1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 7, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực một cách hiệu quả. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với trình độ của học sinh.

Đề thi này bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy logic. Đi kèm với đề thi là đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào là đơn thức?

    • A.

      \(12{x^3}yx\).

    • B.

      \(\sqrt {xy} - 1\).

    • C.

      \(\frac{{ - 2}}{{xy}}\).

    • D.

      \(2{x^2}y + 3\).

    Câu 2 :

    Biểu thức nào sau đây không phải là đa thức?

    • A.

      -3.

    • B.

      \(5{x^2}y - 3x\).

    • C.

      \( - {x^2}{y^3}\).

    • D.

      \(\frac{5}{{\sqrt {3xy} }}\).

    Câu 3 :

    Trong các đa thức sau, đa thức nào là đa thức thu gọn?

    • A.

      \(2{x^2}y + 3x{y^2}\).

    • B.

      \( - 3x + 4{y^2} - x\).

    • C.

      \(2xy - 3x + xy\).

    • D.

      \(2{x^3}y + 7xy{x^2}\).

    Câu 4 :

    Kết quả nào sau đây là sai?

    • A.

      \(\frac{{6{x^3}y}}{{2x}} = 3{x^2}y\).

    • B.

      \(\frac{{8{x^2} + 5}}{x} = 8x + 5\).

    • C.

      \(\frac{{{x^3} - {y^3}}}{{x - y}} = {x^2} + xy + {y^2}\).

    • D.

      \(\frac{{9x + 6}}{3} = 3x + 2\).

    Câu 5 :

    Kết quả nào dưới đây cho ta một hằng đẳng thức?

    • A.

      \({\left( {x - y} \right)^3} = \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\).

    • B.

      \({\left( {x + y} \right)^2} = {x^2} + xy + {y^2}\).

    • C.

      \({\left( {x - y} \right)^2} = {x^2} - 2xy + {y^2}\).

    • D.

      \({\left( {x - y} \right)^2} = {x^2} - xy + {y^2}\).

    Câu 6 :

    Tính \({\left( {x + 3} \right)^2}\) ta được:

    • A.

      \(\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)\).

    • B.

      \({x^2} - 6x + 3\).

    • C.

      \({x^2} - 6x + 9\).

    • D.

      \({x^2} + 6x + 9\).

    Câu 7 :

    Trong các biểu thức sau, biểu thức nào không phải là phân thức?

    • A.

      \( - {x^4}{y^2} - 2x + y\).

    • B.

      \(\frac{{3x{y^2} - 2x + 1}}{{ - 5x + 1}}\).

    • C.

      \(\frac{{\sqrt {xy} }}{{{x^2} - y}}\).

    • D.

      \(\sqrt {23} \).

    Câu 8 :

    Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có SH là đường cao. Phát biểu nào sau đây là sai?

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 0 1

    • A.

      Các cạnh bên bằng nhau: SA = SB = SC.

    • B.

      \(\Delta ABC\) là tam giác đều.

    • C.

      Diện tích xung quanh của hình chóp bằng bốn lần diện tich tam giác SAB.

    • D.

      Điểm H là trọng tâm của tam giác ABC.

    Câu 9 :

    Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD, điểm O là giao điểm của hai đường chéo mặt đáy. Khi đó thể tích hình chóp là:

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 0 2

    • A.

      \(V = \frac{1}{3}SO.{S_{ABCD}}\).

    • B.

      \(V = \frac{1}{3}SA.{S_{ABCD}}\).

    • C.

      \(V = SO.{S_{ABCD}}\).

    • D.

      \(V = SA.{S_{ABCD}}\).

    Câu 10 :

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    • A.

      Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.

    • B.

      Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình bình hành.

    • C.

      Tứ giác có hai cạnh đối song song là hình thang cân.

    • D.

      Tứ giác có hai góc bằng nhau là hình thang cân.

    Câu 11 :

    Bảng bên dưới thống kê sở thích chơi bóng đá của học sinh nam ở các lớp 8. Hãy cho biết số liệu của lớp nào là không hợp lí?

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 0 3

    • A.

      Lớp 8A.

    • B.

      Lớp 8B.

    • C.

      Lớp 8C.

    • D.

      Lớp 8D.

    Câu 12 :

    Bảng thống kê tỉ lệ phần trăm số tiết học các nội dung trong môn Toán lớp 8 như sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 0 4

    Dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trên là:

    • A.

      Biểu đồ đoạn thẳng.

    • B.

      Biểu đồ cột kép.

    • C.

      Biểu đồ cột.

    • D.

      Biểu đồ hình quạt tròn.

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    1. Thực hiện phép tính:

    a) \({\left( {3x + 4} \right)^2} - \left( {x - 8} \right)\left( {9x + 3} \right)\)

    b) \(\frac{1}{{2x - 5}} + \frac{1}{{2x + 5}} + \frac{{6x - 25}}{{4{x^2} - 25}}\)

    2. Phân tích đa thức thành nhân tử:

    a) \(3{x^3}-{\rm{ }}12{\rm{ }}x{y^2}\)

    b) \(-4{y^2} + 9 + 12xy-9{x^2}\)

    Câu 2 :

    Trong phong trào “Kế hoạch nhỏ” diễn ra vào tháng 12, các lớp khối 8 đã thực hiện quyên góp giấy vụn, kết quả của phong trào được cho trong biểu đồ sau (Hình 1):

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 0 5

    a) Hãy chuyển dữ liệu trong biểu đồ sang dạng bảng thống kê.

    b) Biểu đồ ở Hình 2 là biểu diễn của Hình 1 ở dạng biểu đồ hình quạt tròn. Em hãy cho biết từng giá trị a, b, c, d, e trong biểu đồ này tương ứng với lớp nào?

    Câu 3 :

    a) Một máy bay đang chuẩn bị hạ cánh xuống vị trí điểm B. Cơ trưởng tính toán rằng quãng đường AB máy bay bay từ vị trí A đến vị trí hạ cánh tại điểm B là 38 km. Hãy tính độ cao AC của máy bay trước khi hạ cánh, biết rằng lúc đó máy bay cách điểm hạ cánh một khoảng CB = 37 km. (Kết quả làm tròn 2 chữ số thập phân)

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 0 6

    b) Một hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh đáy là 10 cm và chiều cao của mặt bên là 8 cm. Tính diện tích xung quanh của hình chóp.

    Câu 4 :

    Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A (AB < AC) có I là trung điểm BC. Gọi K là điểm đối xứng của A qua I.

    a) Chứng minh ABKC là hình chữ nhật.

    b) Gọi D, E lần lượt là trung điểm AB và BK. Chứng minh rằng ID \( \bot \)AB và \(DI = \frac{1}{2}BK\)

    c) Qua I vẽ đường thẳng vuông góc với BI tại I và cắt BA, BK lần lượt tại F và G. Gọi H, J lần lượt là trung điểm của FI và IG. Chứng minh rằng DH // EJ.

    Câu 5 :

    Tìm giá trị lớn nhất của phân thức: \(A = \frac{5}{{4{x^2} - 12x + 14}}\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào là đơn thức?

      • A.

        \(12{x^3}yx\).

      • B.

        \(\sqrt {xy} - 1\).

      • C.

        \(\frac{{ - 2}}{{xy}}\).

      • D.

        \(2{x^2}y + 3\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.

      Lời giải chi tiết :

      Biểu thức \(12{x^3}yx\) là đơn thức.

      Đáp án A

      Câu 2 :

      Biểu thức nào sau đây không phải là đa thức?

      • A.

        -3.

      • B.

        \(5{x^2}y - 3x\).

      • C.

        \( - {x^2}{y^3}\).

      • D.

        \(\frac{5}{{\sqrt {3xy} }}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Đa thức nhiều biến (hay đa thức) là một tổng của những đơn thức.

      + Mỗi đơn thức được gọi là một đa thức (chỉ chứa một hạng tử).

      Lời giải chi tiết :

      Biểu thức \(\frac{5}{{\sqrt {3xy} }}\) không phải là đa thức.

      Đáp án D

      Câu 3 :

      Trong các đa thức sau, đa thức nào là đa thức thu gọn?

      • A.

        \(2{x^2}y + 3x{y^2}\).

      • B.

        \( - 3x + 4{y^2} - x\).

      • C.

        \(2xy - 3x + xy\).

      • D.

        \(2{x^3}y + 7xy{x^2}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đa thức thu gọn là đa thức không chứa hai hạng tử nào đồng dạng.

      Lời giải chi tiết :

      Đa thức \(2{x^2}y + 3x{y^2}\) là đa thức thu gọn.

      Các đa thức còn lại chưa được thu gọn.

      Đáp án A

      Câu 4 :

      Kết quả nào sau đây là sai?

      • A.

        \(\frac{{6{x^3}y}}{{2x}} = 3{x^2}y\).

      • B.

        \(\frac{{8{x^2} + 5}}{x} = 8x + 5\).

      • C.

        \(\frac{{{x^3} - {y^3}}}{{x - y}} = {x^2} + xy + {y^2}\).

      • D.

        \(\frac{{9x + 6}}{3} = 3x + 2\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc rút gọn phân thức:

      + Bước 1: Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần).

      + Bước 2: Tìm nhân tử chung của tử và mẫu rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{6{x^3}y}}{{2x}} = \frac{{2x.3{x^2}y}}{{2x}} = 3{x^2}y\) nên A đúng.

      \(\frac{{8{x^2} + 5}}{x} \ne 8x + 5\) nên B sai.

      \(\frac{{{x^3} - {y^3}}}{{x - y}} = \frac{{\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)}}{{x - y}} = {x^2} + xy + {y^2}\) nên C đúng.

      \(\frac{{9x + 6}}{3} = \frac{{3\left( {3x + 2} \right)}}{2} = 3x + 2\) nên D đúng.

      Đáp án B

      Câu 5 :

      Kết quả nào dưới đây cho ta một hằng đẳng thức?

      • A.

        \({\left( {x - y} \right)^3} = \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\).

      • B.

        \({\left( {x + y} \right)^2} = {x^2} + xy + {y^2}\).

      • C.

        \({\left( {x - y} \right)^2} = {x^2} - 2xy + {y^2}\).

      • D.

        \({\left( {x - y} \right)^2} = {x^2} - xy + {y^2}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để kiểm tra.

      Lời giải chi tiết :

      Hằng đẳng thức bình phương của một hiệu: \({\left( {x - y} \right)^2} = {x^2} - 2xy + {y^2}\) nên C đúng.

      Đáp án C

      Câu 6 :

      Tính \({\left( {x + 3} \right)^2}\) ta được:

      • A.

        \(\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)\).

      • B.

        \({x^2} - 6x + 3\).

      • C.

        \({x^2} - 6x + 9\).

      • D.

        \({x^2} + 6x + 9\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng: \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \({\left( {x + 3} \right)^2} = {x^2} + 6x + 9\).

      Đáp án D

      Câu 7 :

      Trong các biểu thức sau, biểu thức nào không phải là phân thức?

      • A.

        \( - {x^4}{y^2} - 2x + y\).

      • B.

        \(\frac{{3x{y^2} - 2x + 1}}{{ - 5x + 1}}\).

      • C.

        \(\frac{{\sqrt {xy} }}{{{x^2} - y}}\).

      • D.

        \(\sqrt {23} \).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Một phân thức đại số (hay còn gọi là phân thức) là một biểu thức có dạng \(\frac{A}{B}\), trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0.

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{\sqrt {xy} }}{{{x^2} - y}}\) không phải là phân thức vì \(\sqrt {xy} \) không phải là đa thức.

      Đáp án C

      Câu 8 :

      Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có SH là đường cao. Phát biểu nào sau đây là sai?

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 1 1

      • A.

        Các cạnh bên bằng nhau: SA = SB = SC.

      • B.

        \(\Delta ABC\) là tam giác đều.

      • C.

        Diện tích xung quanh của hình chóp bằng bốn lần diện tich tam giác SAB.

      • D.

        Điểm H là trọng tâm của tam giác ABC.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các đặc điểm về hình chóp tam giác đều và diện tích xung quanh của hình chóp.

      Lời giải chi tiết :

      - Các cạnh bên của hình chóp S.ABC là SA, SB, SC nên A đúng.

      - Hình chóp tam giác đều có đáy là tam giác đều nên \(\Delta ABC\) là tam giác đều nên B đúng.

      - Hình chóp tam giác đều có ba mặt bên bằng nhau nên diện tích xung quanh của hình chóp bằng 3 lần diện tích tam giác SAB nên C sai.

      - SH là đường cao nên H là trọng tâm của tam giác ABC nên D đúng.

      Đáp án C

      Câu 9 :

      Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD, điểm O là giao điểm của hai đường chéo mặt đáy. Khi đó thể tích hình chóp là:

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 1 2

      • A.

        \(V = \frac{1}{3}SO.{S_{ABCD}}\).

      • B.

        \(V = \frac{1}{3}SA.{S_{ABCD}}\).

      • C.

        \(V = SO.{S_{ABCD}}\).

      • D.

        \(V = SA.{S_{ABCD}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thể tích của hình chóp bằng \(\frac{1}{3}\) diện tích đáy nhân đường cao.

      Lời giải chi tiết :

      Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có điểm O là giao điểm của hai đường chéo mặt đáy nên SO là đường cao.

      Thể tích của hình chóp là: \(V = \frac{1}{3}SO.{S_{ABCD}}\).

      Đáp án A

      Câu 10 :

      Phát biểu nào sau đây là đúng?

      • A.

        Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.

      • B.

        Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình bình hành.

      • C.

        Tứ giác có hai cạnh đối song song là hình thang cân.

      • D.

        Tứ giác có hai góc bằng nhau là hình thang cân.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng dấu hiệu nhận biết của hình bình hành và hình thang cân.

      Lời giải chi tiết :

      Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành nên A đúng.

      Đáp án A

      Câu 11 :

      Bảng bên dưới thống kê sở thích chơi bóng đá của học sinh nam ở các lớp 8. Hãy cho biết số liệu của lớp nào là không hợp lí?

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 1 3

      • A.

        Lớp 8A.

      • B.

        Lớp 8B.

      • C.

        Lớp 8C.

      • D.

        Lớp 8D.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng số liệu để xác định số liệu không hợp lí.

      Lời giải chi tiết :

      Lớp 8B có 20 học sinh nam nhưng số học sinh nam thích chơi bóng đá là 21 nên không hợp lí.

      Đáp án B

      Câu 12 :

      Bảng thống kê tỉ lệ phần trăm số tiết học các nội dung trong môn Toán lớp 8 như sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 1 4

      Dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trên là:

      • A.

        Biểu đồ đoạn thẳng.

      • B.

        Biểu đồ cột kép.

      • C.

        Biểu đồ cột.

      • D.

        Biểu đồ hình quạt tròn.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào mục đích biểu diễn của các loại biểu đồ để lựa chọn biểu đồ thích hợp.

      Biểu đồ tranh: Tạo sự lôi cuốn, thu hút bằng hình ảnh.

      Biểu đồ cột: Sử dụng các chiều cao của các hình chữ nhật để biểu diễn số liệu. Thuận tiện trong việc so sánh.

      Biểu đồ đoạn thẳng: Biểu diễn sự thay đổi số liệu của đối tượng theo thời gian.

      Biểu đồ cột kép: So sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại.

      Biểu đồ hình quạt tròn: Biểu thị tỉ lệ phần trăm từng loại số liệu so với toàn thể.

      Lời giải chi tiết :

      Bảng thống kê biểu thị tỉ lệ phần trăm số tiết học so với tổng số tiết học nên ta chọn biểu đồ hình quạt tròn.

      Đáp án D

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      1. Thực hiện phép tính:

      a) \({\left( {3x + 4} \right)^2} - \left( {x - 8} \right)\left( {9x + 3} \right)\)

      b) \(\frac{1}{{2x - 5}} + \frac{1}{{2x + 5}} + \frac{{6x - 25}}{{4{x^2} - 25}}\)

      2. Phân tích đa thức thành nhân tử:

      a) \(3{x^3}-{\rm{ }}12{\rm{ }}x{y^2}\)

      b) \(-4{y^2} + 9 + 12xy-9{x^2}\)

      Phương pháp giải :

      1.

      a) Áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng và nhân đa thức với đa thức.

      b) Áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai lập phương và phép cộng đa thức khác mẫu.

      2.

      a) Đặt nhân tử chung sau đó áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai lập phương để phân tích.

      b) Nhóm hạng tử sau đó áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu và hiệu hai lập phương để phân tích.

      Lời giải chi tiết :

      1.

      a) \({\left( {3x + 4} \right)^2} - \left( {x - 8} \right)\left( {9x + 3} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = 9{x^2} + 24x + 16 - 9{x^2} - 3x + 72x + 24\\ = \left( {9{x^2} - 9{x^2}} \right) + \left( {24x - 3x + 72x} \right) + \left( {16 + 24} \right)\\ = 93x + 40\end{array}\)

      b) \(\frac{1}{{2x - 5}} + \frac{1}{{2x + 5}} + \frac{{6x - 25}}{{4{x^2} - 25}}\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{1}{{2x - 5}} + \frac{1}{{2x + 5}} + \frac{{6x - 25}}{{\left( {2x - 5} \right)\left( {2x + 5} \right)}}\\ = \frac{{2x + 5}}{{\left( {2x - 5} \right)\left( {2x + 5} \right)}} + \frac{{2x - 5}}{{\left( {2x - 5} \right)\left( {2x + 5} \right)}} + \frac{{6x - 25}}{{\left( {2x - 5} \right)\left( {2x + 5} \right)}}\\ = \frac{{2x + 5 + 2x - 5 + 6x - 25}}{{\left( {2x - 5} \right)\left( {2x + 5} \right)}}\\ = \frac{{\left( {2x + 2x + 6x} \right) + \left( {5 - 5 - 25} \right)}}{{\left( {2x - 5} \right)\left( {2x + 5} \right)}}\\ = \frac{{10x - 25}}{{\left( {2x - 5} \right)\left( {2x + 5} \right)}}\\ = \frac{{5\left( {2x - 5} \right)}}{{\left( {2x - 5} \right)\left( {2x + 5} \right)}}\\ = \frac{5}{{2x + 5}}\end{array}\)

      2.

      a) \(3{x^3}-{\rm{ }}12{\rm{ }}x{y^2}\)\( = 3x\left( {{x^2} - 4{y^2}} \right)\)\( = 3x\left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y} \right)\)

      b) \(-4{y^2} + 9 + 12xy-9{x^2}\)

      \(\begin{array}{l} = 9 - \left( {4{y^2} - 12xy + 9{x^2}} \right)\\ = 9-{\left( {2y-3x} \right)^2}\\ = \left( {3-2y + 3x} \right)\left( {3 + 2y-3x} \right)\end{array}\)

      Câu 2 :

      Trong phong trào “Kế hoạch nhỏ” diễn ra vào tháng 12, các lớp khối 8 đã thực hiện quyên góp giấy vụn, kết quả của phong trào được cho trong biểu đồ sau (Hình 1):

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 1 5

      a) Hãy chuyển dữ liệu trong biểu đồ sang dạng bảng thống kê.

      b) Biểu đồ ở Hình 2 là biểu diễn của Hình 1 ở dạng biểu đồ hình quạt tròn. Em hãy cho biết từng giá trị a, b, c, d, e trong biểu đồ này tương ứng với lớp nào?

      Phương pháp giải :

      a) Từ số liệu trên biểu đồ để lập bảng thống kê.

      b) Dựa vào biểu đồ để xác định các lớp tương ứng.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có bảng thống kê số kg giấy quyên góp của các lớp trong khối 8:

      b) Các giá trị a, b, c, d, e trong biểu đồ này tương ứng với lớp 8A5, 8A1, 8A4, 8A3, 8A2.

      Câu 3 :

      a) Một máy bay đang chuẩn bị hạ cánh xuống vị trí điểm B. Cơ trưởng tính toán rằng quãng đường AB máy bay bay từ vị trí A đến vị trí hạ cánh tại điểm B là 38 km. Hãy tính độ cao AC của máy bay trước khi hạ cánh, biết rằng lúc đó máy bay cách điểm hạ cánh một khoảng CB = 37 km. (Kết quả làm tròn 2 chữ số thập phân)

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 1 6

      b) Một hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh đáy là 10 cm và chiều cao của mặt bên là 8 cm. Tính diện tích xung quanh của hình chóp.

      Phương pháp giải :

      a) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC để tính AC.

      b) Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tổng diện tích 4 mặt bên.

      Lời giải chi tiết :

      a) Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác ABC vuông tại C, ta có:

      \(A{C^2} + B{C^2} = A{B^2}\)

      suy ra \(A{C^2} = A{B^2} - B{C^2} = {38^2} - {37^2} = 75\)

      Do đó \(AC = \sqrt {75} \approx 8,66\left( {km} \right)\)

      Vậy độ cao của máy bay lúc đó là khoảng 8,66km.

      b) Diện tích xung quanh của hình chóp là:

      \({S_{xq}} = 4.\left( {\frac{1}{2}.8.10} \right) = 160\left( {c{m^2}} \right)\)

      Câu 4 :

      Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A (AB < AC) có I là trung điểm BC. Gọi K là điểm đối xứng của A qua I.

      a) Chứng minh ABKC là hình chữ nhật.

      b) Gọi D, E lần lượt là trung điểm AB và BK. Chứng minh rằng ID \( \bot \)AB và \(DI = \frac{1}{2}BK\)

      c) Qua I vẽ đường thẳng vuông góc với BI tại I và cắt BA, BK lần lượt tại F và G. Gọi H, J lần lượt là trung điểm của FI và IG. Chứng minh rằng DH // EJ.

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh ABKC là hình bình hành có một góc vuông.

      b) Chứng minh tam giác AIB cân tại I nên ID là đường cao của tam giác AIB.

      Từ đó chứng minh BDIE là hình chữ nhật (tứ giác có 3 góc vuông) nên DI = BE.

      Mà E là trung điểm của BK nên suy ra \(DI = \frac{1}{2}BK\).

      c) Gọi L là trung điểm của FG. Chứng minh DH // BL và và BL // EJ nên DH // EJ.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 1 7

      a) Xét tứ giác ABKC có:

      AK và BC cắt nhau tại I

      I là trung điểm của AK ( K đối xứng với A qua I)

      I là trung điểm của BC

      Suy ra ABKC là hình bình hành

      Mà tam giác ABC vuông tại A nên \(\widehat A = 90^\circ \), suy ra ABKC là hình chữ nhật.

      b) Vì ABCD là hình chữ nhật nên AI = IB, suy ra tam giác AIB cân tại I.

      Vì D là trung điểm của AB nên ID là đường trung tuyến của tam giác AIB, do đó ID đồng thời là đường cao của tam giác AIB nên \(ID \bot AB\) hay \(\widehat {IDB} = 90^\circ \).

      Chứng minh tương tự ta có \(IE \bot BK\) hay \(\widehat {BEI} = 90^\circ \).

      ABCD là hình chữ nhật nên \(\widehat {DBE} = 90^\circ \).

      Xét tứ giác BDIE, ta có:

      \(\widehat {IDB} = \widehat {DBE} = \widehat {BEI} = 90^\circ \) nên BDIE là hình chữ nhật. Do đó ID = BE.

      Mà BE = EK = \(\frac{1}{2}\)BK nên ID = \(\frac{1}{2}\)BK.

      c) Xét tam giác vuông FDI có H là trung điểm của FI nên DH là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác FDI.

      Do đó DH = FH, suy ra tam giác DHF cân tại H. Từ đó suy ra \(\widehat {DFH} = \widehat {FDH}\) (1).

      Chứng minh tương tự, ta có tam giác FLB cân tại L, suy ra \(\widehat {BFL} = \widehat {FBL}\) (2).

      Từ (1) và (2) suy ra \(\widehat {FDH} = \widehat {FBL}\). Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên DH // BL (3).

      Chứng minh tương tự, ta được BL // EJ (4).

      Từ (3) và (4) suy ra DH // EJ.

      Câu 5 :

      Tìm giá trị lớn nhất của phân thức: \(A = \frac{5}{{4{x^2} - 12x + 14}}\).

      Phương pháp giải :

      Biến đổi mẫu thức để đánh giá phân thức sao cho \(A\left( x \right) \le M\).

      Giá trị lớn nhất của biểu thức là M, giải để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(4{x^2} - 12x + 14 = {\left( {2x} \right)^2} - 2.2x.3 + 9 + 5 = {\left( {2x - 3} \right)^2} + 5\)

      Vì \({\left( {2x - 3} \right)^2} \ge 0\) với mọi \(x\) nên \({\left( {2x - 3} \right)^2} + 5 \ge 5\)

      Do đó \(A = \frac{5}{{4{x^2} - 12x + 14}} = \frac{5}{{{{\left( {2x - 3} \right)}^2} + 5}} \le \frac{5}{5} = 1\)

      Dấu “=” xảy ra khi \(2x - 3 = 0\) suy ra \(x = \frac{3}{2}\).

      Vậy giá trị lớn nhất của phân thức A là 1 khi \(x = \frac{3}{2}\).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 7: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 là một phần quan trọng trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi học kì của học sinh lớp 8. Đề thi này không chỉ giúp học sinh kiểm tra kiến thức đã học mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán, áp dụng kiến thức vào thực tế. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về đề thi, phân tích các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết một số câu hỏi điển hình.

      Cấu trúc đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản, khả năng nhận biết và vận dụng các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng phân tích, suy luận và giải quyết vấn đề.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:

      • Số hữu tỉ và số thực
      • Biểu thức đại số
      • Phương trình bậc nhất một ẩn
      • Bất phương trình bậc nhất một ẩn
      • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
      • Hình học: Tam giác, tứ giác, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc

      Phân tích các dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Bài tập về số hữu tỉ và số thực

      Các bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, so sánh và sắp xếp các số hữu tỉ và số thực. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán và các tính chất của số hữu tỉ và số thực.

      Dạng 2: Bài tập về biểu thức đại số

      Các bài tập này thường yêu cầu học sinh rút gọn biểu thức, tìm giá trị của biểu thức, chứng minh đẳng thức và giải phương trình. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép toán, các hằng đẳng thức và các phương pháp giải phương trình.

      Dạng 3: Bài tập về phương trình và bất phương trình

      Các bài tập này thường yêu cầu học sinh giải phương trình, giải bất phương trình, tìm tập nghiệm và ứng dụng phương trình, bất phương trình vào giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững các phương pháp giải phương trình, bất phương trình và các tính chất của tập nghiệm.

      Dạng 4: Bài tập về hình học

      Các bài tập này thường yêu cầu học sinh chứng minh các tính chất hình học, tính độ dài đoạn thẳng, tính diện tích hình, giải bài toán về góc và đường thẳng. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững các định lý, tính chất hình học và các công thức tính toán.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số câu hỏi điển hình

      Ví dụ 1: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Lời giải:

      1. Chuyển 3 sang vế phải: 2x = 7 - 3
      2. Rút gọn: 2x = 4
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 2

      Ví dụ 2: Tính diện tích tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 3cm, AC = 4cm.

      Lời giải:

      Diện tích tam giác ABC là: S = (1/2) * AB * AC = (1/2) * 3 * 4 = 6 cm2

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch làm bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 7 là một cơ hội để học sinh đánh giá năng lực và củng cố kiến thức. Việc ôn tập kỹ lưỡng và nắm vững các kiến thức cơ bản sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8