 16} \right) = 0\\3(x + 4) - {\left( {x + 4} \right)^2} = 0\\\left( {x + 4} \right)\left( {3 - x - 4} \right) = 0\\\left( {x + 4} \right)\left( { - 1 - x} \right) = 0\\\left[ \begin{array}{l}x + 4 = 0\\ - 1 - x = 0\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = - 4\\x = - 1\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy x = -4 hoặc x = -1.

      2) Sữa giảm 2 nghìn đồng mỗi hộp nên giá mỗi hộp sữa tại cửa hàng là 21 – 2 = 19 (nghìn đồng).

      Giá kẹo như cũ nên giá mỗi hộp kẹo tại cửa hàng vẫn là 32 nghìn đồng.

      Tại cửa hàng, bà Khanh quyết định mua thêm 3 hộp sữa và bớt đi 1 hộp kẹo. Vậy bà Khanh đã mua x + 3 hộp sữa và y − 1 hộp kẹo.

      Vậy số tiền bà Khanh phải trả cho cửa hàng là (x + 3).19 + (y − 1).32 (nghìn đồng).

      Thu gọn biểu thức trên: \(\left( {x + 3} \right).19 + \left( {y - 1} \right).32\)

      \(\begin{array}{l} = 19x + 3.19 + 32y - 32 = 19x + 57 + 32y - 32\\ = 19x + 32y + 25\end{array}\)

      Vậy biểu thức biểu thị số tiền bà Khanh phải trả cho cửa hàng là \(19x + 32y + 25\) (nghìn đồng).

      b) Thay x = 6, y = 5 vào biểu thức, ta tính được thực tế bà Khanh phải trả số tiền là:

      \(19.6 + 32.5 + 25 = 299\).

      Vậy thực tế bà Khanh phải trả cho cửa hành 299 nghìn đồng.

      Bài 3. (2 điểm) Kim tự tháp Louvre là một công trình kiến trúc tuyệt đẹp bằng kính tọa lạc ngay lối vào của bảo tàng Louvre, Pari. Kim tự tháp có dạng là hình chóp tứ giác đều với chiều cao 21m và độ dài cạnh đáy là 34m. Các mặt bên của kim tự tháp là các tam giác đều (xem hình ảnh minh họa bên).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3 9

      a) Tính thể tích của kim tự tháp Louvre.

      b) Tổng diện tích của sàn kim tự tháp là \(1000{m^2}\). Hỏi nếu sử dụng loại gạch hình vuông có cạnh là 60cm để lót sàn thì cần bao nhiêu viên gạch ?

      Phương pháp

      a) Dựa vào công thức tính thể tích của hình chóp tứ giác đều.

      b) Tính diện tích viên gạch hình vuông.

      Số viên gạch cần dùng bằng tổng diện tích sàn kim tự tháp chia cho diện tích một viên gạch hình vuông.

      Lời giải

      a) Thể tích kim tự tháp là : \(V = \frac{1}{3}{.34^2}.21 = 8092({m^3})\)

      b) Diện tích một viên gạch hình vuông : \(S = {\left( {0,6} \right)^2} = 0,36({m^2})\)

      Số viên gạch hình vuông cần dùng là : \(\frac{{1000}}{{0,36}} \approx 2778\) (viên)

      Bài 4. (1 điểm) Lăng Chủ tich Hồ Chí Minh (Lăng Bác) tại Quảng trường Ba Đình - Hà Nội là nơi hội tụ tình cảm, niềm tin của đồng bào và bầu bạn Quốc tế đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh và đất nước, con người Việt Nam. Ngay từ ngày khánh thành công trình Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh (29/8/1975), trước Lăng Bác đã có một cột cờ rất cao, trên đỉnh cột cờ luôn tung bay lá cờ Tổ quốc Việt Nam. Vào một thời điểm có tia nắng mặt trời chiếu xuống ta thường nhìn thấy bóng của cột cờ dưới sân Quảng trường Ba Đình, bằng kiến thức hình học người ta đo được chiều dài cái bóng của cột cờ này là đoạn BH = 40m và tính được khoảng cách từ đỉnh cột cờ đến đỉnh cái bóng của nó là đoạn AB = 50m(như hình vẽ bên). Em hãy tính chiều cao của cột cờ trước Lăng Bác (độ dài đoạn AH)? Biết rằng cột cờ được dựng vuông góc với mặt đất.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3 10

      Phương pháp

      Áp dụng định lí Pythagore để tính chiều dài cột cờ trước Lăng Bác.

      Lời giải

      Xét \(\Delta ABH\)vuông tại H có :

      \(A{B^2} = A{H^2} + B{H^2}\) (Định lí Pythagore)

      \({50^2} = A{H^2} + {40^2}\)

      \(A{H^2} = 2500 - 1600 = 900\) (m) .

      \( \Rightarrow AH = \sqrt {900} = 30\) (m).

      Vậy chiều cao cột cờ trước Lăng Bác là 30m.

      Bài 5. (0,5 điểm) Cho a; b; c thoả mãn: \({a^{2022}}\; + {\rm{ }}{b^{2022}}\; + {\rm{ }}{c^{2022}}\; = {a^{1011}}{b^{1011}}{\rm{ + }}{b^{1011}}{c^{1011}}{\rm{ + }}{c^{1011}}{a^{1011}}\)

      Tính giá trị của biểu thức \( \Rightarrow 2\left( {{a^{2022}}\; + {\rm{ }}{b^{2022}}\; + {\rm{ }}{c^{2022}}\;} \right) = 2\left( {{a^{1011}}{b^{1011}}{\rm{ + }}{b^{1011}}{c^{1011}}{\rm{ + }}{c^{1011}}{a^{1011}}} \right)\)

      Phương pháp

      Dựa vào hằng đẳng thức \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\) để chứng minh.

      Lời giải

      Ta có: \({a^{2022}}\; + {\rm{ }}{b^{2022}}\; + {\rm{ }}{c^{2022}}\; = {a^{1011}}{b^{1011}}{\rm{ + }}{b^{1011}}{c^{1011}}{\rm{ + }}{c^{1011}}{a^{1011}}\)

      \( \Rightarrow 2\left( {{a^{2022}}\; + {\rm{ }}{b^{2022}}\; + {\rm{ }}{c^{2022}}\;} \right) = 2\left( {{a^{1011}}{b^{1011}}{\rm{ + }}{b^{1011}}{c^{1011}}{\rm{ + }}{c^{1011}}{a^{1011}}} \right)\)

      \(\left( {{a^{2022}} - 2{a^{1011}}{b^{1011}} + {b^{2022}}} \right) + \left( {{b^{2022}} - 2{b^{1011}}{c^{1011}} + {c^{2022}}} \right) + \left( {{c^{2022}} - 2{c^{1011}}{a^{1011}} + {a^{2022}}} \right) = 0\)

      \( \Rightarrow {\left( {{a^{1011}} - {b^{1011}}} \right)^2} + {\left( {{b^{1011}} - {c^{1011}}} \right)^2} + {\left( {{c^{1011}} - {a^{1011}}} \right)^2} = 0\)

      Vì \({x^2} \ge 0\) với \(\forall x\) nên dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi

      \({a^{1011}} - {b^{1011}} = {b^{1011}} - {c^{1011}} = {c^{1011}} - {a^{1011}} = 0 \Leftrightarrow a = b = c\)

      \( \Rightarrow \) \(A = {\left( {a-b} \right)^{2020}} + {\left( {b-c} \right)^{2021}} + {\left( {a - c} \right)^{2022}} = 0\)

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3 trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3: Tổng quan và Hướng dẫn

      Kỳ thi giữa học kì 1 Toán 8 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá quá trình học tập của học sinh trong nửa học kì đầu tiên. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp là vô cùng cần thiết. Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3 do montoan.com.vn cung cấp được thiết kế để đáp ứng nhu cầu này.

      Nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3

      Đề thi bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Đại số: Các phép toán với đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình bậc nhất một ẩn.
      • Hình học: Tứ giác, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, các tính chất và dấu hiệu nhận biết.
      • Hàm số: Đồ thị hàm số, các tính chất của hàm số.
      • Bài toán thực tế: Ứng dụng kiến thức Toán học vào giải quyết các bài toán thực tế.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3

      Đề thi được chia thành các phần:

      1. Phần trắc nghiệm: 5 câu hỏi, mỗi câu 0.4 điểm.
      2. Phần tự luận: 3 bài tập lớn, mỗi bài tập 2.0 điểm.

      Hướng dẫn làm bài

      Để đạt kết quả tốt nhất, các em cần lưu ý những điều sau:

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Sử dụng các kiến thức đã học để giải bài tập.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần của đề thi.

      Ví dụ một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Phân tích đa thức thành nhân tử

      Ví dụ: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 - 4x + 4

      Giải: x2 - 4x + 4 = (x - 2)2

      Dạng 2: Giải phương trình bậc nhất một ẩn

      Ví dụ: Giải phương trình sau: 2x + 3 = 7

      Giải: 2x = 7 - 3 => 2x = 4 => x = 2

      Dạng 3: Chứng minh hình bình hành

      Ví dụ: Cho tứ giác ABCD có AB song song CD và AD song song BC. Chứng minh ABCD là hình bình hành.

      Giải: Vì AB song song CD và AD song song BC nên ABCD là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

      Lợi ích của việc luyện tập với Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3

      • Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi thực tế.
      • Rèn luyện kỹ năng giải bài tập Toán 8.
      • Đánh giá năng lực bản thân và xác định những kiến thức còn yếu.
      • Tăng cường sự tự tin trước kỳ thi.

      Lời khuyên

      Ngoài việc luyện tập với đề thi này, các em nên thường xuyên ôn tập kiến thức trên lớp, làm bài tập trong sách giáo khoa và tham khảo các tài liệu học tập khác. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa học kì 1 Toán 8!

      Đáp án và lời giải chi tiết

      Đáp án và lời giải chi tiết của Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3 sẽ được cung cấp riêng để các em có thể tự kiểm tra và đánh giá kết quả của mình. Hãy truy cập montoan.com.vn để xem đáp án.

      Các đề thi khác

      montoan.com.vn cung cấp nhiều đề thi giữa kì 1 Toán 8 khác nhau với nhiều mức độ khó khác nhau. Hãy truy cập website để lựa chọn đề thi phù hợp với trình độ của mình.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8